Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Tam giác ABC vuông cân tại B, biết SA=AC=2a. Thể tích khối chóp S.ABC là
Do ΔABC vuông cân tại B có AC=2a⇒AB=BC=AC√2=a√2.
⇒VS.ABC=13SA.12BA.BC=16.2a.a√2.a√2=2a33.
Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có thể tích bằng V. Gọi M là trung điểm cạnh BB′, điểm N thuộc cạnh CC′ sao cho CN=2C′N. Tính thể tích khối chóp A.BCNM theo V.
Ta có
SBCC′B′=d(B;CC′).CC′SBMNC=(BM+CN)d(B;CC′)2=12d(B;CC′)(12CC′+23CC′)=712d(B;CC′).CC′
⇒SBMNCSBCC′B′=712.
Vì A.BMNC và A.BCC'B' có cùng chiều cao từ A nên
VA.BMNCVA.BCC′B′=13.d(A,(AMNC)).SAMNC13.d(A,(BCC′B′)).SBCC′B′=SBMNCSBCC′B′=712⇒VA.BMNC=712VA.BCC′B′.
Có VA.A′B′C′+VA.BCC′B′=V và VA.A′B′C′=13d(A,(A′B′C′)).SA′B′C′=13V
(Do d(A,(A′B′C′)).SA′B′C′=V)
=> VA.BCC′B′=23V⇒VA.BMNC=712.23V=718V.
Cho khối chóp đều S.ABCD có AB=2a và thể tích bằng 4√33a3. Côsin góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) bằng
Bước 1: Gọi O là tâm hình vuông ABCD. Tính SO.
Gọi O là tâm hình vuông ABCD.
Ta có SABCD=4a2;VS.ABCD=13SABCD⋅SO ⇒SO=a√3.
Mặt khác AB//CD⇒(SAB)∩(SCD)=Sx//AB//CD.
Bước 2: Gọi M,N lần lượt là trung điểm của CD và AB.
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của CD và AB. Ta có:
SN⊥AB⇒SN⊥Sx
SM⊥CD⇒SM⊥Sx.
⇒((SAB),(SCD))=(SM,SN)=^MSN=2^MSO.
Ta có
tan^MSO=OMSO=aa√3=1√3⇒^MSO=300⇒^MSN=600⇒cos^MSN=12
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh AB=a, góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC) bằng 450. Thể tích khối chóp S.ABCD là
Gọi O=AC∩BD ta có SO⊥(ABCD).
⇒∠(SA;(ABC))=∠(SA;(ABCD))=∠SAO=450⇒SO=OA=a√22.
⇒VS.ABCD=13SO.SABCD=13.a√22.a2=a3√26.
Cho hình chóp đều S.ABC cạnh đáy bằng 2a và cạnh bên bằng 3a. Gọi M là điểm thay đổi trên cạnh AB,(P) qua M và song song với SA,BC chia khối chóp S.ABC thành hai phần. Biết thiết diện của hình chóp S.ABC cắt bởi (P) là hình thoi. Tính thể tích phần chứa đỉnh A.
Bước 1: Gọi O là trọng tâm ΔABC,I là trung điểm BC. Chứng minh SO⊥(ABC)
Gọi O là trọng tâm ΔABC,I là trung điểm BC.
Gọi N,P,Q lần lượt là giao điểm của (P) với các cạnh SB,SC,AC.
SABC là hình chóp đều nên SO⊥(ABC).
Bước 2: Tính VSABC=13SO⋅SABC
Tam giác ABC đều có cạnh bằng 2a.
⇒AO=23AI=23⋅2a√32=2a√33
Xét tam giác vuông SOA có: SO=√SA2−AO2=a√693.
Ta có: VSABC=13SO⋅SABC=13⋅a√693⋅(2a)2√34=a3√233.
Bước 3: Tính MN theo a.
MNPQ là hình thoi ⇒MN=MQ=x.
Ta có: MNSA+MQBC=1⇔x3a+x2a=1⇔x=6a5.
Bước 4: Đặt AMAB=t. Tính VSAMNPQ.
Đặt AMAB=t.
=> t=AMAB=MQBC=6a52a=35.
Ta có công thức tính nhanh VSAMNPQVS.ABC=t2(3−2t).
