Tổng hợp câu hay và khó chương 2 - Phần 2

Câu 1 Trắc nghiệm

Biết x1, x2 (x1<x2) là hai nghiệm của phương trình log3(x23x+2+2)+5x23x+1=2x1+2x2=12(a+b) với a, b là hai số nguyên dương. Tính ab.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện x(;1][2;+).

Đặt x23x+2=t với t0.

Ta có x23x+1=t21.

Phương trình đã cho trở thành log3(t+2)+5t21=2 ()

Xét hàm số f(t)=log3(t+2)+5t21 trên [0;+)

f(t)=1(t+2)ln3+5t21.2tln5>0 với t0

Do đó hàm số đồng biến trên [0;+).

Mặt khác f(1)=2. Phương trình () có dạng: f(t)=f(1) t=1.

Với t=1x23x+2=1x23x+2=1 x1=352, x2=3+52 (vì x1<x2)

Vậy x1+2x2=12(9+5) {a=9b=5 ab=4

Câu 2 Trắc nghiệm

Biết rằng 2x+1x=log2[14(y2)y+1] trong đó x>0.

Tính giá trị của biểu thức P=x2+y2xy+1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có x+1x22x+1x4.

Lại có 14(y2)y+1=14(y+1)y+1+3y+1

Đặt t=y+10. Xét hàm số f(t)=t3+3t+14 trên [0;+), ta có

f(t)=3t2+3. Do đó f(t)=03t2+3=0t=1t[0;+).

Từ đó ta có max

Vậy 14 - \left( {y - 2} \right)\sqrt {y + 1}  \le 16 \Rightarrow {\log _2}\left[ {14 - \left( {y - 2} \right)\sqrt {y + 1} } \right] \le 4

Khi đó

{2^{x + \dfrac{1}{x}}} = {\log _2}\left[ {14 - \left( {y - 2} \right)\sqrt {y + 1} } \right] \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 0.\end{array} \right. \Rightarrow P = 2.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho x, y là các số thực thỏa {\log _{3x + y}}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \le 1. Khi 3x + y đạt giá trị lớn nhất, thì giá trị k = \dfrac{x}{y}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: 0<3x+y \ne 1

Do giả thiết 3x + y đạt giá trị lớn nhất nên ta chỉ cần xét trường hợp 3x + y > 1

{\log _{3x + y}}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \le 1 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} \le 3x + y\,\,\left( 1 \right)

Đặt P = 3x + y \Rightarrow y = P - 3x.

\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {P - 3x} \right)^2} - P \le 0 \Leftrightarrow 10{x^2} - 6Px + {P^2} - P \le 0\left( 2 \right)

\Delta ' = 9{P^2} - 10\left( {{P^2} - P} \right) =  - {P^2} + 10P

Nếu \Delta ' < 0 thì \left( 2 \right) vô nghiệm.

Do đó \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 0 \le P \le 10.

Vậy {P_{\max }} = 10. Khi đó \left( 2 \right) \Leftrightarrow x = \dfrac{{3P}}{{10}} = 3 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow k = \dfrac{x}{y} = 3

Câu 4 Trắc nghiệm

Gọi S là tập nghiệm của phương trình \left( {2 - x} \right)\left( {2 + {4^x}} \right) = 6. Khi đó số phần tử của tập S là bao nhiêu

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\left( {2 - x} \right)\left( {2 + {4^x}} \right) = 6 \Leftrightarrow \left( {2 - x} \right)\left( {2 + {4^x}} \right) - 6 = 0

Xét hàm số f\left( x \right) = \left( {2 - x} \right)\left( {2 + {4^x}} \right) - 6 có tập xác định D = \mathbb{R}.

Dễ thấy f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có đạo hàm trên \mathbb{R}.

Theo định lý Rolle:

+ Trên đoạn \left[ {0;\dfrac{1}{2}} \right] ta có f\left( 0 \right) = f\left( {\dfrac{1}{2}} \right) = 0 nên \exists {c_1} \in \left( {0;\dfrac{1}{2}} \right): f'\left( {{c_1}} \right) = 0.

+ Trên đoạn \left[ {\dfrac{1}{2};1} \right] ta có f\left( 1 \right) = f\left( {\dfrac{1}{2}} \right) = 0 nên \exists {c_2} \in \left( {\dfrac{1}{2};1} \right): f'\left( {{c_2}} \right) = 0.

Do đó f'\left( x \right) = 0 có ít nhất hai nghiệm phân biệt {c_1}, {c_2}.

