Tổng hợp câu hay và khó chương 1 - Phần 2

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(f\left( {\sin x} \right) = m\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt \(\sin x = t\). Với \(x \in \left( {0;\pi } \right) \Rightarrow t \in \left( {0;1} \right]\).

Khi đó phương trình ban đầu trở thành \(f\left( t \right) = m\) có nghiệm \(t \in \left( {0;1} \right]\).

Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( t \right)\) và \(y = m\).

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy, để phương trình \(f\left( t \right) = m\) có nghiệm \(t \in \left( {0;1} \right]\)\( \Rightarrow m \in \left[ { - 1;1} \right)\).

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho các số thực dương \(x\), \(y\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \dfrac{{4x{y^2}}}{{{{\left( {x + \sqrt {{x^2} + 4{y^2}} } \right)}^3}}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(P = \dfrac{{4x{y^2}}}{{{{\left( {x + \sqrt {{x^2} + 4{y^2}} } \right)}^3}}} = \dfrac{{4{{\left( {\dfrac{y}{x}} \right)}^2}}}{{{{\left( {1 + \sqrt {1 + 4{{\left( {\dfrac{y}{x}} \right)}^2}} } \right)}^3}}}\) \(\left( {\forall x >0,y > 0} \right)\)

Đặt \(t = \sqrt {1 + 4{{\left( {\dfrac{y}{x}} \right)}^2}} \), \(t > 1\). Khi đó biểu thức trở thành \(P\left( t \right) = \dfrac{{{t^2} - 1}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^3}}}=\dfrac{{t - 1}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}\) với \(t > 1\)

\(P'\left( t \right) = \dfrac{{ - {t^2} + 2t + 3}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^4}}} = 0 \Leftrightarrow t = 3\)

Bảng biến thiên:

Vậy $\max P = P\left( 3 \right) = \dfrac{1}{8}$.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị \(y = f'\left( x \right)\) cắt trục \(Ox\) tại ba điểm có hoành độ \(a < b < c\) như hình vẽ.

Khẳng định nào dưới đây có thể xảy ra?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng bảng biến thiên kết hợp các phương án để loại trừ.

Từ đồ thị của \(y = f'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên như sau

Từ bảng biến thiên ta có \(f\left( a \right) > f\left( b \right),f\left( c \right) > f\left( b \right)\) (\(f\left( b \right)\) là số nhỏ nhất) nên phương án C có thể xảy ra.

Câu 4 Trắc nghiệm

Một sợi dây có chiều dài là \(6\,\,{\rm{m}}\), được chia thành hai phần. Phần thứ nhất được uốn thành hình tam giác đều, phần thứ hai uốn thành hình vuông. Hỏi độ dài của cạnh hình tam giác đều bằng bao nhiêu để diện tích hai hình thu được là nhỏ nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi cạnh tam giác đều là $x$ khi đó chu vi tam giác đều là $3x$ và chu vi hình vuông là \(6 - 3x\)

Cạnh hình vuông có độ dài là \(\dfrac{{6 - 3x}}{4},\)\(\left( {0 < x < 2} \right)\)

Tổng diện tích hình tam giác đều và hình vuông là

\(S = \dfrac{{{x^2}\sqrt 3 }}{4} + {\left( {\dfrac{{6 - 3x}}{4}} \right)^2} = \dfrac{{\left( {4\sqrt 3  + 9} \right){x^2} - 36x + 36}}{{16}} = f\left( x \right)\)

Khảo sát hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(\left( {0 < x < 2} \right)\) ta thấy \({S_{\min }} \Leftrightarrow x = \dfrac{{18}}{{4\sqrt 3  + 9}}.\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho \(x\), \(y\) là các số thực thỏa mãn \(x + y = \sqrt {x - 1}  + \sqrt {2y + 2} \). Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của \(P = {x^2} + {y^2} + 2\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right) + 8\sqrt {4 - x - y} \). Tình giá trị \(M + m\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đk: \(x \ge 1;y \ge  - 1\). Đặt \(t = x + y\); \(t \ge 0\).

