Tính đạo hàm của hàm số $y = {2^{\sqrt {1 - x} }}$.
\(y' = \left( {\sqrt {1 - x} } \right)'{.2^{\sqrt {1 - x} }}.\ln 2 = \dfrac{{ - \ln 2}}{{2\sqrt {1 - x} }}{2^{\sqrt {1 - x} }}\).
Cho hàm số \(y = {x^\pi }\). Tính \(y''\left( 1 \right).\)
Ta có \(y' = \pi {x^{\pi - 1}} \Rightarrow y'' = \pi \left( {\pi - 1} \right){x^{\pi - 2}}\) do đó \(y''\left( 1 \right) = \pi \left( {\pi - 1} \right).\).
Hàm số \(y = \sqrt[5]{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}\)có đạo hàm là.
Ta có: \(\sqrt[5]{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = {\left( {{x^2} + 1} \right)^{\dfrac{2}{5}}}\)
Do đó \(\left[ {{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{\dfrac{2}{5}}}} \right]' = \dfrac{2}{5}.{\left( {{x^2} + 1} \right)^{\dfrac{2}{5} - 1}}.\left( {{x^2} + 1} \right)'\) \( = \dfrac{2}{5}{\left( {{x^2} + 1} \right)^{ - \dfrac{3}{5}}}.2x = \dfrac{4}{5}x.\dfrac{1}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{\dfrac{3}{5}}}}} = \dfrac{{4x}}{{5\sqrt[5]{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^3}}}}}\)
Tìm đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {{x^2} + 1} \right)^{\dfrac{e}{2}}}\) trên \(\mathbb{R}\).
Ta có: \(y' = \left( {{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{\dfrac{e}{2}}}} \right)' = \dfrac{e}{2}.2x{\left( {{x^2} + 1} \right)^{\dfrac{e}{2} - 1}} = ex{\left( {{x^2} + 1} \right)^{\dfrac{e}{2} - 1}} = ex\sqrt {{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{e - 2}}} \).
Cho \(a,\)\(b\) là các số thực. Đồ thị các hàm số \(y = {x^a},\,\,y = {x^b}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) được cho bởi hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Dựa vào đồ thị ta có đồ thị hàm số \(y = {x^a}\) ứng với \(a > 1,\) đồ thị hàm số \(y = {x^b}\) ứng với \(0 < b < 1.\)
Do đó \(0 < b < 1 < a\).
Cho $a$ là số thực tùy ý và $b,{\rm{ }}c$ là các số thực dương khác $1$. Hình vẽ bên là đồ thị của ba hàm số $G$, $A\left( {1; - 1; - 2} \right)$ và $y = {x^a},{\rm{ }}x > 0$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Nhận thấy hàm số $y = {x^a}$ nghịch biến \( \Rightarrow a < 0.\) Do đó ta loại ngay đáp án C và D (vì $b,{\rm{ }}c$ là các số thực dương khác $1$).
Kẻ đường thẳng \(y = 1\) cắt đồ thị của hai hàm số $G$, $A\left( {1; - 1; - 2} \right)$ lần lượt tại điểm có hoành độ là \(x = b\) và \(x = c\) như hình vẽ. Dựa vào hình vẽ ta thấy \(0 < b < c.\)
Vậy \(a < b < c.\)
Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104
Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right),\) đạo hàm của hàm số \(y = {x^{\frac{5}{3}}}\) là:
Ta có: \(\left( {{x^{\frac{5}{3}}}} \right)' = \dfrac{5}{3}.{x^{\frac{2}{3}}}\)
Cho \(f\left( x \right) = {x^2}\sqrt[3]{{{x^2}}}\). Đạo hàm \(f'\left( 1 \right)\) bằng:
Ta có: \(f\left( x \right) = {x^2}\sqrt[3]{{{x^2}}} = {x^2}.{x^{\frac{2}{3}}} = {x^{\frac{8}{3}}}\).
\( \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{8}{3}.{x^{\frac{5}{3}}} \Rightarrow f\left( 1 \right) = \dfrac{8}{3}\).
Tính đạo hàm của hàm số \(y = \dfrac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2} + x + 1}}}}\).
\(\begin{array}{l}y = \dfrac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2} + x + 1}}}} = {\left( {{x^2} + x + 1} \right)^{ - \frac{1}{3}}}\\ \Rightarrow y' = - \dfrac{1}{3}.{\left( {{x^2} + x + 1} \right)^{ - \frac{1}{3} - 1}}.\left( {{x^2} + x + 1} \right)'\\\,\,\,\,\,\,y' = - \dfrac{1}{3}{\left( {{x^2} + x + 1} \right)^{ - \frac{4}{3}}}.\left( {2x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,y' = \dfrac{{ - 2x - 1}}{{3{{\left( {\sqrt[3]{{{x^2} + x + 1}}} \right)}^4}}}\\\,\,\,\,\,\,y' = \dfrac{{ - 2x - 1}}{{3\left( {{x^2} + x + 1} \right)\sqrt[3]{{{x^2} + x + 1}}}}\end{array}\)
Tìm tập xác định của hàm số: \(y = {\left( {\dfrac{{2x - 1}}{x}} \right)^{10}}\) .
Hàm số \(y = {\left( {\dfrac{{2x - 1}}{x}} \right)^{10}}\)xác định khi và chỉ khi \(\dfrac{{2x - 1}}{x}\) xác định \( \Leftrightarrow x \ne 0\).
