Căn bậc hai số học của 4 là:
\(2\)
\(2\)
\(2\)
Căn bậc hai số học của 4 là: 2
Tích trước khẳng định đúng:
\(\sqrt {25} = 5\)
Số \(25\) có hai căn bậc hai
\(\sqrt {25} = 5\)
Số \(25\) có hai căn bậc hai
\(\sqrt {25} = 5\)
Số \(25\) có hai căn bậc hai
Hai khẳng định đúng là:
\(\sqrt {25} = 5\)
Căn bậc hai của 25 là 5
Số giá trị của \(x\) thỏa mãn \({x^2} = 5\) là:
Số giá trị của \(x\) thỏa mãn \({x^2} = 5\) là:
\({x^2} = 5 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 5 \)
Vậy có 2 giá trị của x thỏa mãn.
Căn bậc hai số học của \(-144\) là:
Do \(-144<0\) nên căn bậc hai số học của nó không xác định.
Tích trước khẳng định đúng:
\(\sqrt {{A^2}} = - A\), với \(A<0\)
\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
\(\sqrt {{A^2}} = - A\), với \(A<0\)
\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
\(\sqrt {{A^2}} = - A\), với \(A<0\)
\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
Đáp án đúng là:
+\(\sqrt {{A^2}} = - A\), với \(A<0\)
+\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
Điền dấu “>;<;=” vào chỗ trống
Khi \(0 < P < 1\) thì \(\sqrt P \)
\(P\)
Khi \(0 < P < 1\) thì \(\sqrt P \)
\(P\)
Khi \(0 < P < 1\) thì \(\sqrt P \)\(>\)\(P\)
\(\sqrt A \) có nghĩa khi:
\(A \ge 0\)
\(A \ge 0\)
\(A \ge 0\)
\(\sqrt A \) có nghĩa khi: \(A \ge 0\)
Điền dấu “>;<;=” vào chỗ trống
\(2\)
\(1 + \sqrt 2 \)
\(2\)
\(1 + \sqrt 2 \)
\(2<1 + \sqrt 2 \)
Điều kiện xác định của \(\sqrt {9 - 3x} \) là:
\(x \le 3\)
\(x \le 3\)
\(x \le 3\)
\(\sqrt {\dfrac{{ - 1}}{{6 - 2x}}} \) có nghĩa khi:
✯ \(x > 3\)
✯ \(x > 3\)
✯ \(x > 3\)