Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 3x - 4} \right)^{\sqrt {2 - \sqrt 3 } }}\).
Vì \(\sqrt {2 - \sqrt 3 } \notin \mathbb{Z} \Rightarrow \) Hàm số xác định \( \Leftrightarrow {x^2} - 3x - 4 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 4\\x < - 1\end{array} \right.\).
Vậy TXĐ của hàm số là \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)\).
Hàm số nào có tập xác định là \(D = \mathbb{R}\)?
Hàm số \(y = {x^5}\) xác định trên \(\mathbb{R}\).
Hàm số \(y = {x^{ - 1}}\) xác định nếu \(x \ne 0\).
Hàm số \(y = {x^{\sqrt 2 }}\) xác định nếu \(x > 0\).
Hàm số \(y = {\left( {{x^{\sqrt 2 }}} \right)^2}\) xác định nếu \(x > 0\).
Cho \(n \in {\mathbb{N}^*}\), với điều kiện nào dưới đây của \(x\) thì đẳng thức \(\sqrt[n]{x} = {x^{\dfrac{1}{n}}}\) luôn xảy ra?
Vì hàm số \(y = {x^{\dfrac{1}{n}}}\) có số mũ không nguyên nên cơ số phải dương, hay \(x > 0\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), đạo hàm của hàm số \(y = {x^{\frac{4}{3}}}\) là:
Ta có \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha {x^{\alpha - 1}}\,\,\left( {x > 0} \right)\) \( \Rightarrow \left( {{x^{\frac{4}{3}}}} \right)' = \dfrac{4}{3}{x^{\frac{1}{3}}}\).
Đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {2x} \right)^{\dfrac{5}{3}}}\) là:
Ta có: \(y = {\left( {2x} \right)^{\dfrac{5}{3}}}\)\( \Rightarrow y' = \dfrac{5}{3}\left( {2x} \right)'.{\left( {2x} \right)^{\dfrac{5}{3} - 1}} = \dfrac{{10}}{3}{\left( {2x} \right)^{\dfrac{2}{3}}}\).
Cho \(x > 0\) và \(n \in {\mathbb{N}^*},n \ge 2\). Chọn công thức đúng:
Ta có: \(\left( {\sqrt[n]{x}} \right)' = \left( {{x^{\dfrac{1}{n}}}} \right)' = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{1}{n} - 1}} = \dfrac{1}{n}{x^{\dfrac{{1 - n}}{n}}} = \dfrac{1}{n}{x^{ - \dfrac{{n - 1}}{n}}}\)
Trong các hàm số sau đây, hàm số nào đồng biến trên các khoảng xác định?
Hàm số \(y = {x^{ - 4}}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) và có \(y' = - 4{x^{ - 5}}\) nên không đồng biến trên các khoảng xác định (đồng biến trên \(\left( { - \infty ,0} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( {0, + \infty } \right)\)), loại A.
Hàm số \(y = {x^{ - \dfrac{3}{4}}}\) có tập xác định là \(\left( {0, + \infty } \right)\) và có \(y' = - \dfrac{3}{4}{x^{ - \dfrac{7}{4}}} < 0,\forall x \in \left( {0, + \infty } \right)\) nên không đồng biến trên từng khoảng xác định, loại B.
Hàm số \(y = {x^4}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\) và có \(y' = 4{x^3}\) nên không đồng biến trên các khoảng xác định, loại C.
Hàm số \(y = \sqrt[3]{x}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\) và có \(y' = \dfrac{1}{{3\sqrt[3]{{{x^2}}}}} > 0\) nên hàm số đồng biến trên các khoảng xác định.
Đồ thị hàm số \(y = {x^\alpha }\) là đường thẳng khi:
Khi \(\alpha = 0\) thì \(y = 1\) nên đồ thị hàm số là đường thẳng.
Khi \(\alpha = 1\) thì \(y = x\) nên đồ thị hàm số là đường thẳng.
Cho hàm số \(y = {x^\alpha }\) có đồ thị như hình dưới. Điều kiện của \(\alpha \) là:
Quan sát hình vẽ các dáng đồ thị của hàm số lũy thừa ta thấy điều kiện của \(\alpha \) ứng với các đồ thị bài cho là \(\alpha < 0\).
Cho hàm số $y = {x^\alpha }\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)$. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau
Tập xác định của hàm số \(y=x^\alpha \) phụ thuộc vào \(\alpha \) nên chưa chắc là $D = \left( {0; + \infty } \right)$ vì:
+ Tập xác định của hàm số là $D = \left( {0; + \infty } \right)$ khi \(\alpha \) không nguyên.
+ Khi $\alpha \in {\mathbb{N}^*}$ thì $D = \mathbb{R},\alpha \in \mathbb{Z}\backslash {\mathbb{N}^*}$ thì $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}$.
