Có bao nhiêu số nguyên m∈(−7;7) để đồ thị hàm số y=|x4−3mx2−4| có đúng ba điểm cực trị A,B,C và diện tích tam giác ABC lớn hơn 4.
Xét hàm số y=f(x)=x4−3mx2−4,f′(x)=4x3−6mx,f′(x)=0⇔[x=0x2=3m2
+) TH1: m≤0:
Đồ thị hàm số y=f(x) có duy nhất 1 điểm cực trị là M(0;−4) (cực tiểu)
Khi đó, đồ thị hàm số y=|f(x)| có đúng 3 điểm cực trị là A(0;4), B(x1;0),C(x2;0),(x1<x2) (B, C chính là giao điểm của đồ thị hàm số y=f(x) và trục hoành)
Giải phương trình: x4−3mx2−4=0⇔x2=3m+√9m2+162
⇔x1,2=±√3m+√9m2+16√2 ⇒x2−x1=√2.√3m+√9m2+16
Diện tích tam giác ABC là:
12.4.√2.√3m+√9m2+16>4 ⇔√3m+√9m2+16>√2
⇔3m+√9m2+16>2 ⇔√9m2+16>2−3m
⇔9m2+16>(2−3m)2 (do m≤0)
⇔9m2+16>4−12m+9m2 ⇔m>−1⇒−1<m≤0
+) TH2: m>0
Đồ thị hàm số y=f(x) có 3 điểm cực trị là M(0;−4) (cực tiểu), B(−√3m2;y0),C(√3m2;y0)
Với y0=f(√3m2)=9m24−3m.3m2−4=−9m24−4<0,∀m
Khi đó, đồ thị hàm số y=|f(x)| có đúng 5 điểm cực trị ⇒ Loại.
Vậy, −1<m≤0.
Mà m∈(−7;7),m∈Z⇒m∈{0}: 1 giá trị.
Cho hàm số y=x3−6mx+4 có đồ thị (Cm). Gọi m0 là giá trị của m để đường thẳng đi qua điểm cực đại, điểm cực tiểu của (Cm) cắt đường tròn tâm I(1;0), bán kính √2 tại hai điểm phân biệt A,B sao cho tam giác IAB có diện tích lớn nhất. Chọn khẳng định đúng?
Ta có: y′=3x2−6m⇒y=y′.(13x)−4mx+4.
Do đó phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là y=−4mx+4⇔4mx+y−4=0.
Diện tích tam giác IAB là SIAB=12IA.IB.sin^AIB=12.√2.√2.sin^AIB=sin^AIB≤1
⇒SIAB đạt GTLN khi sin∠AIB=1⇔IA⊥IB hay tam giác IAB vuông cân tại I và IA=IB=√2⇒AB=2⇒d(I,AB)=12AB=1.
⇒|4m.1+0−4|√(4m)2+12=1⇔|4m−4|=√(4m)2+12⇔16m2−32m+16=16m2+1⇔m=1532∈(0;1)
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=13x3−(2m−1)x2+(m2−m+7)x+m−5 có hai điểm cực trị là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng √74.
Ta có: y′=x2−2(2m−1)x+m2−m+7.
Điều kiện bài toán tương đương tìm m để phương trình y′=0 có hai nghiệm dương phân biệt x1,x2 thỏa mãn x21+x22=74.
+) Phương trình y′=0 có hai nghiệm dương phân biệt x1,x2
⇔{Δ′>0S>0P>0⇔{(2m−1)2−(m2−m+7)>02(2m−1)>0m2−m+7>0⇔{3m2−3m−6>02m−1>0⇔{[m>2m<−1m>12⇔m>2
Khi đó:
x21+x22=74⇔(x1+x2)2−2x1x2=74⇒4(2m−1)2−2(m2−m+7)=74⇔4(4m2−4m+1)−2m2+2m−14−74=0⇔14m2−14m−84=0⇔[m=3(tm)m=−2(ktm)
Vậy m=3.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=x3−3x2+(m+1)x+2 có hai điểm cực trị.
