Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3;−2;3) và B(−1;2;5). Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB.
Tọa độ trung điểm I của đoạn AB với A(3;−2;3) và B(−1;2;5) được tính bởi
{xI=xA+xB2=1yI=yA+yB2=0zI=zA+zB2=4⇒I(1;0;4)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(a;b;c). Mệnh đề nào sau đây là sai?
Ta có: d(M,(Oxy))=|c|, nên mệnh đề B sai.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:{x=1y=2+3tz=5−t(t∈R). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d ?
Đường thẳng d:{x=1y=2+3tz=5−t(t∈R) nhận véc tơ →u=(0;3;−1) làm VTCP.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(−2;3;1)và B(5;6;2). Đường thẳng ABcắt mặt phẳng (Oxz) tại điểm M. Tính tỉ số AMBM.
M∈(Oxz)⇒M(x;0;z)
→AB=(7;3;1)⇒AB=√59
→AM=(x+2;−3;z−1)và
A,B,Mthẳng hàng ⇒→AM=k.→AB(k∈R)⇔{x+2=7k−3=3kz−1=k⇔{x=−9−1=kz=0⇒M(−9;0;0)
→BM=(−14;−6;−2)⇒BM=√236=2√59
→AM=(−7;−3;−1)⇒AM=√59
⇒AMBM=12.
Trong không gian với hệ trục Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm A(1;3;−2) và song song với mặt phẳng (P):2x−y+3z+4=0 là
Mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P):2x−y+3z+4=0 có dạng:
(Q):2x−y+3z+D=0,(D≠4)
Mặt phẳng (Q) đi qua điểm A(1;3;−2) ta có: 2.1−3+3.(−2)+D=0⇔D=7≠4(thỏa mãn)
Vậy phương trình mặt phẳng (Q):2x−y+3z+7=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng Δ:x1=y1=z2 vuông góc với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau?
Δ⊥(P)⇒→uΔcùng phương với →n(P).
Ta có VTCP của Δ:→uΔ=(1,1,2), VTPT của (α): →n(α)=(1;1;2).
Suy ra →uΔcùng phương với →n(α).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;−2;−1), B(1;0;2) và C(0;2;1). Viết phương trình mặt phẳng qua A và vuông góc với đường thẳng BC
Ta có →BC=(−1;2;−1) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng, đồng thời mặt phẳng đi qua A(1;−2;−1) nên mặt phẳng cần tìm là: −(x−1)+2(y+2)−(z+1)=0⇔x−2y+z−4=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P) qua điểm A(1;−3;2) và vuông góc với hai mặt phẳng (α):x+3=0, (β):z−2=0 có phương trình là
(P) có véctơ pháp tuyến là →n(P)=[→n(α),→n(β)]=(0;−1;0) và qua A(1;−32)⇒(P):y+3=0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi M,N,P lần lượt là hình chiếu vuông góc của A(2;−1;1) lên các trục Ox,Oy,Oz. Mặt phẳng đi quaA và song song với mặt phẳng (MNP) có phương trình là
Ta có: M(2;0;0),N(0;−1;0),P(0;0;1)
⇒(MNP):x2−y1+z1=1⇔x−2y+2z−2=0
Mặt phẳng đi qua A và song song với mặt phẳng (MNP) có phương trình là: x−2y+2z−6=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi (α) là mặt phẳng chứa đường thẳng Δ có phương trình x−21=y−11=z2 và vuông góc với mặt phẳng (β):x+y−2z−1=0. Giao tuyến của (α) và (β) đi qua điểm nào trong các điểm sau
Ta có véctơ chỉ phương của đường thẳng Δ là →u(1;1;2)
Véctơ pháp tuyến của mặt phẳng (β):x+y−2z−1=0 là →n(1;1;−2).
Vì (α) là mặt phẳng chứa đường thẳng Δ có phương trình x−21=y−11=z2 và vuông góc với mặt phẳng (β):x+y−2z−1=0 nên (α) có một véctơ pháp tuyến là →nα=[→u,→n]=(−4;4;0)=4(1;−1;0)=4.→a
Gọi d=(α)∩(β), suy ra d có véctơ chỉ phương là →ud=[→a,→n]=(2;2;2)=2(1;1;1).
Giao điểm của đường thẳng Δ có phương trình x−21=y−11=z2 và mặt phẳng (β):x+y−2z−1=0là I(3;2;2).
Suy ra phương trình đường thẳng d:{x=3+ty=2+tz=2+t.
Vậy A(2;1;1) thuộc đường thẳng d.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) song song và cách đều hai đường thẳng d1:x−2−1=y1=z1 và d2:x2=y−1−1=z−2−1
Ta có:
d1 đi qua điểm A(2;0;0) và có VTCP →u1=(−1;1;1).
d2 đi qua điểm B(0;1;2) và có VTCP →u2=(2;−1;−1)
Vì (P) song song với hai đường thẳng d1 và d2 nên VTPT của (P) là →n=[→u1,→u2]=(0;1;−1)
Khi đó (P) có dạng y−z+D=0
⇒loại đáp án A và C.
Lại có (P) cách đều d1 và d2 nên (P) đi qua trung điểm M(0;12;1) của AB
Do đó (P):2y−2z+1=0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (α) chắn các trục Ox,Oy,Oz lần lượt tại A,B,C sao cho H(3;−4;2) là trực tâm của tam giác ABC. Phương trình mặt phẳng (α) là
Gọi CK,AM là hai đường cao của tam giác ABC.
Suy ra H=AM∩CK.