Mặt khác ta xét f'\left( x \right) =  - \left( {2 + {4^x}} \right) + {4^x}\ln 4\left( {2 - x} \right),

f''\left( x \right) =  - {4^x}\ln 4 + {4^x}{\ln ^2}4\left( {2 - x} \right) - {4^x}\ln 4 = {4^x}\left( { - 2\ln 4 + 2{{\ln }^2}4 - x{{\ln }^2}4} \right) = 0

\Rightarrow x = \dfrac{{2 - 2\ln 4}}{{\ln 4}}.

Vậy f''\left( x \right) = 0 có nghiệm duy nhất suy ra f'\left( x \right) = 0 có nhiều nhất hai nghiệm.

Mà ta đã chứng minh được f'(x) có ít nhất 2 nghiệm ở trên nên f'(x)=0 chỉ có 2 nghiệm.

Suy ra f\left( x \right) = 0 có nhiều nhất là ba nghiệm.

Ngoài ra, 3 nghiệm đó là: 0;\dfrac{1}{2};1 nên phương trình đã cho chỉ có 3 nghiệm.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn {5^{x + 2y}} + \dfrac{3}{{{3^{xy}}}} + x + 1 = \dfrac{{{5^{xy}}}}{5} + {3^{ - x - 2y}} + y(x - 2). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T = x + y.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo đề ra ta có

\begin{array}{l}{5^{x + 2y}} + \dfrac{3}{{{3^{xy}}}} + x + 1 = \dfrac{{{5^{xy}}}}{5} + {3^{ - x - 2y}} + y(x - 2)\\ \Leftrightarrow {5^{x + 2y}} - \dfrac{1}{{{3^{x + 2y}}}} + x + 2y = {5^{xy - 1}} - \dfrac{1}{{{3^{xy - 1}}}} + xy - 1\end{array}

Xét f\left( t \right) = {5^t} - \dfrac{1}{{{3^t}}} + t. \Rightarrow f'\left( t \right) = {5^t}\ln 5 + {3^{ - t}}\ln 3 + 1 > 0

\Rightarrow x + 2y = xy - 1 \Rightarrow y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}.

Do y > 0,x > 0 \Rightarrow \dfrac{{x + 1}}{{x - 2}} > 0 \Rightarrow x > 2

Ta có: T = x + y = x + \dfrac{{x + 1}}{{x - 2}} = \dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 2}}

T' = \dfrac{{{x^2} - 4x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 + \sqrt 3  \in \left( {2; + \infty } \right)\\x = 2 - \sqrt 3  \notin \left( {2; + \infty } \right)\end{array} \right.

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta thấy {T_{\min }} = 3 + 2\sqrt 3 tại x = 2 + \sqrt 3 .

 

 

 

Câu 6 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số nguyên dương a (a là tham số) để phương trình \left( {3{a^2} + 12a + 15} \right){\log _{27}}\left( {2x - {x^2}} \right) + \left( {\dfrac{9}{2}{a^2} - 3a + 1} \right){\log _{\sqrt {11} }}\left( {1 - \dfrac{{{x^2}}}{2}} \right) = 2{\log _9}\left( {2x - {x^2}} \right) + {\log _{11}}\left( {\dfrac{{2 - {x^2}}}{2}} \right) có nghiệm duy nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện 0 < x < \sqrt 2 .

PT \Leftrightarrow \left( {{a^2} + 4a + 5} \right){\log _3}\left( {2x - {x^2}} \right) + \left( {9{a^2} - 6a + 2} \right){\log _{11}}\left( {\dfrac{{2 - {x^2}}}{2}} \right) = {\log _3}\left( {2x - {x^2}} \right) + {\log _{11}}\left( {\dfrac{{2 - {x^2}}}{2}} \right) \Leftrightarrow \left( {{a^2} + 4a + 4} \right){\log _3}\left( {2x - {x^2}} \right) + \left( {9{a^2} - 6a + 1} \right){\log _{11}}\left( {\dfrac{{2 - {x^2}}}{2}} \right) = 0

\Leftrightarrow {\left( {a + 2} \right)^2}{\log _3}\left( {2x - {x^2}} \right) + {\left( {3a - 1} \right)^2}{\log _{11}}\left( {\dfrac{{2 - {x^2}}}{2}} \right) = 0 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{3a - 1}}{{a + 2}}} \right)^2} = \dfrac{{{{\log }_3}\left( {2x - {x^2}} \right)}}{{{{\log }_{11}}\left( {\dfrac{2}{{2 - {x^2}}}} \right)}} \left( * \right)