⇒VSAMNPQVS.ABC=t2(3−2t)=81125⇒VSAMNPQ=81125VS.ABC=27√23a3125
Cho hình chóp đều S.ABC, góc giữa mặt bên và mặt phẳng đáy (ABC) bằng 600, khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC bằng 3a2√7. Thể tích của khối chóp S.ABC theo a bằng:
+ Gọi O là tâm tam giác đều ABC ⇒SO⊥(ABC).
+ Gọi N là trung điểm BC ta có: {BC⊥ANBC⊥SO⇒BC⊥(SAN)⇒BC⊥SN.
+ {(SBC)∩(ABC)=BCSN⊂(SBC),SN⊥BCAN⊂(ABC),AN⊥BC ⇒∠((SBC);(ABC))=∠(SN;AN)=∠SNA=600.
+ Trong (SAM) kẻ NH⊥SA(H∈SA) ⇒NH⊥BC ⇒d(SA;BC)=NH=3a2√7.
+ Đặt ON=x⇒AN=3x,OA=2x.
+ ΔSON:SO=ON.tan600=x√3, SA=√SO2+OA2=√3x2+4x2=x√7.
+ ΔSAN:SΔSAN=12SO.AN=12NH.SA
⇒SO.AN=NH.SA⇒x√3.3x=3a2√7.x√7⇔x=a2√3
⇒AM=3a=a√32=AB√32⇒AB=a⇒SΔABC=a2√34
Và SO=x√3=a2.
Vậy VS.ABC=13SO.SΔABC=13.a2.a2√34=a3√324.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có chiều cao bằng h, góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD) bằng α. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD theo h và α.
+ Gọi O=AC∩BD⇒SO⊥(ABCD).
+ Gọi M là trung điểm của CD ta có: {CD⊥OMCD⊥SO⇒CD⊥(SOM)⇒CD⊥SM.
+ {(SCD)∩(ABCD)=CDSM⊂(SCD),SM⊥CDOM⊂(ABCD),OM⊥CD ⇒∠((SCD);(ABCD))=∠(SM;OM)=∠SMO=α.
+ ΔSOM: OM=SO.cotα=htanα ⇒AD=2OM=2htanα ⇒SABCD=4h2tan2α.
+ VS.ABCD=13SO.SABCD=13.h.4h2tan2α=4h33tan2α.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tạiA, SA vuông góc với đáy. Biết SA=BC=a, thể tích khối chóp S.ABC bằng:
Ta có tam giác ABC vuông cân tại A và BC=a ⇒AB=AC=a√2.
Khi đó SABC=12AB.AC=12.a√2.a√2=a24.
Vậy thể tích khối chóp S.ABC là VS.ABC=13SA.SΔABC=13.a.a24=a312.
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Cho khối chóp có diện tích đáy B=7a2 và chiều cao h=a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng:
Vchop=13Sday×h=13B.h=13.7a2.a=7a33.
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật, SA vuông góc với đáy, AB=a,AD=2a. Góc giữa SB và đáy bằng 450. Thể tích khối chóp S.ABC bằng:
Ta có: SA⊥(ABCD) ⇒AB là hình chiếu của SB trên (ABCD)
⇒∠(SB,(ABCD))=∠(SB,AB)=∠SBA=450
⇒ΔSAB vuông cân tại A⇒SA=AB=a.
⇒VS.ABCD=13SA.SABC=13SA.12SABCD =13.a.12.a.2a=2a36.
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật, SA vuông góc với đáy, AB=a,AD=2a. Góc giữa SB và đáy bằng 450. Thể tích khối chóp S.ABC bằng:
Ta có: SA⊥(ABCD) ⇒AB là hình chiếu của SB trên (ABCD)
⇒∠(SB,(ABCD))=∠(SB,AB)=∠SBA=450
⇒ΔSAB vuông cân tại A⇒SA=AB=a.
⇒VS.ABC=13SA.SABC=13SA.12SABCD =13.a.12.a.2a=2a33.
Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, chiều cao bằng a√22. Thể tích khối chóp đã cho bằng:
Thể tích của khối chóp đã cho là:V = \dfrac{1}{3}Sh = \dfrac{1}{3}.{a^2}.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A,\,\,AB = a, cạnh bên SC = 3a và SC vuông góc với mặt phẳng đáy. Thể tích khối chóp S.ABC bằng:
Ta có:{S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}A{B^2} = \dfrac{1}{2}{a^2}.
\Rightarrow {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SC.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.3a.\dfrac{1}{2}{a^2} = \dfrac{1}{2}{a^3}.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a. Biết tam giác SBA vuông tại B, tam giác SCA vuông tại C và khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB bằng \dfrac{{3a}}{{\sqrt {13} }}. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
Gọi O là trung điểm của BC.
Ta gắn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ. Trong đó:
A\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};0;0} \right),\,B\left( {0;\dfrac{a}{2};0} \right),\,C\left( {0; - \dfrac{a}{2};0} \right)
Gọi \left( P \right) là mặt phẳng vuông góc với AB tại B, \left( Q \right) là mặt phẳng vuông góc với AC tại C. Gọi giao tuyến của \left( P \right) và \left( Q \right) là đường thẳng d.
Do SB \bot AB,\,\,SC \bot AC nên S \in d.
\overrightarrow {AB} = \left( { - \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{a}{2};0} \right),\,\,\overrightarrow {AC} = \left( { - \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}; - \dfrac{a}{2};0} \right)
Mặt phẳng \left( P \right) đi qua B\left( {0;\dfrac{a}{2};0} \right), nhận \overrightarrow {{n_1}} = \left( {\sqrt 3 ; - 1;0} \right) là 1 VTPT, có phương trình là: \sqrt 3 x - y + \dfrac{a}{2} = 0.
Mặt phẳng \left( Q \right) đi qua C\left( {0; - \dfrac{a}{2};0} \right), nhận \overrightarrow {{n_2}} = \left( {\sqrt 3 ;1;0} \right) là 1 VTPT, có phương trình là: \sqrt 3 x + y + \dfrac{a}{2} = 0.
d là giao của \left( P \right) và \left( Q \right) \Rightarrow d:\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 3 x - y + \dfrac{a}{2} = 0\\\sqrt 3 x + y + \dfrac{a}{2} = 0\end{array} \right., \left[ {\overrightarrow {{n_1}} ;\overrightarrow {{n_2}} } \right] = \left( {0;0;2\sqrt 3 } \right)
\Rightarrow d đi qua I\left( { - \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }};0;0} \right)có 1 VTCP \overrightarrow u = \left( {0;0;1} \right), có phương trình tham số là: \left\{ \begin{array}{l}x = - \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }}\\y = 0\\z = t\end{array} \right.
Giả sử S\left( { - \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }};0;t} \right). Ta có: \begin{array}{l}\overrightarrow {SB} = \left( {\dfrac{a}{{2\sqrt 3 }};\dfrac{a}{2}; - t} \right);\,\,\\\overrightarrow {CA} = \left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{a}{2};0} \right)\end{array} \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right] = \left( {\dfrac{{at}}{2};\dfrac{{a\sqrt 3 t}}{2}; - \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{6}} \right) \Rightarrow \left| {\left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right]} \right| = \sqrt {\dfrac{{{a^2}{t^2}}}{4} + \dfrac{{3{a^2}{t^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{{12}}} = \sqrt {{a^2}{t^2} + \dfrac{{{a^2}}}{{12}}}
Ta có: \overrightarrow {CB} = \left( {0;a;0} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right].\overrightarrow {CB} = 0 + \dfrac{{a\sqrt 3 t}}{2}.a + 0 = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 t}}{2}
d(SB;AC) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right].\overrightarrow {CB} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right]} \right|}} = \dfrac{{\left| {\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 t}}{2}} \right|}}{{\sqrt {{a^2}{t^2} + \dfrac{{{a^2}}}{{12}}} }}
\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{\left| {\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 t}}{2}} \right|}}{{\sqrt {{a^2}{t^2} + \dfrac{{{a^2}}}{{12}}} }} = \dfrac{{3a}}{{\sqrt {13} }} \Leftrightarrow \dfrac{{3{a^4}{t^2}}}{{4{a^2}{t^2} + \dfrac{1}{3}{a^2}}} = \dfrac{{9{a^2}}}{{13}}\\ \Leftrightarrow 39{a^2}{t^2} = 36{a^2}{t^2} + 3{a^2} \Leftrightarrow {t^2} = {a^2} \Leftrightarrow t = a\end{array}
\Rightarrow S\left( { - \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }};0;a} \right) \Rightarrow h = d\left( {S;\left( {Oxy} \right)} \right) = a
Diện tích tam giác đều ABC là: S = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}.h.S = \dfrac{1}{3}.a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}.
