Bài toán về điểm và véc tơ

Câu 1 Trắc nghiệm

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {3;0;3} \right)\) và \(B\left( {1;3;0} \right)\). Điểm \(M\) di động trên tia \(Oz\), điểm \(N\) di động trên tia \(Oy\). Đường gấp khúc \(AMNB\) có độ dài nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trục \(Oz\) đi qua điểm \(O\left( {0;0;0} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec k\left( {0;0;1} \right)\).

Suy ra phương trình trục \(Oz\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\).

Gọi \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng chứa điểm \(A\) và vuông góc với trục \(Oz\).

Suy ra \(\left( \alpha  \right)\) nhận \(\vec k\left( {0;0;1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua điểm \(A\left( {3;0;3} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec k\left( {0;0;1} \right)\).

Suy ra phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\): \(0.\left( {x - 3} \right) + 0.\left( {y - 0} \right) + 1.\left( {z - 3} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow z - 3 = 0\).

Gọi \(H\) là giao điểm của trục \(Oz\) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\).

Ta có \(H \in Oz \Rightarrow H\left( {0;0;t} \right)\).

Lại có \(H \in \left( \alpha  \right) \Rightarrow t = 3\).

Khi đó \(H\left( {0;0;3} \right)\).

Chứng minh tương tự, ta tìm được hình chiếu của điểm \(B\) lên trục \(Oy\) là \(K\left( {0;3;0} \right)\).

Chọn \(A'\left( {0; - 3;3} \right) \in \left( {Oyz} \right)\) và \(B'\left( {0;3; - 1} \right) \in \left( {Oyz} \right)\).

Xét \(\Delta AHM\) và \(\Delta A'HM\), có:

\(HM\) chung.

\(AH = A'H\,\,\left( { = 3} \right)\).

\(\widehat {AHM} = \widehat {A'HM} = 90^\circ \).

Do đó \(\Delta AHM = \Delta A'HM\) (c.g.c)

\( \Rightarrow AM = A'M\) (cặp cạnh tương ứng)

Chứng minh tương tự, ta được \(BN = B'N\).

Trong mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\), ta có độ dài đường gấp khúc \(AMNB\) là:

\(AM + MN + NB = A'M + MN + NB' \ge A'B' = 2\sqrt {13} \).

Khi đó độ dài nhỏ nhất của đường gấp khúc \(AMNB\) là \(2\sqrt {13}  \approx 7,21\).

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 2 Trắc nghiệm

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), cho hình thang cân \(ABCD\) có các cạnh đáy lần lượt là \(AB,CD\). Biết \(A\left( {3;1; - 2} \right)\), \(B\left( { - 1;3;2} \right),C\left( { - 6;3;6} \right)\) và \(D\left( {a;b;c} \right)\) với \(a,b,c \in \mathbb{R}\). Tính \(T = a + b + c\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( { - 4;2;4} \right),\,\,\,\overrightarrow {CD}  = \left( {a + 6;b - 3;c - 6} \right)\\\overrightarrow {AD}  = \left( {a - 3;b - 1;c + 2} \right),\,\,\overrightarrow {BA}  = \left( {4; - 2; - 4} \right),\,\,\,\overrightarrow {BC}  = \left( { - 5;0;4} \right)\end{array}\).

Từ giác \(ABCD\) là hình thang cân \( \Rightarrow \overrightarrow {CD}  = k\overrightarrow {AB}  \Leftrightarrow \dfrac{{a + 6}}{{ - 4}} = \dfrac{{b - 3}}{2} = \dfrac{{c - 6}}{4}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2\left( {a + 6} \right) =  - 4\left( {b - 3} \right)\\a + 6 =  - \left( {c - 6} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 6 =  - 2\left( {b - 3} \right)\\a + 6 =  - c + 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 2b\\c = 2b\end{array} \right.\)

Lại có \(\angle DAB = \angle CBA\) nên \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right) = \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{ - 4\left( {a - 3} \right) + 2\left( {b - 1} \right) + 4\left( {c + 2} \right)}}{{\sqrt {{4^2} + {2^2} + {4^2}} .\sqrt {{{\left( {a - 3} \right)}^2} + {{\left( {b - 1} \right)}^2} + {{\left( {c + 2} \right)}^2}} }} = \dfrac{{4.\left( { - 5} \right) + \left( { - 2} \right).0 + \left( { - 4} \right).4}}{{\sqrt {{4^2} + {2^2} + {4^2}} .\sqrt {{5^2} + {0^2} + {4^2}} }}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 4a + 2b + 4c + 18}}{{6\sqrt {{{\left( {a - 3} \right)}^2} + {{\left( {b - 1} \right)}^2} + {{\left( {c + 2} \right)}^2}} }} = \dfrac{{ - 36}}{{6\sqrt {41} }}\\ \Leftrightarrow \left( { - 4a + 2b + 4c + 18} \right)\sqrt {41}  =  - 36\sqrt {{{\left( {a - 3} \right)}^2} + {{\left( {b - 1} \right)}^2} + {{\left( {c + 2} \right)}^2}} \end{array}\)