Mà vế trái của \left( * \right) luôn dương với mọi a nguyên dương

Vì 0 < x < \sqrt 2 nên 2 - {x^2} < 2 \Rightarrow \dfrac{2}{{2 - {x^2}}} > 1 \Rightarrow {\log _{11}}\left( {\dfrac{2}{{2 - {x^2}}}} \right) > 0

Do đó từ \left( * \right) suy ra {\log _3}\left( {2x - {x^2}} \right) > 0 \Leftrightarrow 2x - {x^2} > 1 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 < 0 \Rightarrow không tồn tại x.

Vậy không có giá trị a thỏa yêu cầu.

Câu 7 Trắc nghiệm

Xét các số thực dương x,\,\,y thỏa mãn {\log _{\sqrt 3 }}\dfrac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = x\left( {x - 3} \right) + y\left( {y - 3} \right) + xy. Tìm giá trị lớn nhất {P_{\max }} của biểu thức P = \dfrac{{3x + 2y + 1}}{{x + y + 6}}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

{\log _{\sqrt 3 }}\dfrac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = x\left( {x - 3} \right) + y\left( {y - 3} \right) + xy

\Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x + y} \right) - {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) = {x^2} + {y^2} + xy - 3\left( {x + y} \right)

\Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x + y} \right) + 3\left( {x + y} \right) = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) + {x^2} + {y^2} + xy

\Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x + y} \right) + 3\left( {x + y} \right) + 2 = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) + \left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right)

\Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left[ {3\left( {x + y} \right)} \right] + 3\left( {x + y} \right) = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) + {x^2} + {y^2} + xy + 2

Xét hàm số f\left( t \right) = {\log _{\sqrt 3 }}t + t, t > 0f'\left( t \right) = \dfrac{1}{{t\ln \sqrt 3 }} + 1 > 0,\,\,\forall t > 0

Vậy hàm số f\left( t \right) luôn đồng biến và liên tục trên khoảng \left( {0; + \infty } \right)

Do đó: f\left( {3\left( {x + y} \right)} \right) = f\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) \Leftrightarrow 3\left( {x + y} \right) = {x^2} + {y^2} + xy + 2   \left( 1 \right)

\Leftrightarrow xy = {\left( {x + y} \right)^2} - 3\left( {x + y} \right) + 2

Ta có x = x + xy - xy = x\left( {y + 1} \right) - xy \le {\left( {\dfrac{{x + y + 1}}{2}} \right)^2} - xy

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y + 1.

Do đó từ \left( 1 \right), suy ra: x \le \dfrac{{{{\left( {x + y + 1} \right)}^2}}}{4} - {\left( {x + y} \right)^2} + 3\left( {x + y} \right) - 2.

Đặt t = x + y, t > 0

Suy ra: P = \dfrac{{2\left( {x + y} \right) + 1 + x}}{{x + y + 6}} \le \dfrac{{2t + 1 + \dfrac{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}{4} - {t^2} + 3t - 2}}{{t + 6}} = \dfrac{{ - 3{t^2} + 22t - 3}}{{4\left( {t + 6} \right)}} = f\left( t \right)

Ta có: f'\left( t \right) = \dfrac{{ - 3{t^2} - 36t + 135}}{{4{{\left( {t + 6} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow t = 3 (vì t>0)

Bảng biến thiên:

Dựa vào BBT, ta có \max P = \mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( t \right) = f\left( 3 \right) = 1 khi và chỉ khi \left\{ \begin{array}{l}x = y + 1\\x + y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right..

Câu 8 Trắc nghiệm

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m sao cho 10m \in \mathbb{Z} và phương trình 2{\log _{mx - 5}}\left( {2{x^2} - 5x + 4} \right) = {\log _{\sqrt {mx - 5} }}\left( {{x^2} + 2x - 6} \right) có nghiệm duy nhất. Tìm số phần tử của S.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: 2{x^2} - 5x + 4 > 0 với mọi x nên phương trình

2{\log _{mx - 5}}\left( {2{x^2} - 5x + 4} \right) = {\log _{\sqrt {mx - 5} }}\left( {{x^2} + 2x - 6} \right) tương đương với

\left\{ \begin{array}{l}mx - 5 > 0\\mx - 5 \ne 1\\2{x^2} - 5x + 4 > 0\\2{x^2} - 5x + 4 = {x^2} + 2x - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}mx > 5\\mx \ne 6\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 5\end{array} \right.\end{array} \right.

