Lũy thừa (số mũ hữu tỉ) - Định nghĩa và tính chất

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho \(n \in Z,n < 0\), đẳng thức \({a^n} = \dfrac{1}{{{a^{ - n}}}}\) xảy ra khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với \(a \ne 0\) thì \({a^n} = \dfrac{1}{{{a^{ - n}}}}\).

Câu 2 Trắc nghiệm

Với \(n \in {\mathbb{N}^*}\) thì \(a.a.....a\) (\(n\) thừa số \(a\)) được viết gọn lại là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lũy thừa với số mũ nguyên dương \(a \in R:{a^n} = a.a...a\) (n thừa số a).

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho \(a > 0\). Chọn kết luận đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \({a^{\dfrac{3}{2}}} = \sqrt {{a^3}} \)

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho \(a > 0\), chọn khẳng định đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \({a^{\dfrac{1}{{10}}}} = \sqrt[{10}]{a}\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Chọn kết luận đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \({a^{45}} = {a^{5.9}} = {\left( {{a^5}} \right)^9} = {\left( {{a^9}} \right)^5}\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Chọn khẳng định đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \({\left( {{a^3}} \right)^2} = {a^{3.2}} = {a^6} = {\left( {{a^2}} \right)^3}\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Chọn so sánh đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì \(\sqrt 2  - 1 < 1\) và \(2 > 0\) nên \({\left( {\sqrt 2  - 1} \right)^2} < {\left( {\sqrt 2  - 1} \right)^0} = 1\) hay \({\left( {\sqrt 2  - 1} \right)^2} < 1\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho \(m \in {\mathbb{N}^*}\). Chọn so sánh đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì \(0 < \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} < \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} < 1\) nên \({\left( {\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^m} < {\left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^m} < 1\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho \(m\) là số nguyên âm. Chọn kết luận đúng: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì \(1 < \dfrac{6}{5} < \dfrac{5}{4}\) và \(m\) nguyên âm nên \({1^m} > {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m} > {\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m} \Leftrightarrow 1 > {\left( {\dfrac{6}{5}} \right)^m} > {\left( {\dfrac{5}{4}} \right)^m}\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho số nguyên dương \(n \ge 2\) và các số thực \(a,b\), nếu có \({a^n} = b\) thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cho số thực \(b\) và số nguyên dương \(n\left( {n \ge 2} \right)\). Nếu có \({a^n} = b\) thì \(a\) được gọi là căn bậc \(n\) của \(b\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho số nguyên dương \(n \ge 2\) lẻ và các số thực \(a,b\) thỏa mãn \({a^n} = b\) . Chọn cách viết đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Với \(n\) lẻ và \(a,b\) thỏa mãn \({a^n} = b\) thì \(a = \sqrt[n]{b}\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Nếu \(n\) lẻ thì điều kiện để \(\sqrt[n]{b}\) có nghĩa là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Với \(n\) lẻ thì luôn tồn tại một căn bậc \(n\) của số thực \(b\).

Do đó điều kiện để \(\sqrt[n]{b}\) có nghĩa là \(b \in \mathbb{R}\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Chọn so sánh đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(5 > 1\) nên \({5^m} > {5^n} \Leftrightarrow m > n\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho \(m \in {N^*}\), so sánh nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đáp án A: Vì \(2\sqrt 3  > 3,m \in {N^*}\) nên \({\left( {2\sqrt 3 } \right)^m} > {3^m}\) (đúng).

Đáp án B: Vì \(\sqrt 3  > 1,m \in {N^*}\) nên \(1 = {1^m} < {\left( {\sqrt 3 } \right)^m}\) (đúng).

Đáp án C: Vì \(\dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4},m \in {N^*}\) nên \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^m} < {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^m}\) (đúng).

Đáp án D: Vì \(\dfrac{{3\sqrt 3 }}{2} < 3,m \in {N^*}\) nên \({\left( {\dfrac{{3\sqrt 3 }}{2}} \right)^m} < {3^m}\) (D sai).

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho số nguyên dương \(m\). Chọn so sánh đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì \(0 < 1 < \sqrt 3  < 2\) nên \({1^m} < {\left( {\sqrt 3 } \right)^m} < {2^m} \Leftrightarrow 1 < {\left( {\sqrt 3 } \right)^m} < {2^m}\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Chọn kết luận đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số \(16\) có \(2\) căn bậc bốn là \( - 2\) và \(2\) vì \({2^4} = {\left( { - 2} \right)^4} = 16\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho \(n \in \mathbb{N}^*\). Chọn kết luận không đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Số \(0\) có một căn bậc \(n\) duy nhất là \(0\) (A đúng).

- Số \(1\) có một căn bậc \(n\) nếu \(n\) lẻ và có hai căn bậc \(n\) nếu \(n\) chẵn (B sai, C đúng).

- Số \( - 1\) có một căn bậc \(n\) nếu \(n\) lẻ (D đúng).

Câu 18 Trắc nghiệm

Chọn khẳng định đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Nếu \(n\) lẻ thì \(\sqrt[n]{{{a^n}}} = a\) nên B, D sai.

- Nếu \(n\) chẵn thì \(\sqrt[n]{{{a^n}}} = a\) nếu \(a > 0\) và \(\sqrt[n]{{{a^n}}} =  - a\) nếu \(a < 0\) nên A đúng, C sai.

Câu 19 Trắc nghiệm

Chọn đẳng thức đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\sqrt[6]{4}.\sqrt[6]{{16}} = \sqrt[6]{{4.16}} = \sqrt[6]{{64}} = 2\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho \(a \ge 0,b > 0,m,n \in {N^*}\), chọn đẳng thức đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cho \(a \ge 0,b > 0,m,n \in {N^*}\) ta có: \(\sqrt[n]{{\dfrac{a}{b}}} = \dfrac{{\sqrt[n]{a}}}{{\sqrt[n]{b}}}\)