Cho hai số phức z1,z2 thỏa mãn |z1|=2,|z2|=√3. Gọi M, N là các điểm biểu diễn cho z1 và iz2. Biết ^MON=300. Tính S=|z21+4z22| ?
Đặt z3=iz2⇒z23=−z22⇒S=|z21+4z22|=|z21−4z23|=|z1−2z3||z1+2z3|
M, N là các điểm biểu diễn cho z1,z3⇒OM=2,ON=|z3|=|iz2|=|i|.|z2|=√3.
Gọi P là điểm biểu diễn cho 2z3 và Q là điểm biểu diễn cho −2z3 , ta có N là trung điểm của OP và P, Q đối xứng nhau qua O. Khi đó S=MP.MQ.
Áp dụng định lí Cosin trong ΔOMP có:
MP2=OP2+OM2−2OP.OM.cos30=12+4−2.2√3.2.√32=4⇒MP=2Áp dụng định lí Cosin trong ΔOMQ có:
MQ2=OM2+OQ2−2OM.OQ.cos1500=4+12+2.2.2√3.√32=2√7⇒S=MP.MQ=2.2√7=4√7
Cho hai số phức z1,z2 thỏa mãn |z1+1−i|=2 và z2=iz1. Tìm giá trị lớn nhất m của biểu thức |z1−z2|.
Ta có : 2=|z1+1−i|=|z1+(1−i)|≥|z1|−|1−i|=|z1|−√2⇒|z1|−√2≤2⇒|z1|≤2+√2
Lại có z2=iz1⇒|z1−z2|=|z1−iz1|=|(1−i)z1|=√2|z1|≤√2(2+√2)=2√2+2
⇒max
Cho hai số phức {z_1},\,{z_2} thỏa mãn \left| {{z_1} + 1 - i} \right| = 2 và {z_2} = i{z_1}. Tìm GTNN m của biểu thức \left| {{z_1} - {z_2}} \right|?
\begin{array}{l} 2 = \left| {{z_1} + 1 - i} \right| \le \left| {{z_1}} \right| + \left| {1 - i} \right| = \left| {{z_1}} \right| + \sqrt 2 \\ \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| + \sqrt 2 \ge 2\\ \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| \ge 2 - \sqrt 2 \\ \Rightarrow \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \left| {{z_1} - i{z_1}} \right|\\ = \left| {{z_1}\left( {1 - i} \right)} \right| = \left| {{z_1}} \right|.\sqrt 2 \\ \ge \left( {2 - \sqrt 2 } \right).\sqrt 2 = 2\sqrt 2 - 2\\ \Rightarrow \left| {{z_1} - {z_2}} \right| \ge 2\sqrt 2 - 2\\ \Rightarrow m = 2\sqrt 2 - 2 \end{array}
Cho các số phức {z_1},\,{z_2},\,{z_3} thỏa mãn điều kiện \left| {{z_1}} \right| = 4,\left| {{z_2}} \right| = 3,\,\left| {{z_3}} \right| = 2 và \left| {4{z_1}{z_2} + 16{z_2}{z_3} + 9{z_1}{z_3}} \right| = 48. Giá trị của biểu thức P = \left| {{z_1} + {z_2} + {z_3}} \right| bằng
Ta có: \left| {4{z_1}{z_2} + 16{z_2}{z_3} + 9{z_1}{z_3}} \right| = \left| {{z_3}.\overline {{z_3}} .{z_1}{z_2} + {z_1}.\overline {{z_1}} .{z_2}{z_3} + {z_2}.\overline {{z_2}} .{z_1}{z_3}} \right| = \left| {{z_1}{z_2}{z_3}.\left( {\overline {{z_1}} + \overline {{z_2}} + \overline {{z_3}} } \right)} \right| = \left| {{z_1}{z_2}{z_3}} \right|.\left| {\overline {{z_1}} + \overline {{z_2}} + \overline {{z_3}} } \right|
= \left| {{z_1}} \right|.\left| {{z_2}} \right|.\left| {{z_2}} \right|.\left| {\overline {{z_1} + {z_2} + {z_3}} } \right| = 24.\left| {{z_1} + {z_2} + {z_3}} \right| = 48
\Rightarrow P = \left| {{z_1} + {z_2} + {z_3}} \right| = \dfrac{{48}}{{24}} = 2
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \left| z \right|\left( {z - 5 - i} \right) + 2i = \left( {6 - i} \right)z?
