Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\dfrac{2}{{\sqrt 5 }}} \right)^{\dfrac{1}{x}}} \le {\left( {\dfrac{2}{{\sqrt 5 }}} \right)^{2017}}\) là:
ĐK: \(x \ne 0\)
\({\left( {\dfrac{2}{{\sqrt 5 }}} \right)^{\frac{1}{x}}} \le {\left( {\dfrac{2}{{\sqrt 5 }}} \right)^{2017}}\)
Vì \(0 < \dfrac{2}{{\sqrt 5 }} < 1 \Rightarrow \dfrac{1}{x} \ge 2017 \)
$\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \dfrac{1}{x} - 2017 \ge 0 \Leftrightarrow \dfrac{{1 - 2017x}}{x} \ge 0\\
\Leftrightarrow 0 < x \le \dfrac{1}{{2017}}
\end{array}$
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S = \left( {0;\dfrac{1}{{2017}}} \right]$
Số giá trị nguyên dương của \(m\) để bất phương trình \(\left( {{2^{x + 2}} - \sqrt 2 } \right)\left( {{2^x} - m} \right) < 0\) có tập nghiệm chứa không quá 6 số nguyên?
Bước 1: Sử dụng bất phương trình tích.
Do \(m\) nguyên dương nên \(m \in \{ 1;2;3; \ldots ..\} \). Ta có
\(\left( {{2^{x + 2}} - \sqrt 2 } \right)\left( {{2^x} - m} \right) < 0\)\( \Leftrightarrow \left( {{{4.2}^x} - \sqrt 2 } \right)\left( {{2^x} - m} \right) < 0\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 2 }}{4} < {2^x} < m\)\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {\dfrac{{\sqrt 2 }}{4}} \right) < x < {\log _2}m\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{ - 3}}{2} < x < {\log _2}m\)
=> Tập nghiệm là \(S = \left( { - \dfrac{3}{2};{{\log }_2}m} \right)\)
Bước 2: Biện luận m với điều kiện tập nghiệm chứa không quá 6 số nguyên
Để bất phương trình đã cho có tập nghiệm chứa không quá 6 số nguyên thì
Các nghiệm nguyên phải là -1;0;1;2;3;4
Khi đó \({\log _2}m \le 5 \Leftrightarrow m \le 32\).
Do \(m\) nguyên dương nên có 32 giá trị của \(m\) thỏa mãn bài toán.
Nghiệm của bất phương trình \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 3{\rm{x}} + 2}} \ge \dfrac{1}{4}\) là \(\left[ {a;b} \right]\). Khi đó giá trị của \(b - a\) bằng:
\({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 3{\rm{x}} + 2}} \ge \dfrac{1}{4} \Leftrightarrow {x^2} - 3{\rm{x}} + 2 \le 2 \Leftrightarrow {x^2} - 3{\rm{x}} \le 0\)
\( \Leftrightarrow 0 \le x \le 3\) .