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {2 - 3x} \right)^{\sqrt 5 }}\) là.
Do \(\sqrt 5 \) không nguyên nên điều kiện xác định của hàm số này là \(2 - 3x > 0 \Leftrightarrow x < \dfrac{2}{3}.\)
Tập xác định \(D = \left( { - \infty ;\dfrac{2}{3}} \right).\)
Cho các hàm số \({f_1}(x) = \sqrt x ,{\rm{ }}{f_2}(x) = \sqrt[4]{x},{\rm{ }}{f_3}(x) = {x^{\dfrac{1}{3}}},{\rm{ }}{f_4}(x) = {x^{\dfrac{1}{2}}}.\) Trong các hàm số trên, hàm số nào có tập xác định là nửa khoảng \(\left[ {0; + \infty } \right)?\).
Ta có: \({f_1}(x)\) và \({f_2}(x)\) là hai hàm số căn bậc chẵn nên có tập xác định là \(\left[ {0; + \infty } \right).\)
\({f_3}(x)\) và \({f_4}(x)\) là hai hàm số mũ với số mũ không nguyên nên có tập xác định là \(\left( {0; + \infty } \right).\)
Hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 4} \right)^{1 + \sqrt 5 }}\) có tập xác định là.
Điều kiện xác định của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 4} \right)^{1 + \sqrt 5 }}\) là: \({x^2} - 4 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < - 2\\x > 2\end{array} \right.\).
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\).
Tập xác định của hàm số\(y = {\left( {{x^2} - x - 6} \right)^{ - 4}}\) là.
Điều kiện: \({x^2} - x - 6 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 3\\x \ne - 2\end{array} \right.\).
Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 1} \right)^{ - 4}}\).
Điều kiện: \({x^2} - 1 \ne 0\)\( \Leftrightarrow x \ne \pm 1\).
Tìm tập xác định $D$ của hàm số $y = {\left( {{x^3} - 6{x^2} + 11x - 6} \right)^{ - 2}}$.
Đây là hàm với số mũ nguyên âm nên điều kiện là ${x^3} - 6{x^2} + 11x - 6 \ne 0 \Leftrightarrow x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ {1;2;3} \right\}$.
Cho $f\left( x \right) = \sqrt[3]{x}.\sqrt[4]{x}.\sqrt[{12}]{{{x^5}}}$ với \(x \ge 0\). Khi đó $f\left( {2,7} \right)$ bằng
Với \(x > 0\) thì $f\left( x \right) = {x^{\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{{12}}}} = x$ nên \(f\left( {2,7} \right) = 2,7\).
Cho $f\left( x \right) = {x^2}.\sqrt[3]{{{x^2}}}$ Giá trị của $f'\left( 1 \right)$ bằng:
Với \(x > 0\) thì $f\left( x \right) = {x^{2 + \dfrac{2}{3}}} = {x^{\dfrac{8}{3}}} \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{8}{3}{x^{\dfrac{5}{3}}}$ nên \(f'\left( 1 \right) = \dfrac{8}{3}\).
Cho \(0 < \alpha < 1\). Tìm tập hợp \(X\) các giá trị của \(x\) thỏa mãn \({x^{{{\log }_\alpha }\left( {\alpha x} \right)}} \ge {(\alpha x)^4}\).
ĐK: \(0 < x \ne 1\).
Ta có \({x^{{{\log }_\alpha }\left( {\alpha x} \right)}} \ge {(\alpha x)^4} \Leftrightarrow {x^{{{\log }_\alpha }x + 1}} \ge {\left( {\alpha x} \right)^4}\).
Đặt \(t = {\log _\alpha }x \Rightarrow x = {\alpha ^t}\). Khi đó bất phương trình trở thành: ${\left( {{\alpha ^t}} \right)^{t + 1}} \ge {\left( {\alpha .{\alpha ^t}} \right)^4}$.
\( \Leftrightarrow {\alpha ^{{t^2} + t}} \ge {\alpha ^{4t + 4}} \Leftrightarrow {t^2} + t \le 4t + 4 \Leftrightarrow {t^2} - 3t - 4 \le 0\).
\( \Leftrightarrow - 1 \le t \le 4\).
\( \Rightarrow - 1 \le {\log _\alpha }x \le 4 \Leftrightarrow {\alpha ^4} \le x \le \dfrac{1}{\alpha }\) (thoả mãn điều kiện).
Tính đạo hàm của hàm số $y = {\left( {1 - \cos 3x} \right)^6}.$
Ta có $y = {\left( {1 - \cos 3x} \right)^6} \Rightarrow y = 6{\left( {1 - \cos 3x} \right)^5}.\left( {1 - \cos 3x} \right)'$.
$ = 6{\left( {1 - \cos 3x} \right)^5}.3\sin 3x = 18\sin 3x{\left( {1 - \cos 3x} \right)^5}.$