Ta có: \left| z \right|\left( {z - 5 - i} \right) + 2i = \left( {6 - i} \right)z
\Leftrightarrow \left| z \right|.z - 5\left| z \right| - \left| z \right|i + 2i = \left( {6 - i} \right)z \Leftrightarrow z\left( {\left| {z } \right|} - 6 + i \right) = 5\left| z \right| + \left( {\left| z \right| - 2} \right)i\;\;\;\left( * \right)
Lấy modul 2 vế của phương trình \left( * \right) ta được: \left| z \right|\sqrt {{{\left( {\left| z \right| - 6} \right)}^2} + 1} = \sqrt {25\left| {{z^2}} \right| + {{\left( {\left| z \right| - 2} \right)}^2}} \;\;\;\;\left( 1 \right)
Đặt x = \left| z \right|\;\;\left( {x \ge 0} \right). Khi đó ta có:
\begin{array}{l}\left( 1 \right) \Leftrightarrow x\sqrt {{{\left( {x - 6} \right)}^2} + 1} = \sqrt {25{x^2} + {{\left( {x - 2} \right)}^2}} \\ \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 12x + 36 + 1} \right) = 25{x^2} + {x^2} - 4x + 4\\ \Leftrightarrow {x^4} - 12{x^3} + 36{x^2} + {x^2} = 26{x^2} - 4x + 4\\ \Leftrightarrow {x^4} - 12{x^3} + 11{x^2} + 4x - 4 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^3} - 11{x^2} + 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\{x^3} - 11{x^2} + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\;\;\left( {tm} \right)\\x \approx 10,97\;\;\;\left( {tm} \right)\\x \approx 0,62\;\;\;\left( {tm} \right)\\x \approx - 0,59\;\;\;\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left| z \right| = 1\;\\\left| z \right| \approx 10,97\;\\\left| z \right| \approx 0,62\;\end{array} \right..\end{array}
Thay các \left| z \right| vào phương trình đã cho ta sẽ nhận được 3 số phức z thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho {z_1};{z_2};{z_3} là ba số phức thay đổi thỏa mãn \left| {{z_1}} \right| = 2;\,\,\left| {{z_3}} \right| = 1 và {z_2} = {z_1}{z_3}. Trong mặt phẳng phức A, B biểu diễn {z_1};{z_2}. Giả sử O, A, B lập thành tam giác có diện tích là a, chu vi là b. Giá trị lớn nhất của biểu thức T = a + b là:
Ta có \left| {{z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right|\left| {{z_3}} \right| = 2 \Rightarrow OB = OA = 2.
Đặt AB = x\,\,\left( {0 < x < 4} \right) ta có: a = \dfrac{1}{2}.x.\sqrt {4 - \dfrac{{{x^2}}}{4}} = \dfrac{1}{4}x\sqrt {16 - {x^2}} ;\,\,b = 2 + 2 + x = 4 + x
\Rightarrow T = a + b = \dfrac{{x\sqrt {16 - {x^2}} }}{4} + 4 + x
Sử dụng MTCT ta tính được {T_{\max }} \approx 9,19
Cho các số phức {z_1};{z_2} thỏa mãn \left| {{z_1}} \right| = 3;\,\,\left| {{z_2}} \right| = 4 và chúng được biểu diễn trong mặt phẳng phức lần lượt là các điểm M, N. Biết góc giữa vector \overrightarrow {OM} và \overrightarrow {ON} bằng 60^0. Tìm môđun của số phức z = \dfrac{{{z_1} + {z_2}}}{{{z_1} - {z_2}}} ?