y=x3−3x2+(m+1)x+2⇒y′=3x2−6x+m+1
Hàm số y=x3−3x2+(m+1)x+2 có hai điểm cực trị ⇔y′=0 có 2 nghiệm phân biệt
⇔Δ′>0⇔32−3.(m+1)>0⇔m<2
Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số y=x4+2(m2−9)x2+5m+2 có cực đại, cực tiểu
Ta có: y=x4+2(m2−9)x2+5m+2⇒y′=4x3+4x(m2−9)=4x(x2+m2−9)
y′=0⇔[x=0x2=9−m2(1)
Hàm số đã cho có cực đại, cực tiểu khi và chỉ khi phương trình (1)có hai nghiệm phân biệt khác 0
⇔9−m2>0⇔−3<m<3
Hàm số y=mx4+(m+3)x2+2m−1 chỉ có cực đại mà không có cực tiểu khi
+) Với m=0 thì ta có hàm số y=3x2−1 có 3>0 nên đồ thị hàm số là một parabol có bề lõm hướng lên trên⇒ hàm số có điểm cực tiểu x=0.
+) Với m≠0 ta có hàm trùng phương y=mx4+(m+3)x2+2m−1
⇒y′=4mx3+2(m+3)x=x(4mx2+2m+6), y″.
Xét phương trình y' = 0 \Leftrightarrow x\left( {4m{x^2} + 2m + 6} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{{x^2} = \dfrac{{ - m - 3}}{{2m}}{\mkern 1mu} \left( 2 \right)}\end{array}} \right.
Nếu hàm số có cực đại mà không có cực tiểu thì phương trình y' = 0 có nghiệm x = 0 duy nhất .
Hay phương trình (2) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép x = 0
\Leftrightarrow \dfrac{{ - m - 3}}{{2m}} \le 0 \Leftrightarrow \dfrac{{m + 3}}{{2m}} \ge 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \le {\rm{\;}} - 3}\\{m > 0}\end{array}} \right.
Với m > 0 thì phương trình y' = 0 có nghiệm duy nhất x = 0 và y''\left( 0 \right) = 2\left( {m + 3} \right) > 0, do đó x = 0 là điểm cực tiểu của hàm số (loại).
Với m < - 3 thì y''\left( 0 \right) = 2\left( {m + 3} \right) < 0, do đó x = 0 là điểm cực đại (nhận).
Với m = - 3 thì y' = - 12{x^3} = 0 \Leftrightarrow x = 0 và y' đổi dấu từ dương sang âm qua nghiệm x = 0.
Do đó x = 0 là điểm cực đại của hàm số (nhận).
Vậy m \le - 3.
Hàm số y = {x^3} + 2a{x^2} + 4bx - 2018,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (a,{\mkern 1mu} b \in R) đạt cực trị tại x = - 1 . Khi đó hiệu a - b là:
y = {x^3} + 2a{x^2} + 4bx - 2018,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (a,{\mkern 1mu} b \in R) \Rightarrow y' = 3{x^2} + 4ax + 4b
Hàm số trên đạt cực trị tại x = - 1
\Rightarrow 3{( - 1)^2} + 4a.( - 1) + 4b = 0 \Leftrightarrow 3 - 4a + 4b = 0 \Leftrightarrow 3 - 4(a - b) = 0 \Leftrightarrow a - b = \dfrac{3}{4}
Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số y = 4{x^3} + m{x^2} - 12x đạt cực tiểu tại điểm x = - 2.
Ta có \left\{ \begin{array}{l}y' = 12{x^2} + 2mx - 12\\y'' = 24x + 2m\end{array} \right. .
Từ giả thiết bài toán ta phải có y'\left( { - 2} \right) = 48 - 4m - 12 = 0 \Leftrightarrow m = 9.
Thay vào y''\left( { - 2} \right) = - 48 + 2m = - 48 + 18 = - 30 < 0.
Khi đó, hàm số đạt cực đại tại x = - 2.
Vậy không có giá trị m thỏa mãn .
Cho hàm số y = {\rm{\;}} - {x^3} + \left( {2m + 1} \right){x^2} - \left( {{m^2} - 1} \right)x - 5 . Với giá trị nào của tham số m thì đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục tung?
Ta có: y' = {\rm{\;}} - 3{{\rm{x}}^2} + 2\left( {2m + 1} \right)x - \left( {{m^2} - 1} \right)
Hàm số có 2 cực trị nằm về 2 phía trục tung \Leftrightarrow {\rm{\;}} - 3{{\rm{x}}^2} + 2\left( {2m + 1} \right)x - \left( {{m^2} - 1} \right) = 0 có hai nghiệm phân biệt trái dấu \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {2m + 1} \right)}^2} - 3\left( {{m^2} - 1} \right) > 0}\\{{m^2} - 1 < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow {\rm{\;}} - 1 < m < 1
Biết {m_0} là giá trị của tham số m để hàm số y = {x^3} - 3{x^2} + mx - 1 có 2 điểm cực trị {x_1},{x_2} sao cho x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2} = 13, mệnh đề nào dưới đây đúng?