Vậy TXĐ của hàm số là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {2x - \sqrt {x + 4} } \right)^{2017}}\) là:
Vì \(2017 \in {\mathbb{Z}^ + }\) nên hàm số xác định khi và chỉ khi \(2x - \sqrt {x + 4} \) xác định \( \Leftrightarrow x \ge - 4\).
Vậy \(D = \left[ { - 4; + \infty } \right)\).
Cho \(\alpha ,\,\,\beta \) là các số thực. Đồ thị các hàm số \(y = {x^\alpha },\,\,y = {x^\beta }\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) được cho hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây đúng?
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số \(y = {x^\alpha }\) là hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow \alpha > 1.\)
Hàm số \(y = {x^\beta }\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow 0 < \beta < 1.\)
\( \Rightarrow 0 < \beta < 1 < \alpha .\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = m\sqrt[3]{x} + \sqrt x \) với \(m \in \mathbb{R}\). Tìm \(m\) để \(f'\left( 1 \right) = \dfrac{3}{2}\)
TXĐ : \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\)
Ta có :
\(\begin{array}{l}f\left( x \right) = m.\sqrt[3]{x} + \sqrt x = m.{x^{\dfrac{1}{3}}} + {x^{\dfrac{1}{2}}}\\ \Rightarrow f'\left( x \right) = m.\dfrac{1}{3}.{x^{\dfrac{1}{3} - 1}} + \dfrac{1}{2}.{x^{\dfrac{1}{2} - 1}}\\ \Leftrightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{1}{3}m.{x^{ - \dfrac{2}{3}}} + \dfrac{1}{2}.{x^{ - \dfrac{1}{2}}}\\ \Leftrightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{m}{{3.\sqrt[3]{{{x^2}}}}} + \dfrac{1}{{2\sqrt x }}\end{array}\)
Theo giả thiết,\(f'\left( 1 \right) = \dfrac{3}{2}\) nên ta có :
\(\begin{array}{l}\dfrac{m}{{3.\sqrt[3]{{{1^2}}}}} + \dfrac{1}{{2\sqrt 1 }} = \dfrac{3}{2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{m}{3} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{2} \Rightarrow m = 3\end{array}\)
Vậy \(m = 3\)
Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {\dfrac{{2018}}{x}} \right)^{2019}}.{\left( {\dfrac{x}{{2019}}} \right)^{2018}}\)tại điểm \(x = 1.\)
\(\begin{array}{l}y = {\left( {\dfrac{{2018}}{x}} \right)^{2019}}.{\left( {\dfrac{x}{{2019}}} \right)^{2018}} = \dfrac{{{{2018}^{2019}}.{x^{2018}}}}{{{x^{2019}}{{.2019}^{2018}}}} = \dfrac{{{{2018}^{2019}}}}{{{{2019}^{2018}}}}.\dfrac{1}{x}\\ \Rightarrow y' = \dfrac{{{{2018}^{2019}}}}{{{{2019}^{2018}}}}.\left( { - \dfrac{1}{{{x^2}}}} \right) \Rightarrow y'\left( 1 \right) = - \dfrac{{{{2018}^{2019}}}}{{{{2019}^{2018}}}}\end{array}\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101
Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), đạo hàm của hàm số \(y = {x^{\frac{5}{2}}}\) là
Ta có \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha {x^{\alpha - 1}}\,\,\left( {x > 0} \right)\) \( \Rightarrow \left( {{x^{\frac{5}{2}}}} \right)' = \dfrac{5}{2}{x^{\frac{3}{2}}}\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102
Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right),\) đạo hàm của hàm số \(y = {x^{\frac{5}{4}}}\) là:
Ta có: \(\left( {{x^{\frac{5}{4}}}} \right)' = \dfrac{5}{4}.{x^{\frac{1}{4}}}\)
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {x - 3} \right)^{ - 6}}\) là:
Vì $-6 $ là số nguyên âm nên:
Hàm số \(y = {\left( {x - 3} \right)^{ - 6}}\) xác định khi \(x - 3 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 3\)
Vậy TXĐ của hàm số là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\).
Hàm số nào dưới đây có tập xác định không phải là \(\mathbb{R}?\)
+ Hàm số \(y = {\left( {{x^2} + 1} \right)^{\dfrac{1}{2}}}\) có điều kiện xác định \({x^2} + 1 > 0\) (luôn đúng) nên TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
+ Hàm số \(y = \sqrt {{x^2}} \) có điều kiện xác định \({x^2} \ge 0\) (luôn đúng) nên TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
+ Hàm số \(y = \dfrac{x}{{x - 1}}\) có điều kiện xác định \(x - 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 1\) nên TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)
+ Hàm số \(y = \sqrt[3]{x}\) xác định với mọi \(x\) nên TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
Hàm số nào sau đây được gọi là hàm số lũy thừa ?
Hàm số lũy thừa là hàm số có số mũ là số thực.
Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = {\left( {4 - {x^2}} \right)^{\dfrac{1}{5}}}\).
Do \(\dfrac{1}{5} \notin \mathbb{R} \Rightarrow \) Hàm số xác định \( \Leftrightarrow 4 - {x^2} > 0 \Leftrightarrow - 2 < x < 2\).
Vậy TXĐ của hàm số là \(D = \left( { - 2;2} \right)\).