Ta có OM = 3;\,\,ON = 4 ; \widehat {\left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {ON} } \right)} = {60^0} \Rightarrow \widehat {\left( {OM;ON} \right)} = {60^0}.
\left| z \right| = \dfrac{{\left| {{z_1} + {z_2}} \right|}}{{\left| {{z_1} - {z_2}} \right|}} = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {OM} + \overrightarrow {ON} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {OM} - \overrightarrow {ON} } \right|}} = \dfrac{{2\left| {\overrightarrow {OI} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {MN} } \right|}} = \dfrac{{2OI}}{{MN}} (với I là trung điểm của MN).
Áp dụng định lí cosin trong tam giác OMN có MN = \sqrt {O{M^2} + O{N^2} - 2OM.ON.\cos \left( {OM;ON} \right)} = \sqrt {13}
OI là đường trung tuyến của tam giác OMN \Rightarrow OI = \sqrt {\dfrac{{O{M^2} + O{N^2}}}{2} - \dfrac{{M{N^2}}}{4}} = \dfrac{{\sqrt {37} }}{2}
Vậy \left| z \right| = \dfrac{{2.\dfrac{{\sqrt {37} }}{2}}}{{\sqrt {13} }} = \dfrac{{\sqrt {481} }}{{13}}.
Xét số phức z thỏa mãn \left( {1 + 2i} \right)\left| z \right| = \dfrac{{\sqrt {10} }}{z} - 2 + i. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left( {1 + 2i} \right)\left| z \right| = \dfrac{{\sqrt {10} }}{z} - 2 + i\\ \Leftrightarrow \left( {1 + 2i} \right)\left| z \right| + 2 - i = \dfrac{{\sqrt {10} }}{z}\\ \Leftrightarrow \left( {\left| z \right| + 2} \right) + \left( {2\left| z \right| - 1} \right)i = \dfrac{{\sqrt {10} }}{z}\\ \Leftrightarrow {\left( {\left| z \right| + 2} \right)^2} + {\left( {2\left| z \right| - 1} \right)^2} = \dfrac{{10}}{{{{\left| z \right|}^2}}}\\ \Leftrightarrow {\left| z \right|^2} + 4\left| z \right| + 4 + 4{\left| z \right|^2} - 4\left| z \right| + 1 = \dfrac{{10}}{{{{\left| z \right|}^2}}}\\ \Leftrightarrow 5{\left| z \right|^4} + 5{\left| z \right|^2} - 10 = 0 \Leftrightarrow \left| z \right| = 1 \in \left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right)\end{array}
Xét các số phức z = a + bi,\,\,\left( {a;b \in R} \right) thỏa mãn đồng thời hai điều kiện \left| z \right| = \left| {\overline z + 4 - 3i} \right| và \left| {z + 1 - i} \right| + \left| {z - 2 + 3i} \right| đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị P = a + 2b là:
Gọi z = x + yi ta có:
\begin{array}{l}\left| {x + yi} \right| = \left| {x - yi + 4 - 3i} \right|\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = {\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 8x + 6y = - 25\end{array}
Gọi điểm M\left( {x;y} \right) là điểm biểu diễn cho số phức z và A\left( { - 1;1} \right);\,\,B\left( {2; - 3} \right) ta có:
\left| {z + 1 - i} \right| + \left| {z - 2 + 3i} \right| = MA + MB nhỏ nhất.
Ta có : MA + MB \ge 2\sqrt {MA.MB} , dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow MA = MB \Rightarrow M thuộc trung trực của AB.
Gọi I là trung điểm của AB ta có I\left( {\dfrac{1}{2}; - 1} \right) và \overrightarrow {AB} = \left( {3; - 4} \right).