Xét phương trình y' = 3{x^2} - 6x + m = 0 (*). Hàm số có 2 cực trị \Leftrightarrow Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \Delta ' = 9 - 3m > 0 \Leftrightarrow m < 3
Ta có {x_1},{x_2} là 2 nghiệm của (*), theo Viét ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 2}\\{{x_1}{x_2} = \dfrac{m}{3}}\end{array}} \right.
Khi đó x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2} = 13 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2} = 13 \Leftrightarrow {2^2} - 3.\dfrac{m}{3} = 13 \Leftrightarrow m = - 9
Vậy m \in \left( { - 15; - 7} \right)
Cho hàm số y = {x^3} + \left( {1 - 2m} \right){x^2} + \left( {2 - m} \right)x + m + 2. Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m\; sao cho hàm số đã cho có 2 điểm cực trị, đồng thời điểm cực tiểu nhỏ hơn 1 là
y = {x^3} + \left( {1 - 2m} \right){x^2} + \left( {2 - m} \right)x + m + 2 \Rightarrow y' = 3{x^2} + 2\left( {1 - 2m} \right)x + 2 - m
Để đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị thì \Delta ' > 0 \Leftrightarrow {\left( {1 - 2m} \right)^2} - 3.\left( {2 - m} \right) > 0 \Leftrightarrow 4{m^2} - m - 5 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > \dfrac{5}{4}\\m < - 1\end{array} \right.
Giả sử {x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{x_1} < {\mkern 1mu} {x_2}} \right) là nghiệm của phương trình y' = 0. Theo Vi – ét: {x_1} + {x_2} = \dfrac{{4m - 2}}{3},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_1}{x_2} = \dfrac{{2 - m}}{3}
Do a = 1 > 0 nên hàm số đạt cực tiểu tại x = {x_2}
Theo đề bài, ta có: điểm cực tiểu nhỏ hơn 1 \Rightarrow {x_1} < {x_2} < 1 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) > 0}\\{\left( {{x_1} - 1} \right) + \left( {{x_2} - 1} \right) < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 > 0}\\{\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 2 < 0}\end{array}} \right.
\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{{2 - m}}{3} - \dfrac{{4m - 2}}{3} + 1 > 0}\\{\dfrac{{4m - 2}}{3} - 2 < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 5m + 7 > 0}\\{4m - 8 < 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m < \dfrac{7}{5}
Vậy, để đồ thị của hàm số đã cho có 2 điểm cực trị, đồng thời điểm cực tiểu nhỏ hơn 1 thì m \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {\dfrac{5}{4};\dfrac{7}{5}} \right).
Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = {x^4} - 2m{x^2} + 2{m^2} - m có ba điểm cực trị là ba đỉnh của một tam giác vuông cân?
Ta có:y' = 4{x^3} - 4mx = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{{x^2} = m}\end{array}} \right.
Để phương trình có 3 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow m > 0.
\Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0 \Rightarrow y = 2{m^2} - m \Rightarrow A\left( {0;2{m^2} - m} \right)}\\{x = \sqrt m \Rightarrow y = {m^2} - m \Rightarrow B\left( {\sqrt m ;{m^2} - m} \right)}\\{x = - \sqrt m \Rightarrow y = {m^2} - m \Rightarrow C\left( { - \sqrt m ;{m^2} - m} \right)}\end{array}} \right.
Ta có tam giác ABC luôn là tam giác cân tại A nên để ABC là tam giác vuông cân thì ta cần thêm điều kiện tam giác ABC vuông tại A.
\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0}\\{\overrightarrow {AB} = \left( {\sqrt m ; - {m^2}} \right){\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} \overrightarrow {AC} = \left( { - \sqrt m ; - {m^2}} \right)}\\{ \Rightarrow - m + {m^4} = 0 \Leftrightarrow m\left( {{m^3} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {ktm} \right)}\\{m = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {tm} \right)}\end{array}} \right.}\end{array}
Vậy m = 1.
Cho hàm số y = \dfrac{9}{8}{x^4} + 3\left( {m - 3} \right){x^2} + 4m + 2017 với m là tham số thực. Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành tam giác đều.