Phương trình có nghiệm duy nhất tương đương với ta nhận nghiệm x = 2 và loại x = 5 hoặc nhận nghiệm x = 5 và loại x = 2.

+ Trường hợp 1: Nhận nghiệm x = 2 và loại x = 5.

Điều này tương đương với \left\{ \begin{array}{l}2m > 5\\2m \ne 6\\\left[ \begin{array}{l}5m \le 5\\5m = 6\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > \dfrac{5}{2}\\m \ne 3\\\left[ \begin{array}{l}m \le 1\\m = \dfrac{6}{5}\end{array} \right.\end{array} \right. (vô lí)

+ Trường hợp 2: Nhận nghiệm x = 5 và loại x = 2.

Điều này tương đương với \left\{ \begin{array}{l}5m > 5\\5m \ne 6\\\left[ \begin{array}{l}2m \le 5\\2m = 6\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 1\\m \ne \dfrac{6}{5}\\\left[ \begin{array}{l}m \le \dfrac{5}{2}\\m = 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3\\\left\{ \begin{array}{l}1 < m \le \dfrac{5}{2}\\m \ne \dfrac{6}{5}\end{array} \right.\end{array} \right.

Suy ra: \left[ \begin{array}{l}10m = 30\\\left\{ \begin{array}{l}10 < 10m \le 25\\m \ne 12\end{array} \right.\end{array} \right.

10m \in \mathbb{Z} nên 10m \in \left\{ {11;13;14...;25} \right\} \cup \left\{ {30} \right\}

Trong tập hợp này có 15 phần tử nên tập hợp S cũng có 15 phần tử.

Chú ý: m \in \left\{ {\dfrac{{11}}{{10}};\dfrac{{13}}{{10}};\dfrac{{14}}{{10}}...;\dfrac{{25}}{{10}}} \right\} \cup \left\{ {\dfrac{{30}}{{10}}} \right\}

Câu 9 Trắc nghiệm

Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện \dfrac{1}{3} < b < a < 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = {\log _a}\left( {\dfrac{{3b - 1}}{4}} \right) + 12\log _{\frac{b}{a}}^2a - 3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

P = {\log _a}\left( {\dfrac{{3b - 1}}{4}} \right) + 12{\left( {{{\log }_{\frac{b}{a}}}a} \right)^2} - 3 = {\log _a}\left( {\dfrac{{3b - 1}}{4}} \right) + 12{\left( {\dfrac{1}{{{{\log }_a}\dfrac{b}{a}}}} \right)^2} - 3 = {\log _a}\left( {\dfrac{{3b - 1}}{4}} \right) + 12{\left( {\dfrac{1}{{{{\log }_a}b - 1}}} \right)^2} - 3

Ta có: \dfrac{{3b - 1}}{4} \le {b^3} \Leftrightarrow 3b - 1 \le 4{b^3} \Leftrightarrow 4{b^3} - 3b + 1 \ge 0 \Leftrightarrow \left( {b + 1} \right)\left( {4{b^2} - 4b + 1} \right) \ge 0

\Leftrightarrow \left( {b + 1} \right){\left( {2b - 1} \right)^2} \ge 0 (luôn đúng với \dfrac{1}{3} < b < 1)

\Rightarrow {\log _a}\left( {\dfrac{{3b - 1}}{4}} \right) \ge {\log _a}{b^3} ( vì a < 1) \Rightarrow {\log _a}\left( {\dfrac{{3b - 1}}{4}} \right) \ge 3{\log _a}b

Do đó P \ge 3{\log _a}b + \dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}} - 3 \Leftrightarrow P \ge 3\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}} \left( * \right)

\dfrac{1}{3} < b < a < 1 nên {\log _a}b > 1

Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho 3 số dương: \dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right), \dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right), \dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}

\dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}} \ge 3.\,\sqrt[3]{{\dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right).\dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right).\dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}}}

\Leftrightarrow 3\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}} \ge 9 \left( {**} \right)

Từ \left( * \right)\left( {**} \right) ta có P \ge 9

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{1}{2}\\\dfrac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) = \dfrac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{1}{2}\\{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)^3} = 8\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{1}{2}\\{\log _a}b - 1 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{1}{2}\\{\log _a}b = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{1}{2}\\b = {a^3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{1}{2}\\a = \sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{\dfrac{1}{2}}}\end{array} \right.