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm: \(T = \left[ {0;3} \right]\)
Do đó \(b - a = 3 - 0 = 3\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {3^{{x^2}}}{.4^x}\) . Khẳng định nào sau đây sai
Ta có ${3^{{x^2}}}{.4^x} > 9 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 2}}{.4^x} > 1 \Leftrightarrow {x^2} - 2 + 2{\rm{x}}{\log _3}2 > 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2{\rm{x}}{\log _3}2 > 2$ suy ra B đúng
Ta có ${3^{{x^2}}}{.4^x} > 9 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 2}}{.4^x} > 1 \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2} \right){\log _2}3 + 2{\rm{x}} > 0$ suy ra A đúng
Ta có ${3^{{x^2}}}{.4^x} > 9 \Leftrightarrow {x^2}\ln 3 + {\rm{xln4}} > 2\ln 3$ suy ra C đúng
Ta có ${3^{{x^2}}}{.4^x} > 9 \Leftrightarrow {x^2}\log 3 + {\rm{xlog4}} > \log 9$ suy ra D sai
Cho hàm số \(f(x) = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x}{5^{{x^2}}}\) . Khẳng định nào sau đúng:
Ta có
\(\begin{array}{l}f(x) > 1 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x}{5^{{x^2}}} > 1 \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {{{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^x}{5^{{x^2}}}} \right] > {\log _2}1\\ \Leftrightarrow {x^2}{\log _2}5 + x{\log _2}\dfrac{1}{2} > 0 \Leftrightarrow {x^2}{\log _2}5 - x > 0\end{array}\)$ \Leftrightarrow x - {x^2}{\log _2}5 < 0$
Cho bất phương trình \({x^{{{\log }_2}x + 4}} \le 32\). Tập nghiệm của bất phương trình là:
ĐK : \(x > 0\)
Lấy log cơ số 2 hai vế bất phương trình ta có \({\log _2}\left( {{x^{{{\log }_2}x + 4}}} \right) \le {\log _2}{2^5} \Leftrightarrow \left( {{{\log }_2}x + 4} \right){\log _2}x \le 5\)
Đặt \(t = {\log _2}x\) ta có \(\left( {t + 4} \right)t \le 5 \Leftrightarrow {t^2} + 4t - 5 \le 0 \Leftrightarrow t \in \left[ { - 5;1} \right]\)
$\begin{array}{l}t \ge - 5 \Leftrightarrow {\log _2}x \ge - 5 \Leftrightarrow x \ge {2^{ - 5}} = \dfrac{1}{{32}}\\t \le 1 \Leftrightarrow {\log _2}x \le 1 \Leftrightarrow 0 < x \le 2\\ \Rightarrow x \in \left[ {\dfrac{1}{{32}};2} \right]\end{array}$
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là một đoạn.
Tập nghiệm của bất phương trình \({4^{{{\log }_2}2x}} - {x^{{{\log }_2}6}} \le {2.3^{{{\log }_2}4{x^2}}}\) có dạng $\left[ {a; + \infty } \right)$, khi đó phương trình \({x^2} - x + a = 0\) có mấy nghiệm ?
ĐK : \(x > 0\)
$\begin{align} {{4}^{{{\log }_{2}}2x}}-{{x}^{{{\log }_{2}}6}}\le {{2.3}^{{{\log }_{2}}4{{x}^{2}}}} \\ \Leftrightarrow {{4}^{1+{{\log }_{2}}x}}-{{6}^{{{\log }_{2}}x}}\le {{2.3}^{2+{{\log }_{2}}{{x}^{2}}}} \\ \Leftrightarrow 4.{{\left( {{2}^{\log {_{2}}x}} \right)}^{2}}-{{2}^{{{\log }_{2}}x}}{{.3}^{{{\log }_{2}}x}}\le 2.\left( {{9.3}^{2{{\log }_{2}}x}} \right) \\ \Leftrightarrow 4.{{\left( {{2}^{\log {_{2}}x}} \right)}^{2}}-{{2}^{{{\log }_{2}}x}}{{.3}^{{{\log }_{2}}x}}-18.{{\left( {{3}^{{{\log }_{2}}x}} \right)}^{2}}\le 0 \\ \end{align}$.
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = {2^{{{\log }_2}x}}\\v = {3^{{{\log }_2}x}}\end{array} \right.\,\,\,\left( {u,v > 0} \right),\) khi đó bất phương trình trở thành
\(\begin{array}{l}4{u^2} - uv - 18{v^2} \le 0\\ \Leftrightarrow 4{u^2} + 8uv - 9uv - 18{v^2} \le 0\\ \Leftrightarrow 4u\left( {u + 2v} \right) - 9v\left( {u + 2v} \right) \le 0\\ \Leftrightarrow \left( {4u - 9v} \right)\left( {u + 2v} \right) \le 0\end{array}\)
Ta có \(u + 2v > 0\,\,\forall x \Rightarrow bpt \Leftrightarrow 4u - 9v \le 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {4.2^{{{\log }_2}x}} - {9.3^{{{\log }_2}x}} \le 0\\ \Leftrightarrow {4.2^{{{\log }_2}x}} \le {9.3^{{{\log }_2}x}}\\ \Leftrightarrow {2^{2 + {{\log }_2}x}} \le {3^{2 + {{\log }_2}x}}\\ \Leftrightarrow 2 + {\log _2}x \le \left( {2 + {{\log }_2}x} \right){\log _2}3\\ \Leftrightarrow \left( {2 + {{\log }_2}x} \right)\left( {{{\log }_2}3 - 1} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow 2 + {\log _2}x \ge 0 \Leftrightarrow {\log _2}x \ge - 2 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{1}{4}\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Tập nghiệm của bất phương trình là : $\left[ {\dfrac{1}{4}; + \infty } \right) \Rightarrow a = \dfrac{1}{4} \Rightarrow $ phương trình \({x^2} - x + \dfrac{1}{4} = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = \dfrac{1}{2}\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} > 6\) là
Ta có: \({2^x} > 6 \Leftrightarrow x > {\log _2}6\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} > 3\) là:
Ta có \({2^x} > 3 \Leftrightarrow x > {\log _2}3\).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {{{\log }_2}3; + \infty } \right)\).
Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} > 5\) là
Ta có: \({2^x} > 5 \Leftrightarrow x > {\log _2}5\)
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101
Tập nghiệm của bất phương trình \({3^x} < 2\) là
Ta có \({3^x} < 2 \Leftrightarrow x < {\log _3}2\).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ;{{\log }_3}2} \right)\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{{x^2} - 2x}} < 27\) là:
Giải bất phương trình ta được:
\(\begin{array}{l}\;\;\;\;{3^{{x^2} - 2x}} < 27 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 2x}} < {3^3}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x < 3 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 < 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) < 0\\ \Leftrightarrow - 1 < x < 3.\end{array}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:\(\left( { - 1;\;3} \right).\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({4^x} \ge 2\) là:
Ta có: \({4^x} \ge 2 \Leftrightarrow x \ge {\log _4}2 ={\log _{2^2}}2\)\(= \dfrac{1}{2}{\log _2}2 = \dfrac{1}{2}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left[ {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\).
Cho bất phương trình \({\left( {\dfrac{5}{7}} \right)^{{x^2} - x + 1}} > {\left( {\dfrac{5}{7}} \right)^{2x - 1}}\). Tập nghiệm của bất phương trình có dạng \(S = \left( {a;b} \right)\). Giá trị của biểu thức \(A = 2b - a\) là
\(\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{5}{7}} \right)^{{x^2} - x + 1}} > {\left( {\dfrac{5}{7}} \right)^{2x - 1}} \Leftrightarrow 0 < {x^2} - x + 1 < 2x - 1\\ \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 < 0 \Leftrightarrow 1 < x < 2\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(S = \left( {1;2} \right)\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\end{array} \right.\).
Vậy \(A = 2b - a = 2.2 - 1 = 3.\)
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({5^{x + 1}} - \dfrac{1}{5} > 0\)
Ta có: ${5^{x + 1}} - \dfrac{1}{5} > 0 \Leftrightarrow {5^{x + 1}} > \dfrac{1}{5} = {5^{ - 1}} \Leftrightarrow x + 1 > - 1 \Leftrightarrow x > - 2$
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} < 5\) là
Vì $2>1$ nên \({2^x} < 5 \Leftrightarrow x < {\log _2}5\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {e^{\sqrt {{x^2} + 1} }}\left( {{e^x} - {e^{ - x}}} \right)\). Có bao nhiêu số nguyên dương m thỏa mãn bất phương trình \(f\left( {m - 7} \right) + f\left( {\dfrac{{12}}{{m + 1}}} \right) < 0\)?
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).
Ta có: \(f\left( { - x} \right) = {e^{\sqrt {{x^2} + 1} }}\left( {{e^{ - x}} - {e^x}} \right) = - f\left( x \right)\) nên hàm số đã cho là hàm lẻ.
Ta có: \(f\left( x \right) = {e^{\sqrt {{x^2} + 1} }}\left( {{e^x} - {e^{ - x}}} \right) = {e^{\sqrt {{x^2} + 1} + x}} \)\(- {e^{\sqrt {{x^2} + 1} - x}}\).