Ta có y' = \dfrac{9}{2}{x^3} + 6\left( {m - 3} \right)x;{\rm{ }}y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\3{x^2} = 4\left( {3 - m} \right){\rm{ }}\left( * \right)\end{array} \right..
Để hàm số có ba điểm cực trị \Leftrightarrow 4\left( {3 - m} \right) > 0 \Leftrightarrow m < 3.
Khi đó tọa độ ba điểm cực trị của đồ thị hàm số là:
A\left( {0;4m + 2017} \right),\,\,B\left( {2\sqrt {\dfrac{{3 - m}}{3}} ;4m + 2017 - 2{{\left( {3 - m} \right)}^2}} \right),\,\,C\left( { - 2\sqrt {\dfrac{{3 - m}}{3}} ;4m + 2017 - 2{{\left( {3 - m} \right)}^2}} \right).
Do dam giác ABC cân tại A nên yêu cầu bài toán \Leftrightarrow A{B^2} = B{C^2}
\dfrac{{4\left( {3 - m} \right)}}{3} + 4{\left( {3 - m} \right)^4} = \dfrac{{16\left( {3 - m} \right)}}{3} \Leftrightarrow {\left( {3 - m} \right)^4} = 3 - m \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3 - m = 0\\3 - m = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3\left( L \right)\\m = 2\left( {TM} \right)\end{array} \right.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị của hàm số y = {x^4} - 2m{x^2} có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác có diện tích nhỏ hơn 1.
Ta có y' = 4{x^3} - 4mx = 4x\left( {{x^2} - m} \right);{\rm{ }}y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = m{\rm{ }}\,\left( * \right)\end{array} \right..
Để hàm số có ba điểm cực trị \Leftrightarrow \,\,m > 0.
Khi đó tọa độ ba điểm cực trị của đồ thị hàm số là: A\left( {0;0} \right),\,\,B\left( {\sqrt m ; - {m^2}} \right),\,\,C\left( { - \sqrt m ; - {m^2}} \right).
Tam giác ABC cân tại A, suy ra {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}d\left( {A,BC} \right).BC = \dfrac{1}{2}{m^2}.2\sqrt m = {m^2}\sqrt m .
Theo bài ra, ta có {S_{\Delta ABC}} < 1 \Leftrightarrow {m^2}\sqrt m < 1 \Leftrightarrow 0 < m < 1\left( {TM} \right)
Cho hàm số y = 3{x^4} + 2\left( {m - 2018} \right){x^2} + 2017 với m là tham số thực. Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành tam giác có một góc bằng {120^0}.
Ta có y' = 12{x^3} + 4\left( {m - 2018} \right)x;{\rm{ }}y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\3{x^2} = 2018 - m\end{array} \right..
Để hàm số có ba điểm cực trị \Leftrightarrow 2018 - m > 0 \Leftrightarrow m < 2018.
Khi đó, tọa độ các điểm cực trị của đồ thị hàm số là:
A\left( {0;2017} \right),B\left( {\sqrt {\dfrac{{2018 - m}}{3}} ; - \dfrac{{{{\left( {m - 2018} \right)}^2}}}{3} + 2017} \right),C\left( { - \sqrt {\dfrac{{2018 - m}}{3}} ; - \dfrac{{{{\left( {m - 2018} \right)}^2}}}{3} + 2017} \right)
Do tam giác ABC cân tại A nên ycbt \Leftrightarrow 3A{B^2} = B{C^2}
\Leftrightarrow 3\left[ {\dfrac{{2018 - m}}{3} + \dfrac{{{{\left( {m - 2018} \right)}^4}}}{9}} \right] = 4\dfrac{{2018 - m}}{3} \Leftrightarrow {\left( {m - 2018} \right)^3} = - 1 \Leftrightarrow m = 2017 (thỏa mãn)
Cho hàm số y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + m. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.
Ta có y' = 3{x^2} - 6x - 9;{\rm{ }}y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1 \Rightarrow y = 5 + m\\x = 3 \Rightarrow y = - 27 + m\end{array} \right..
Suy ra tọa độ hai điểm cực trị là A\left( { - 1;5 + m} \right) và B\left( {3; - 27 + m} \right).
Suy ra đường thẳng đi qua hai điểm A,{\rm{ }}B có phương trình y = - 8x + m - 3.
