Khái niệm về thể tích của khối đa diện (thể tích khối chóp)

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCSA vuông góc với đáy. Tam giác ABC vuông cân tại B, biết SA=AC=2a. Thể tích khối chóp S.ABC

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Do ΔABC vuông cân tại BAC=2aAB=BC=AC2=a2.

VS.ABC=13SA.12BA.BC=16.2a.a2.a2=2a33.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ ABC.ABC có thể tích bằng V. Gọi M là trung điểm cạnh BB, điểm N thuộc cạnh CC sao cho CN=2CN. Tính thể tích khối chóp A.BCNM theo V.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có

SBCCB=d(B;CC).CCSBMNC=(BM+CN)d(B;CC)2=12d(B;CC)(12CC+23CC)=712d(B;CC).CC

SBMNCSBCCB=712.

Vì A.BMNC và A.BCC'B' có cùng chiều cao từ A nên

VA.BMNCVA.BCCB=13.d(A,(AMNC)).SAMNC13.d(A,(BCCB)).SBCCB=SBMNCSBCCB=712VA.BMNC=712VA.BCCB.

VA.ABC+VA.BCCB=VVA.ABC=13d(A,(ABC)).SABC=13V

(Do d(A,(ABC)).SABC=V)

=> VA.BCCB=23VVA.BMNC=712.23V=718V.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho khối chóp đều S.ABCDAB=2a và thể tích bằng 433a3. Côsin góc giữa hai mặt phẳng (SAB)(SCD) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Gọi O là tâm hình vuông ABCD. Tính SO.

Gọi O là tâm hình vuông ABCD.

Ta có SABCD=4a2;VS.ABCD=13SABCDSO SO=a3.

Mặt khác AB//CD(SAB)(SCD)=Sx//AB//CD.

Bước 2: Gọi M,N lần lượt là trung điểm của CDAB.

Gọi M,N lần lượt là trung điểm của CDAB. Ta có:

SNABSNSx

SMCDSMSx.

((SAB),(SCD))=(SM,SN)=^MSN=2^MSO.

Ta có

tan^MSO=OMSO=aa3=13^MSO=300^MSN=600cos^MSN=12

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh AB=a, góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC) bằng 450. Thể tích khối chóp S.ABCD

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi O=ACBD ta có SO(ABCD).

(SA;(ABC))=(SA;(ABCD))=SAO=450SO=OA=a22.

VS.ABCD=13SO.SABCD=13.a22.a2=a326.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABC cạnh đáy bằng 2a và cạnh bên bằng 3a. Gọi M là điểm thay đổi trên cạnh AB,(P) qua M và song song với SA,BC chia khối chóp S.ABC thành hai phần. Biết thiết diện của hình chóp S.ABC cắt bởi (P) là hình thoi. Tính thể tích phần chứa đỉnh A.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1: Gọi O là trọng tâm ΔABC,I là trung điểm BC. Chứng minh SO(ABC)

Gọi O là trọng tâm ΔABC,I là trung điểm BC.

Gọi N,P,Q lần lượt là giao điểm của (P) với các cạnh SB,SC,AC.

 SABC là hình chóp đều nên SO(ABC).

Bước 2: Tính VSABC=13SOSABC

Tam giác ABC đều có cạnh bằng 2a.

AO=23AI=232a32=2a33

Xét tam giác vuông SOA có: SO=SA2AO2=a693.

Ta có: VSABC=13SOSABC=13a693(2a)234=a3233.

Bước 3: Tính MN theo a.

MNPQ là hình thoi MN=MQ=x.

Ta có: MNSA+MQBC=1x3a+x2a=1x=6a5.

Bước 4: Đặt AMAB=t. Tính VSAMNPQ.

Đặt AMAB=t.

=> t=AMAB=MQBC=6a52a=35.

Ta có công thức tính nhanh VSAMNPQVS.ABC=t2(32t).