$\Rightarrow f'\left( x \right) = \left( {\dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} + 1} \right){e^{\sqrt {{x^2} + 1} + x}} - \left( {\dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - 1} \right){e^{\sqrt {{x^2} + 1} - x}}$
\(\begin{array}{l} = \dfrac{{x + \sqrt {{x^2} + 1} }}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{e^{\sqrt {{x^2} + 1} + x}} + \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 1} - x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{e^{\sqrt {{x^2} + 1} - x}}\end{array}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\sqrt {{x^2} + 1} > \sqrt {{x^2}} = \left| x \right|\\ \Leftrightarrow - \sqrt {{x^2} + 1} < x < \sqrt {{x^2} + 1} \\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + \sqrt {{x^2} + 1} > 0\\\sqrt {{x^2} + 1} - x > 0\end{array} \right.\end{array}\)
Do đó \(f'\left( x \right) > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\) \( \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
Theo bài ra ta có: \(f\left( {m - 7} \right) + f\left( {\dfrac{{12}}{{m + 1}}} \right) < 0 \Leftrightarrow f\left( {m - 7} \right) < - f\left( {\dfrac{{12}}{{m + 1}}} \right)\)
Mà \(f\left( x \right)\) là hàm lẻ (cmt) \( \Rightarrow - f\left( {\dfrac{{12}}{{m + 1}}} \right) = f\left( {\dfrac{{ - 12}}{{m + 1}}} \right)\).
\( \Rightarrow f\left( {m - 7} \right) < f\left( {\dfrac{{ - 12}}{{m + 1}}} \right)\)
Mà hàm số f(x) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) \( \Rightarrow m - 7 < \dfrac{{ - 12}}{{m + 1}} \Leftrightarrow \dfrac{{{m^2} - 6m + 5}}{{m + 1}} < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 < m < 5\\m < - 1\end{array} \right.\).
Kết hợp điều kiện \(m \in {\mathbb{Z}^ + } \Rightarrow m \in \left\{ {2;3;4} \right\}\).
Vậy có 3 giá trị m thỏa mãn yêu cầu.
Tập nghiệm của bất phương trình \({4^x} - {3.2^{x + 1}} + 5 \le 0\) là:
Ta có: \({4^x} - {3.2^{x + 1}} + 5 \le 0 \Leftrightarrow {\left( {{2^x}} \right)^2} - {6.2^x} + 5 \le 0\).
Đặt \(t = {2^x} > 0\), khi đó bất phương trình trở thành \({t^2} - 6t + 5 \le 0 \Leftrightarrow 1 \le t \le 5\).
\( \Leftrightarrow 1 \le {2^x} \le 5 \Leftrightarrow {\log _2}1 \le x \le {\log _2}5 \Leftrightarrow 0 \le x \le {\log _2}5\).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left[ {0;{{\log }_2}5} \right]\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^{{x^2}}} > \dfrac{1}{3}\) là:
Ta có: \({2^{{x^2}}} > \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow {x^2} > {\log _2}\dfrac{1}{3}\,\,\,\,\left( * \right)\)
Vì \({\log _2}\dfrac{1}{3} < 0\) \( \Rightarrow \left( * \right)\) luôn đúng với mọi \(x\)
\( \Rightarrow \) Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(S = \mathbb{R}.\)
Tổng tất cả các nghiệm nguyên không âm của bất phương trình \({2^{{x^2} - x - 1}}{.3^{{x^2} - x}} \le 18\) bằng:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,{2^{{x^2} - x - 1}}{.3^{{x^2} - x}} \le 18\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{2^{{x^2} - x}}}}{2}{.3^{{x^2} - x}} \le 18\\ \Leftrightarrow {2^{{x^2} - x}}{.3^{{x^2} - x}} \le 36\\ \Leftrightarrow {6^{{x^2} - x}} \le 36\\ \Leftrightarrow {x^2} - x \le 2\\ \Leftrightarrow - 1 \le x \le 2\end{array}\)
Như vậy các nghiệm nguyên không âm của bất phương trình là \(x \in \left\{ {0;1;2} \right\}\).
Vậy tổng các nghiệm nguyên không âm của bất phương trình đã cho bằng 3.