Cho khối chóp có chiều cao bằng 6, diện tích đáy bằng 4. Thể tích khối chóp đã cho bằng:
Thể tích khối chóp đã cho là: V = \dfrac{1}{3}Bh = \dfrac{1}{3}.6.4 = 8.
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA = 3a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Thể tích khối chóp SABCD bằng:
Thể tích khối chóp đã cho là: {V_{SABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.3a.{a^2} = {a^3}.
Nếu khối chóp OABC thỏa mãn OA = a,\,\,OB = b,\,\,OC = c và OA \bot OB,\,\,OB \bot OC,\,\,OC \bot OA thì có thể tích là:
Thể tích khối đa diện OABC là: {V_{OABC}} = \dfrac{1}{6}abc.
Cho hình chóp S.\,ABC có AB = AC = 4,\,BC = 2,\,SA = 4\sqrt 3 , . Tính thể tích khối chóp S.\,ABC.
Dễ thấy \Delta SAB = \Delta SAC\left( {c.g.c} \right) nên SB = SC hay tam giác \Delta SBC cân.
Gọi M là trung điểm BC ta có: AM \bot BC,SM \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right).
Gọi H là hình chiếu của S trên AM thì SH \bot AM,SH \bot BC nên SH là đường cao của hình chóp.
Xét tam giác SAB có: S{B^2} = S{A^2} + A{B^2} - 2SA.AB\cos {30^0} = 16 \Rightarrow SB = 4 \Rightarrow SC = 4.
Do đó S{M^2} = \dfrac{{S{B^2} + S{C^2}}}{2} - \dfrac{{B{C^2}}}{4} = 15 \Rightarrow SM = \sqrt {15} .
Tam giác ABC có A{M^2} = \dfrac{{A{B^2} + A{C^2}}}{2} - \dfrac{{B{C^2}}}{4} = 15 \Rightarrow AM = \sqrt {15} .
Khi đó {S_{SAM}} = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} = 6.
Do đó: SH = \dfrac{{2{S_{SAM}}}}{{AM}} = \dfrac{{2.6}}{{\sqrt {15} }} = \dfrac{{4\sqrt {15} }}{5}.
{V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABC}}.SH = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2}AM.BC.SH = \dfrac{1}{6}.\sqrt {15} .2.\dfrac{{4\sqrt {15} }}{5} = 4.
Cho khối chóp S.ABC có các góc phẳng ở đỉnh S bằng 60^\circ ,SA = 1,SB = 2,SC = 3. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
Ta lấy lần lượt trên cạnh SB; SC các điểm M;N sao cho SA = SM = SN = 1
Khi đó \frac{{{V_{SAMN}}}}{{{V_{SABC}}}} = \frac{{SM}}{{SB}}.\frac{{SN}}{{AC}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{3} = \frac{1}{6}
Tứ diện SAMN có góc ở đỉnh S là 60^\circ và các cạnh bên bằng 1 \Rightarrow SAMN là tứ diện đều.
Áp dụng công thức tính thể tích tứ diện đều là V = \frac{{\sqrt 2 }}{{12}}{a^3} = \frac{{\sqrt 2 }}{{12}}
Khi đó {V_{SABC}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, \angle ABC = {30^0}. Tam giác SAB đều cạnh ‘a và hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng \left( {ABC} \right) là trung điểm của cạnh AB. Thể tích của khối chóp S.ABC là:
Gọi H là trung điểm của AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right).
Tam giác SAB đều cạnh a \Rightarrow SH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.
Xét tam giác vuông ABC: AC = AB.\tan {30^0} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3} \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC = \dfrac{1}{2}.a.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{6}.
Vậy {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SH.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{6} = \dfrac{{{a^3}}}{{12}}.