Vậy \min P = 9

Câu 10 Trắc nghiệm

Một người mỗi đầu tháng đều đặn gửi vào ngân hàng một khoản tiền T theo hình thức lãi kép với lãi suất 0,6\% mỗi tháng. Biết đến cuối tháng thứ 15 thì người đó có số tiền là 10 triệu đồng. Hỏi số tiền T gần với số tiền nào nhất trong các số sau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi {A_k} là số tiền người đó cuối tháng thứ k, đặt r = 0,6\% .

Ta có {A_1} = T\left( {1 + r} \right).

 {A_2} = \left( {{A_1} + T} \right)\left( {1 + r} \right) = T{\left( {1 + r} \right)^2} + T\left( {1 + r} \right).

 {A_3} = \left( {{A_2} + T} \right)\left( {1 + r} \right) = T{\left( {1 + r} \right)^3} + T{\left( {1 + r} \right)^2} + T\left( {1 + r} \right) = T\left( {1 + r} \right).\dfrac{{{{\left( {1 + r} \right)}^3} - 1}}{r}.

 {A_{15}} = T\left( {1 + r} \right).\dfrac{{{{\left( {1 + r} \right)}^{15}} - 1}}{r}

\Rightarrow T = \dfrac{{{A_{15}}.r}}{{\left( {1 + r} \right)\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^{15}} - 1} \right]}} = \dfrac{{10 \times {{10}^6} \times 0,6\% }}{{1,006 \times \left( {{{1,006}^{15}} - 1} \right)}} \approx 635.301 đồng

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho 0 \le x;y \le 1 thỏa mãn {2017^{1 - x - y}} = \dfrac{{{x^2} + 2018}}{{{y^2} - 2y + 2019}}. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = \left( {4{x^2} + 3y} \right)\left( {4{y^2} + 3x} \right) + 25xy. Khi đó M + m bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có {2017^{1 - x - y}} = \dfrac{{{x^2} + 2018}}{{{y^2} - 2y + 2019}} \Leftrightarrow \dfrac{{{{2017}^{1 - y}}}}{{{{2017}^x}}} = \dfrac{{{x^2} + 2018}}{{{{\left( {1 - y} \right)}^2} + 2018}}

  \Leftrightarrow {2017^{1 - y}}\left[ {{{\left( {1 - y} \right)}^2} + 2018} \right] = {2017^x}\left( {{x^2} + 2018} \right)

Xét hàm số f\left( t \right) = {2017^t}\left( {{t^2} + 2018} \right), với 0 \le t \le 1.

\Rightarrow f'\left( t \right) = \left( {{t^2} + 2018} \right){.2017^t}.\ln 2017 + 2t{.2017^t} = {2017^t}\left[ {\left( {{t^2} + 2018} \right).\ln 2017 + 2t} \right] > 0, \forall x \in [0;1]

\Rightarrow Hàm số f\left( t \right) đồng biến trên [0;1]

\Rightarrow 1 - y = x \Leftrightarrow y = 1 - x

Theo giả thiết S = \left( {4{x^2} + 3y} \right)\left( {4{y^2} + 3x} \right) + 25xy

\begin{array}{l} = \left[ {4{x^2} + 3\left( {1 - x} \right)} \right].\left[ {4{{\left( {1 - x} \right)}^2} + 3x} \right] + 25x\left( {1 - x} \right)\\ = \left( {4{x^2} - 3x + 3} \right)\left( {4{x^2} - 5x + 4} \right) + 25x\left( {1 - x} \right)\\ = 16{x^4} - 20{x^3} + 16{x^2} - 12{x^3} + 15{x^2} - 12x + 12{x^2} - 15x + 12 + 25x - 25{x^2}\\ = 16{x^4} - 32{x^3} + 18{x^2} - 2x + 12\end{array}

Xét hàm số S\left( x \right) = 16{x^4} - 32{x^3} + 18{x^2} - 2x + 12, với 0 \le x \le 1.

\Rightarrow S'\left( x \right) = 64{x^3} - 96{x^2} + 36x - 2. Cho S'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{2 \pm \sqrt 3 }}{4}\\x = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên, ta có \left\{ \begin{array}{l}M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} S\left( x \right) = \dfrac{{25}}{2}\\m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} S\left( x \right) = \dfrac{{191}}{{16}}\end{array} \right..

Vậy M + m = \dfrac{{25}}{2} + \dfrac{{191}}{{16}} = \dfrac{{391}}{{16}}.