Có \(\sqrt {x - 1}  + \sqrt {2y + 2}  = \sqrt {x - 1}  + \sqrt 2 .\sqrt {y + 1}  \le \sqrt {3\left( {x + y} \right)}  \Rightarrow x + y \le \sqrt {3\left( {x + y} \right)} \).

Vậy \(t \le \sqrt {3t}  \Leftrightarrow {t^2} - 3t \le 0 \Leftrightarrow 0 \le t \le 3\).

\(P = {\left( {x + y} \right)^2} + 2\left( {x + y} \right) + 2 + 8\sqrt {4 - \left( {x + y} \right)} \) nên \(P = {t^2} + 2t + 2 + 8\sqrt {4 - t} \)

\(P' = 2t + 2 - \dfrac{4}{{\sqrt {4 - t} }}\)

\(P' = 0 \Leftrightarrow \left( {2t + 2} \right)\sqrt {4 - t}  = 4\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0\\t = 1 \pm 2\sqrt 2  \notin \left[ {0;3} \right]\end{array} \right.\).

\(P\left( 0 \right) = 18;\)\(P\left( 3 \right) = 25\).

Suy ra $M = 25;m = 18$\( \Rightarrow M + m = 43\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để hàm số \(y = \dfrac{{2\cot x + 1}}{{\cot x + m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {\dfrac{\pi }{4};\dfrac{\pi }{2}} \right)\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt \(t = \cot x\), \(x \in \left[ {\dfrac{\pi }{4};\dfrac{\pi }{2}} \right]\) \( \Rightarrow t \in \left( {0;1} \right)\).

Xét hàm số \(f\left( t \right) = \dfrac{{2t + 1}}{{t + m}}\) trên khoảng \(\left( {0;\,\,1} \right)\),\(t \ne  - m\).

Ta có \(f'\left( t \right) = \dfrac{{2m - 1}}{{{{\left( {t + m} \right)}^2}}}\), \(\forall t \in \left( {0;1} \right)\),\(t \ne  - m\).

Khi đó để hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( {\dfrac{\pi }{4};\,\,\dfrac{\pi }{2}} \right)\) thì \(f\left( t \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;\,\,1} \right)\) (vì \(t' = \dfrac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}} < 0,\,\)\(\forall x \in \left( {\dfrac{\pi }{4};\,\,\dfrac{\pi }{2}} \right)\) \( \Leftrightarrow f'\left( t \right) < 0,\)\(\forall t \in \left( {0;\,\,1} \right)\),\(t \ne  - m\)).

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}2m - 1 < 0\\ - m \notin \left( {0;\,1} \right)\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < \dfrac{1}{2}\\\left[ \begin{array}{l} - m \le 0\\ - m \ge 1\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < \dfrac{1}{2}\\\left[ \begin{array}{l}m \ge 0\\m \le  - 1\end{array} \right.\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \le  - 1\\0 \le m < \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Hàm số \(f\left( x \right) = \left| {8{x^4} - 8{x^2} + 1} \right|\) đạt giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ { - 1;\,\,1} \right]\) tại bao nhiêu giá trị của \(x\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \left| {8{x^4} - 8{x^2} + 1} \right| = \sqrt {{{\left( {8{x^4} - 8{x^2} + 1} \right)}^2}} \) trên đoạn \(\left[ { - 1;\,\,1} \right]\).