Ta có: AB⊥(OKC)⇒AB⊥OHBC⊥(AOM)⇒BC⊥OH}⇒OH⊥(ABC)
Mặt phẳng (ABC)đi qua điểm H và nhận →OH làm một VTPT
Nên mặt phẳng (ABC) có phương trình: 3x−4y+2z−29=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2;−1;0),B(−1;2;−2) và C(3;0;−4). Viết phương trình đường trung tuyến đỉnh A của tam giác ABC.
Gọi M(1;1;−3) là trung điểm của cạnh BC, ta có →AM=(−1;2;−3)=−1.(1;−2;3) là VTCP của đường thẳng nên AM:x−21=y+1−2=z3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi Δ là giao tuyến của hai mặt phẳng x−y+3z−1=0 và 3x−7z+2=0. Một vectơ chỉ phương của Δ là
Hai mặt phẳng đã cho có VTPT lần lượt là →n1=(1;−1;3),→n2=(3;0;−7)
Δ có VTCP là →u=[→n1,→n2]=(7;16;3)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm M(3;3;−2) và hai đường thẳng d1:x−11=y−23=z1; d2:x+1−1=y−12=z−24. Đường thẳng d qua M cắt d1,d2 lần lượt A và B. Tính độ dài đoạn thẳng AB.
Ta có A∈d1⇒A(1+a;2+3a;a),B∈d2⇒B(−1−b;1+2b;2+4b)
→MA=(a−2;3a−1;a+2),→MB=(−b−4;2b−2;4b+4)
Ta có A,B,Mthẳng hàng nên: →MA=k→MB(k∈R)⇔{a−2=k(−b−4)3a−1=k(2b−2)a+2=k(4b+4)⇔{5ab+10a−5b=05ab+7a−4b=0a+2=k(4b+4)⇔{[a=0a=109a+2=k(4b+4)
Với a=0⇒b=0⇒A(1;2;0),B(−1;1;2)⇒|→AB|=3
Với a=109⇒b=20⇒A(199;163;109),B(−21;41;32)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới dây là phương trình mặt cầu có tâm I(1;2;−1) và tiếp xúc với mặt phẳng (P):x−2y−2z−8=0?
Gọi mặt cầu cần tìm là (S).
Ta có (S) là mặt cầu có tâm I(1;2;−1) và bán kính R.
Vì (S) tiếp xúc với mặt phẳng (P):x−2y−2z−8=0 nên ta có
R=d(I;(P))=|1−2.2−2.(−1)−8|√12+(−2)2+(−2)2=3.
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là (x−1)2+(y−2)2+(z+1)2=9.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right) có tâm I thuộc đường thẳng \Delta :\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y + 3}}{1} = \dfrac{z}{2}. Biết rằng mặt cầu \left( S \right) có bán kính bằng 2\sqrt 2 và cắt mặt phẳng \left( {Oxz} \right) theo một đường tròn có bán kính bằng 2. Tìm tọa độ của điểm I.
Mặt phẳng \left( {Oxz} \right):y = 0. I \in \Delta :\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y + 3}}{1} = \dfrac{z}{2} \Rightarrow I\left( {t; - 3 + t;2t} \right)
Gọi H là hình chiếu của I lên mặt phẳng \left( {Oxz} \right). R,{\rm{ }}rlần lượt là bán kính mặt cầu và bán kính đường tròn giao tuyến. Theo bài ta có IH = d\left( {I,\left( {Oxz} \right)} \right) = \sqrt {{R^2} - {r^2}} = \sqrt {8 - 4} = 2
\Leftrightarrow \dfrac{{\left| { - 3 + t} \right|}}{1} = 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 1}\\{t = 5}\end{array}} \right. .
Với t = 1 \Rightarrow I\left( {1; - 2;2} \right) , với t = 5 \Rightarrow I\left( {5;2;10} \right).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba mặt phẳng \left( P \right):\,3x + y + z - 4 = 0,\,\left( Q \right):\,3x + y + z + 5 = 0và \left( R \right):\,2x - 3y - 3z + 1 = 0. Xét các mệnh đề (1): \left( P \right)\parallel \left( Q \right)và (2): \left( P \right) \bot \left( R \right). Khẳng định nào sau đây đúng?
Do \overrightarrow {{n_P}} = \overrightarrow {{n_Q}} và M\left( {0;0;4} \right) \in \left( P \right) nhưng không thuộc \left( Q \right) nên \left( P \right)\parallel \left( Q \right)vậy (1) đúng.
Mặt khác \overrightarrow {{n_P}} .\overrightarrow {{n_R}} = 0 nên \left( P \right) \bot \left( R \right) nên (2) đúng.
Vậy (1) và (2) đúng.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị thực của m để đường thẳng \Delta :\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{1} song song với mặt phẳng \left( P \right):x + y - z + m = 0.
Ta có: \overrightarrow u \left( {2; - 1;1} \right) là vectơ chỉ phương của \Delta , \overrightarrow n \left( {1;1; - 1} \right) là vectơ pháp tuyến của \left( P \right), M\left( {1; - 2; - 1} \right) \in \Delta .
\Delta {\rm{//}}\left( P \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow u \bot \overrightarrow n \\M \notin \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow m \ne 0.
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho đường thẳng d:\,x - 1 = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z - 4}}{3} và mặt phẳng \left( P \right):\,x + 4y + 9z - 9 = 0. Giao điểm I của d và \left( P \right) là
Ta có: d:\,x - 1 = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z - 4}}{3} \Leftrightarrow d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + 2t\\z = 4 + 3t\end{array} \right..
Tọa độ giao điểm của dvà \left( P \right) là nghiệm của hệ phương trình:
\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + 2t\\z = 4 + 3t\\x + 4y + 9z - 9 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = - 1\\x = 0\\y = 0\\z = 1\end{array} \right..
Suy ra: d \cap \left( P \right) = I\left( {0;\,0;\,1} \right)