Cho hàm số y = {x^3} - 3{x^2} - mx + 2 với m là tham số thực. Tìm giá trị của m để đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số tạo với đường thẳng d:x + 4y - 5 = 0 một góc \alpha = {45^0}.
Ta có y' = 3{x^2} - 6x - m.
Để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị \Leftrightarrow phương trình y' = 0 có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \Delta ' = 9 + 3m > 0 \Leftrightarrow m > - 3.
Ta có y = y'.\left( {\dfrac{1}{3}x - \dfrac{1}{3}} \right) - \left( {\dfrac{{2m}}{3} + 2} \right)x + 2 - \dfrac{m}{3}.
\Rightarrow đường thẳng đi qua hai điểm cực trị A và B là \Delta :y = - \left( {\dfrac{{2m}}{3} + 2} \right)x + 2 - \dfrac{m}{3}.
Đường thẳng d:x + 4y - 5 = 0 có một VTPT là {\vec n_d} = \left( {1;4} \right).
Đường thẳng \Delta :y = - \left( {\dfrac{{2m}}{3} + 2} \right)x + 2 - \dfrac{m}{3} có một VTPT là {\vec n_\Delta } = \left( {\dfrac{{2m}}{3} + 2;1} \right).
Ycbt \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = \cos {45^0} = \left| {{\rm{cos}}\left( {{{\vec n}_d},{{\vec n}_\Delta }} \right)} \right| = \dfrac{{\left| {1.\left( {\dfrac{{2m}}{3} + 2} \right) + 4.1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {4^2}} .\sqrt {{{\left( {\dfrac{{2m}}{3} + 2} \right)}^2} + {1^2}} }}
\Leftrightarrow 60{m^2} + 264m + 117 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - \dfrac{1}{2}\\m = - \dfrac{{39}}{{10}}\;\end{array} \right. \Rightarrow m = - \dfrac{1}{2} (do m > - 3)
Cho hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm liên tục trên \mathbb{R} và hàm số y = f'\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Dựa vào đồ thị hàm số y = f'\left( x \right), ta có các nhận xét sau:
= f'\left( x \right) đổi dấu từ '' - '' sang '' + '' khi đi qua điểm x = - \,2 suy ra x = - \,2 là điểm cực trị và là điểm cực tiểu của hàm số y = f\left( x \right).
= f'\left( x \right) không đổi dấu khi đi qua điểm x = - \,1,\,\,x = 1 suy ra x = - \,1,\,\,x = 1 không là các điểm cực trị của hàm số y = f\left( x \right).
Vậy hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm x = - \,2.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \left[ { - 2017;2018} \right] để hàm số y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {m + 2} \right)x có hai điểm cực trị nằm trong khoảng \left( {0; + \infty } \right).
Ta có: y' = {x^2} - 2mx + m + 2
Yêu cầu bài toán \Leftrightarrow y' = 0 có hai nghiệm dương phân biệt
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = {m^2} - m - 2 > 0\\S = {x_1} + {x_2} > 0\\P = {x_1}{x_2} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {m + 1} \right)\left( {m - 2} \right) > 0\\2m > 0\\m + 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < - 1\end{array} \right.\\m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 2
Mà m \in \mathbb{Z},m \in \left[ { - 2017;2018} \right] \Rightarrow m = \left\{ {3;4;5;...2018} \right\}
Vậy có 2016 giá trị.
Cho hàm số y = - {x^3} + 3m{x^2} - 3m - 1 với m là tham số thực. Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị đối xứng với nhau qua đường thẳng d:x + 8y - 74 = 0.
Ta có y' = - 3{x^2} + 6mx = - 3x\left( {x - 2m} \right);{\rm{ }}y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2m\end{array} \right..
Để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị \Leftrightarrow m \ne 0.
Khi đó gọi A\left( {0; - 3m - 1} \right) và B\left( {2m;4{m^3} - 3m - 1} \right) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.
Suy ra trung điểm của AB là điểm I\left( {m;2{m^3} - 3m - 1} \right)và\overrightarrow {AB} = \left( {2m;4{m^3}} \right) = 2m\left( {1;2{m^2}} \right).
Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là \overrightarrow u = \left( {8; - 1} \right).
Ycbt \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}I \in d\\\overrightarrow {AB} .\overrightarrow u = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 8\left( {2{m^3} - 3m - 1} \right) - 74 = 0\\8 - 2{m^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2.