Ta có \(f'\left( x \right) = \dfrac{{\left( {32{x^3} - 16x} \right)\left( {8{x^4} - 8{x^2} + 1} \right)}}{{\sqrt {{{\left( {8{x^4} - 8{x^2} + 1} \right)}^2}} }}\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {32{x^3} - 16x}  = 0\) \(\Leftrightarrow  x = 0;\,\,x =  \pm \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\)

$8{x^4} - 8{x^2} + 1\ne 0$\( \Leftrightarrow x \ne  \pm \dfrac{{\sqrt {2 + \sqrt 2 } }}{2};\,\,x \ne  \pm \dfrac{{\sqrt {2 - \sqrt 2 } }}{2}\)

Mà \(f\left( 0 \right) = 1\); \(f\left( { \pm \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) = 1\); \(f\left( { \pm \dfrac{{\sqrt {2 + \sqrt 2 } }}{2}} \right) = 0\); \(f\left( { \pm \dfrac{{\sqrt {2 - \sqrt 2 } }}{2}} \right) = 0\),\(f\left( { \pm 1} \right) = 1\)

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;\,1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = f\left( { \pm \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) = f\left( { \pm 1} \right) = 1\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho \(x\), \(y\) là những số thực thoả mãn \({x^2} - xy + {y^2} = 1\). Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(P = \dfrac{{{x^4} + {y^4} + 1}}{{{x^2} + {y^2} + 1}}\). Giá trị của \(A = M + 15m\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có

+) \(1 + xy = {x^2} + {y^2} \ge 2xy \Leftrightarrow xy \le 1\) vì \({\left( {x - y} \right)^2} = {x^2} + {y^2} - 2xy \ge 0\).

+) \({x^2} - xy + {y^2} = 1 \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} - 3xy = 1 \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} = 1 + 3xy \ge 0 \Leftrightarrow xy \ge  - \dfrac{1}{3}\).

Khi đó \(P = \dfrac{{{x^4} + {y^4} + 1}}{{{x^2} + {y^2} + 1}} = \dfrac{{{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}^2} - 2{x^2}{y^2} + 1}}{{{x^2} + {y^2} + 1}} = \dfrac{{{{\left( {1 + xy} \right)}^2} - 2{{\left( {xy} \right)}^2} + 1}}{{xy + 2}}\).

Đặt \(t = xy,\,t \in \left[ { - \dfrac{1}{3};\,\,1} \right]\), xét hàm số \(P = \dfrac{{ - {t^2} + 2t + 2}}{{t + 2}}\)

\(P' = \dfrac{{ - {t^2} - 4t + 2}}{{{{\left( {t + 2} \right)}^2}}}\); \(P' = 0 \Leftrightarrow t =  - 2 + \sqrt 6 \)

Mà \(P\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{11}}{{15}}\); \(P\left( 1 \right) = 1\); \(P\left( { - 2 + \sqrt 6 } \right) = 6 - 2\sqrt 6 \)

Khi đó: \(m = P\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{11}}{{15}}\); \(M = P\left( { - 2 + \sqrt 6 } \right) = 6 - 2\sqrt 6 \)

Vậy \(A = M + 15m = 17 - 2\sqrt 6 \).

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm tất cả những giá trị thực của \(m\) để bất phương trình sau có nghiệm với mọi \(x\) thuộc tập xác định. \(\sqrt[4]{{2x}} + \sqrt {2x}  + 2\sqrt[4]{{6 - x}} + 2\sqrt {6 - x}  > m\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt[4]{{2x}} + \sqrt {2x}  + 2\sqrt[4]{{6 - x}} + 2\sqrt {6 - x} \) trên đoạn \(\left[ {0;\,\,6} \right]\)

Ta có \(f'\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{{\sqrt[4]{{{{\left( {2x} \right)}^3}}}}} - \dfrac{1}{{\sqrt[4]{{{{\left( {6 - x} \right)}^3}}}}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{\sqrt {2x} }} - \dfrac{1}{{\sqrt {6 - x} }}} \right)\)

\( \Leftrightarrow f'\left( x \right) = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt[4]{{2x}}}} - \dfrac{1}{{\sqrt[4]{{6 - x}}}}} \right)\left[ {\dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{{\sqrt[4]{{{{\left( {2x} \right)}^2}}}}} + \dfrac{1}{{\sqrt[4]{{{{\left( {6 - x} \right)}^2}}}}} + \dfrac{1}{{\sqrt[4]{{2x\left( {6 - x} \right)}}}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{\sqrt[4]{{2x}}}} + \dfrac{1}{{\sqrt[4]{{6 - x}}}}} \right)} \right]\)