VSAMNPQVS.ABC=t2(32t)=81125VSAMNPQ=81125VS.ABC=2723a3125

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABC, góc giữa mặt bên và mặt phẳng đáy (ABC) bằng 600, khoảng cách giữa hai đường thẳng SABC bằng 3a27. Thể tích của khối chóp S.ABC theo a bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Gọi O là tâm tam giác đều ABC SO(ABC).

+ Gọi N là trung điểm BC ta có: {BCANBCSOBC(SAN)BCSN.

+ {(SBC)(ABC)=BCSN(SBC),SNBCAN(ABC),ANBC ((SBC);(ABC))=(SN;AN)=SNA=600.

+ Trong (SAM) kẻ NHSA(HSA) NHBC d(SA;BC)=NH=3a27.

+ Đặt ON=xAN=3x,OA=2x.

+  ΔSON:SO=ON.tan600=x3, SA=SO2+OA2=3x2+4x2=x7.

+ ΔSAN:SΔSAN=12SO.AN=12NH.SA

SO.AN=NH.SAx3.3x=3a27.x7x=a23

AM=3a=a32=AB32AB=aSΔABC=a234

SO=x3=a2.

Vậy VS.ABC=13SO.SΔABC=13.a2.a234=a3324.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có chiều cao bằng h, góc giữa hai mặt phẳng (SAB)(ABCD) bằng α. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD theo hα.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Gọi O=ACBDSO(ABCD).

+ Gọi M là trung điểm của CD ta có: {CDOMCDSOCD(SOM)CDSM.

+ {(SCD)(ABCD)=CDSM(SCD),SMCDOM(ABCD),OMCD ((SCD);(ABCD))=(SM;OM)=SMO=α.

+ ΔSOM: OM=SO.cotα=htanα AD=2OM=2htanα SABCD=4h2tan2α.

+ VS.ABCD=13SO.SABCD=13.h.4h2tan2α=4h33tan2α.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tạiA, SA vuông góc với đáy. Biết SA=BC=a, thể tích khối chóp S.ABC bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có tam giác ABC vuông cân tại ABC=a AB=AC=a2.

Khi đó SABC=12AB.AC=12.a2.a2=a24.

Vậy thể tích khối chóp S.ABCVS.ABC=13SA.SΔABC=13.a.a24=a312.

Câu 9 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103

Cho khối chóp có diện tích đáy B=7a2 và chiều cao h=a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vchop=13Sday×h=13B.h=13.7a2.a=7a33.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật, SA vuông góc với đáy, AB=a,AD=2a. Góc giữa SB và đáy bằng 450. Thể tích khối chóp S.ABC bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 

Ta có: SA(ABCD) AB là hình chiếu của SB trên (ABCD)

(SB,(ABCD))=(SB,AB)=SBA=450

ΔSAB vuông cân tại ASA=AB=a.

VS.ABCD=13SA.SABC=13SA.12SABCD =13.a.12.a.2a=2a36.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật, SA vuông góc với đáy, AB=a,AD=2a. Góc giữa SB và đáy bằng 450. Thể tích khối chóp S.ABC bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: SA(ABCD) AB là hình chiếu của SB trên (ABCD)

(SB,(ABCD))=(SB,AB)=SBA=450

ΔSAB vuông cân tại ASA=AB=a.

VS.ABC=13SA.SABC=13SA.12SABCD =13.a.12.a.2a=2a33.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, chiều cao bằng a22. Thể tích khối chóp đã cho bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thể tích của khối chóp đã cho là:V = \dfrac{1}{3}Sh = \dfrac{1}{3}.{a^2}.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A,\,\,AB = a, cạnh bên SC = 3aSC vuông góc với mặt phẳng đáy. Thể tích khối chóp S.ABC bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 

Ta có:{S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}A{B^2} = \dfrac{1}{2}{a^2}.

\Rightarrow {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SC.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.3a.\dfrac{1}{2}{a^2} = \dfrac{1}{2}{a^3}.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a. Biết tam giác SBA vuông tại B, tam giác SCA vuông tại C và khoảng cách giữa hai đường thẳng ACSB bằng \dfrac{{3a}}{{\sqrt {13} }}. Tính thể tích khối chóp S.ABC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi O là trung điểm của BC.