Phương trình đường trung trực của AB là 3\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) - 4\left( {y + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x - 4y - \dfrac{{11}}{2} = 0
Để {\left( {MA + MB} \right)_{\min }} \Leftrightarrow Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}8x + 6y = - 25\\3x - 4y = \dfrac{{11}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - \dfrac{{67}}{{50}}\\y = - \dfrac{{119}}{{50}}\end{array} \right.
\Rightarrow z = - \dfrac{{67}}{{50}} - \dfrac{{119}}{{50}}i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \dfrac{{67}}{{50}}\\b = - \dfrac{{119}}{{50}}\end{array} \right. \Rightarrow P = a + 2b = - \dfrac{{61}}{{10}}
Giả sử {z_1},\,\,{z_2} là hai trong số các số phức z thỏa mãn \left| {iz + \sqrt 2 - i} \right| = 1 và \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 2. Giá trị lớn nhất của \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| bằng
Ta có: \left| {iz + \sqrt 2 - i} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {i\left( {x + yi} \right) + \sqrt 2 - i} \right| = 1 (với z = x + yi\;\left( {x;y \in R} \right))
\Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - \sqrt 2 } \right)^2} = 1 \Rightarrow M\left( {x;y} \right) biểu diễn z thuộc đường tròn tâm I\left( {1;\sqrt 2 } \right) bán kính R = 1.
Giả sử A\left( {{z_1}} \right);B\left( {{z_2}} \right) do \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 2 \Rightarrow AB = 2 = 2R nên AB là đường kính của đường tròn \left( {I;R} \right)
Lại có: \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| = OA + OB
Mặt khác theo công thức trung tuyến ta có: O{I^2} = \dfrac{{O{A^2} + O{B^2}}}{2} - \dfrac{{A{B^2}}}{4} \Rightarrow O{A^2} + O{B^2} = 8.
Theo BĐT Bunhiascopky ta có:2\left( {O{A^2} + O{B^2}} \right) \ge {\left( {OA + OB} \right)^2} \Rightarrow OA + OB \le 4.
Cho các số phức w,\,\,z thỏa mãn \left| {w + i} \right| = \dfrac{{3\sqrt 5 }}{5} và 5w = (2 + i)(z - 4). Giá trị lớn nhất của biểu thức P = \left| {z - 1 - 2i} \right| + \left| {z - 5 - 2i} \right| bằng
Ta có 5w = \left( {2 + i} \right)\left( {z - 4} \right) \Leftrightarrow 5w + 5i = \left( {2 + i} \right)z - 8 + i \Leftrightarrow 5\left| {w + i} \right| = \left| {\left( {2 + i} \right)z - 8 + i} \right|
\Leftrightarrow \left| {\left( {2 + i} \right)z - 8 + i} \right| = 3\sqrt 5 \Leftrightarrow \left| {2 + i} \right|.\left| {z - \dfrac{{8 - i}}{{2 + i}}} \right| = 3\sqrt 5 \Leftrightarrow \left| {z - \dfrac{{8 - i}}{{2 + i}}} \right| = 3 \Leftrightarrow \left| {z - 3 + 2i} \right| = 3
\Rightarrow Tập hợp điểm M\left( z \right) là đường tròn \left( C \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9, tâm I\left( {3; - \,2} \right),\,\,R = 3.
Gọi A\left( {1;2} \right),\,\,B\left( {5;2} \right) và E\left( {3;2} \right) là trung điểm của AB suy ra P = MA + MB.
Lại có {\left( {MA + MB} \right)^2} \le 2\left( {M{A^2} + M{B^2}} \right) = 4.M{E^2} + A{B^2} \Rightarrow \,\,P lớn nhất \Leftrightarrow ME lớn nhất.
Mà IE = 4 > R = 3 Vậy {P_{\max }} = \sqrt {4.M{E^2} + A{B^2}} = 2\sqrt {53} .