Vì \(\dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{{\sqrt[4]{{{{\left( {2x} \right)}^2}}}}} + \dfrac{1}{{\sqrt[4]{{{{\left( {6 - x} \right)}^2}}}}} + \dfrac{1}{{\sqrt[4]{{2x\left( {6 - x} \right)}}}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{\sqrt[4]{{2x}}}} + \dfrac{1}{{\sqrt[4]{{6 - x}}}}} \right) > 0,\,\,\forall x \in \left( {0;\,\,6} \right)\) nên

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\sqrt[4]{{2x}}}} - \dfrac{1}{{\sqrt[4]{{6 - x}}}} = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

Mà \(f\left( 0 \right) = 2\sqrt 6  + 2\sqrt[4]{6}\); \(f\left( 2 \right) = 3\sqrt 2  + 6\); \(f\left( 6 \right) = 2\sqrt 3  + \sqrt[4]{{12}}\)

Nên \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\,\,6} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 3\sqrt 2  + 6\) và \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\,\,6} \right]} f\left( x \right) = f\left( 6 \right) = \sqrt[4]{{12}} + 2\sqrt 3 \)

Khi đó để bất phương trình có nghiệm với mọi \(x \in \left[ {0;\,\,6} \right]\) thì \(m < \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\,\,6} \right]} f\left( x \right) \Leftrightarrow m < \sqrt[4]{{12}} + 2\sqrt 3 \).

Câu 10 Trắc nghiệm

Nhà xe khoán cho hai tài xế ta-xi An và Bình mỗi người lần lượt nhận $32$ lít và $72$ lít xăng. Hỏi tổng số ngày ít nhất là bao nhiêu để hai tài xế chạy tiêu thụ hết số xăng của mình được khoán, biết rằng chỉ tiêu cho hai người một ngày tổng cộng chỉ chạy đủ hết $10$ lít xăng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi $x$ là số lít xăng mà An đã dùng trong một ngày. Với $0 < x < 10$.

$ \Rightarrow $ $10 - x$ là số lít xăng mà Bình đã dùng trong một ngày.

Khi đó

+ Để An tiêu thụ hết $32$ lít xăng cần $\dfrac{{32}}{x}$ ngày.

+ Để Bình tiêu thụ hết $72$ lít xăng cần $\dfrac{{72}}{{10 - x}}$ ngày.

Vậy tổng số ngày chạy xe của hai tài xế là

$y = \dfrac{{32}}{x} + \dfrac{{72}}{{10 - x}} \Rightarrow y' =  - \dfrac{{32}}{{{x^2}}} + \dfrac{{72}}{{{{\left( {10 - x} \right)}^2}}} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 4$

Bảng biến thiên:

Nhìn bảng biến thiên ta thấy tổng số ngày chạy xe ít nhất của hai tài xế là \(20\) ngày.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.

Phương trình \(\left| {f\left( {x - 2} \right) - 2} \right| = \pi \) có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1:

+ Tịnh tiến đồ thị \(y = f\left( x \right)\) sang phải $2$ đơn vị ta được đồ thị hàm số \(y = f\left( {x - 2} \right)\) (hình a)

+ Tịnh tiến đồ thị \(y = f\left( {x - 2} \right)\) xuống dưới $2$ đơn vị ta được đồ thị hàm số \(y = f\left( {x - 2} \right) - 2\) (hình b)

+ Vẽ đồ thị hàm số  \(y = \left| {f\left( {x - 2} \right) - 2} \right|\) như hình c.

Dựa vào đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( {x - 2} \right) - 2} \right|\) suy ra phương trình \(\left| {f\left( {x - 2} \right) - 2} \right| = \pi \) có hai nghiệm thực phân biệt.