Ta gắn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ. Trong đó:

A\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};0;0} \right),\,B\left( {0;\dfrac{a}{2};0} \right),\,C\left( {0; - \dfrac{a}{2};0} \right)

Gọi \left( P \right) là mặt phẳng vuông góc với AB tại B, \left( Q \right) là mặt phẳng vuông góc với AC tại C. Gọi giao tuyến của \left( P \right)\left( Q \right) là đường thẳng d.

Do SB \bot AB,\,\,SC \bot AC nên S \in d.

\overrightarrow {AB}  = \left( { - \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{a}{2};0} \right),\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( { - \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}; - \dfrac{a}{2};0} \right)

Mặt phẳng \left( P \right) đi qua B\left( {0;\dfrac{a}{2};0} \right), nhận \overrightarrow {{n_1}}  = \left( {\sqrt 3 ; - 1;0} \right) là 1 VTPT, có phương trình là: \sqrt 3 x - y + \dfrac{a}{2} = 0.

Mặt phẳng \left( Q \right) đi qua C\left( {0; - \dfrac{a}{2};0} \right), nhận \overrightarrow {{n_2}}  = \left( {\sqrt 3 ;1;0} \right) là 1 VTPT, có phương trình là: \sqrt 3 x + y + \dfrac{a}{2} = 0.

d là giao của \left( P \right)\left( Q \right) \Rightarrow d:\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 3 x - y + \dfrac{a}{2} = 0\\\sqrt 3 x + y + \dfrac{a}{2} = 0\end{array} \right.,   \left[ {\overrightarrow {{n_1}} ;\overrightarrow {{n_2}} } \right] = \left( {0;0;2\sqrt 3 } \right)

\Rightarrow d đi qua I\left( { - \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }};0;0} \right)có 1 VTCP \overrightarrow u  = \left( {0;0;1} \right), có phương trình tham số là: \left\{ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }}\\y = 0\\z = t\end{array} \right.

Giả sử S\left( { - \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }};0;t} \right). Ta có: \begin{array}{l}\overrightarrow {SB}  = \left( {\dfrac{a}{{2\sqrt 3 }};\dfrac{a}{2}; - t} \right);\,\,\\\overrightarrow {CA}  = \left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{a}{2};0} \right)\end{array} \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right] = \left( {\dfrac{{at}}{2};\dfrac{{a\sqrt 3 t}}{2}; - \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{6}} \right) \Rightarrow \left| {\left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right]} \right| = \sqrt {\dfrac{{{a^2}{t^2}}}{4} + \dfrac{{3{a^2}{t^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{{12}}}  = \sqrt {{a^2}{t^2} + \dfrac{{{a^2}}}{{12}}}

Ta có: \overrightarrow {CB}  = \left( {0;a;0} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right].\overrightarrow {CB}  = 0 + \dfrac{{a\sqrt 3 t}}{2}.a + 0 = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 t}}{2}

d(SB;AC) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right].\overrightarrow {CB} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {CA} } \right]} \right|}} = \dfrac{{\left| {\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 t}}{2}} \right|}}{{\sqrt {{a^2}{t^2} + \dfrac{{{a^2}}}{{12}}} }}

\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{\left| {\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 t}}{2}} \right|}}{{\sqrt {{a^2}{t^2} + \dfrac{{{a^2}}}{{12}}} }} = \dfrac{{3a}}{{\sqrt {13} }} \Leftrightarrow \dfrac{{3{a^4}{t^2}}}{{4{a^2}{t^2} + \dfrac{1}{3}{a^2}}} = \dfrac{{9{a^2}}}{{13}}\\ \Leftrightarrow 39{a^2}{t^2} = 36{a^2}{t^2} + 3{a^2} \Leftrightarrow {t^2} = {a^2} \Leftrightarrow t = a\end{array}

\Rightarrow S\left( { - \dfrac{a}{{2\sqrt 3 }};0;a} \right) \Rightarrow h = d\left( {S;\left( {Oxy} \right)} \right) = a

Diện tích tam giác đều ABC là: S = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}.h.S = \dfrac{1}{3}.a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}.

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho khối chóp có chiều cao bằng 6, diện tích đáy bằng 4. Thể tích khối chóp đã cho bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thể tích khối chóp đã cho là: V = \dfrac{1}{3}Bh = \dfrac{1}{3}.6.4 = 8.

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA = 3aSA vuông góc với mặt phẳng đáy. Thể tích khối chóp SABCD bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thể tích khối chóp đã cho là: {V_{SABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.3a.{a^2} = {a^3}.

Câu 17 Trắc nghiệm

Nếu khối chóp OABC thỏa mãn OA = a,\,\,OB = b,\,\,OC = cOA \bot OB,\,\,OB \bot OC,\,\,OC \bot OA thì có thể tích là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thể tích khối đa diện OABC là: {V_{OABC}} = \dfrac{1}{6}abc.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.\,ABCAB = AC = 4,\,BC = 2,\,SA = 4\sqrt 3 , . Tính thể tích khối chóp S.\,ABC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dễ thấy \Delta SAB = \Delta SAC\left( {c.g.c} \right) nên SB = SC hay tam giác \Delta SBC cân.

Gọi M là trung điểm BC ta có: AM \bot BC,SM \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right).

Gọi H là hình chiếu của S trên AM thì SH \bot AM,SH \bot BC nên SH là đường cao của hình chóp.

Xét tam giác SAB có: S{B^2} = S{A^2} + A{B^2} - 2SA.AB\cos {30^0} = 16 \Rightarrow SB = 4 \Rightarrow SC = 4.

Do đó S{M^2} = \dfrac{{S{B^2} + S{C^2}}}{2} - \dfrac{{B{C^2}}}{4} = 15 \Rightarrow SM = \sqrt {15} .

Tam giác ABCA{M^2} = \dfrac{{A{B^2} + A{C^2}}}{2} - \dfrac{{B{C^2}}}{4} = 15 \Rightarrow AM = \sqrt {15} .

Khi đó {S_{SAM}} = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)}  = 6.

Do đó: SH = \dfrac{{2{S_{SAM}}}}{{AM}} = \dfrac{{2.6}}{{\sqrt {15} }} = \dfrac{{4\sqrt {15} }}{5}.

{V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABC}}.SH = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2}AM.BC.SH = \dfrac{1}{6}.\sqrt {15} .2.\dfrac{{4\sqrt {15} }}{5} = 4.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho  khối chóp S.ABC có các góc phẳng ở đỉnh S bằng 60^\circ ,SA = 1,SB = 2,SC = 3. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta lấy lần lượt trên cạnh SB; SC các điểm M;N sao cho SA = SM = SN = 1

Khi đó \frac{{{V_{SAMN}}}}{{{V_{SABC}}}} = \frac{{SM}}{{SB}}.\frac{{SN}}{{AC}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{3} = \frac{1}{6}

Tứ diện SAMN có góc ở đỉnh S60^\circ và các cạnh bên bằng 1 \Rightarrow SAMN là tứ diện đều.

Áp dụng công thức tính thể tích tứ diện đều là V = \frac{{\sqrt 2 }}{{12}}{a^3} = \frac{{\sqrt 2 }}{{12}}

Khi đó {V_{SABC}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, \angle ABC = {30^0}. Tam giác SAB đều cạnh ‘a và hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng \left( {ABC} \right) là trung điểm của cạnh AB. Thể tích của khối chóp S.ABC là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi H là trung điểm của AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right).

Tam giác SAB đều cạnh a \Rightarrow SH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.

Xét tam giác vuông ABC: AC = AB.\tan {30^0} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3} \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC = \dfrac{1}{2}.a.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{6}.

Vậy {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SH.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{6} = \dfrac{{{a^3}}}{{12}}.