Thay \(a =  - 2b,\,\,c = 2b\) vào phương trình trên ta được:

\(\begin{array}{l}\left( { - 4.\left( { - 2b} \right) + 2b + 4.2b + 18} \right)\sqrt {41}  =  - 36\sqrt {{{\left( { - 2b - 3} \right)}^2} + {{\left( {b - 1} \right)}^2} + {{\left( {2b + 2} \right)}^2}} \\ \Leftrightarrow \left( {18b + 18} \right)\sqrt {41}  =  - 36\sqrt {4{b^2} + 12b + 9 + {b^2} - 2b + 1 + 4{b^2} + 8b + 4} \\ \Leftrightarrow \left( {b + 1} \right)\sqrt {41}  =  - 2\sqrt {9{b^2} + 18b + 14}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b + 1 < 0\\41{\left( {b + 1} \right)^2} = 4\left( {9{b^2} + 18b + 14} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b <  - 1\\5{b^2} + 10b - 15 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b <  - 1\\\left[ \begin{array}{l}b = 1\\b =  - 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow b =  - 3\\ \Rightarrow a = 6,c =  - 6 \Rightarrow a + b + c =  - 3.\end{array}\)  

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai vectơ $\overrightarrow a  = \left( {1;1; - 2} \right)$, $\overrightarrow b  = \left( { - 3;0; - 1} \right)$ và điểm $A\left( {0;2;1} \right)$. Tọa độ điểm $M$ thỏa mãn $\overrightarrow {AM}  = 2\overrightarrow a  - \overrightarrow b $ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có $2\overrightarrow a  - \overrightarrow b  = \left( {5;2; - 3} \right)$. Gọi \(M\left( {x;y;z} \right)\), suy ra $\overrightarrow {AM}  = \left( {x;y - 2;z - 1} \right)$.

Theo giả thiết, suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y - 2 = 2\\z - 1 =  - 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y = 4\\z =  - 2\end{array} \right.\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {1;0; - 2} \right)\,,\,{\rm{ }}\overrightarrow b  = \left( { - 2;1;3} \right)\), \(\,\overrightarrow c  = \left( { - 4;3;5} \right)\). Tìm hai số thực \(m\), \(n\) sao cho \(m.\overrightarrow a  + n.\overrightarrow b  = \overrightarrow c \) ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(m.\overrightarrow a  + n.\overrightarrow b  = \left( {m - 2n;\,n; - 2m + 3n} \right)\).

Suy ra \(m.\overrightarrow a  + n.\overrightarrow b  = \overrightarrow c  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 2n =  - 4\\n = 3\\ - 2m + 3n = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 2\\n = 3\end{array} \right..\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho bốn điểm $A\left( {2;0;0} \right),{\rm{ }}B\left( {0;2;0} \right),{\rm{ }}C\left( {0;0;2} \right)$ và $D\left( {2;2;2} \right)$. Gọi $M,{\rm{ }}N$ lần lượt là trung điểm của \(AB\) và $CD$. Tọa độ trung điểm $I$ của $MN$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

$M$ là trung điểm của $AB$ suy ra tọa độ điểm $M\left( {1;1;0} \right)$.

$N$ là trung điểm của $CD$ suy ra tọa độ điểm $N\left( {1;1;2} \right)$.

$I$ là trung điểm của $MN$ suy ra tọa độ điểm $I\left( {1;1;1} \right)$.

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong không gian $Oxyz$ cho tam giác $ABC$ với điểm $A\left( { - 1; - 2;3} \right),B\left( {0;3;1} \right)$ và $C\left( {4;2;2} \right)$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm các cạnh $AB,AC$. Độ dài đường trung bình $MN$ bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Có \(\overrightarrow {BC}  = (4; - 1;1)\). Suy ra \(BC = 3\sqrt 2 \).

Theo tính chất đường trung bình có \(MN = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba vectơ

\(\overrightarrow a  = \left( { - 1;1;0} \right)\), \(\overrightarrow b  = \left( { - 2; - 2;0} \right)\) và \(\overrightarrow c  = \left( {1;1;1} \right).\)

      Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {1 + 1 + 0}  = \sqrt 2 \); \(\left| {\overrightarrow c } \right| = \sqrt {1 + 1 + 1}  = \sqrt 3 .\)

Xét \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = \left( { - 1} \right).\left( { - 2} \right) + 1.\left( { - 2} \right) + 0.0 = 0\), suy ra \(\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b .\)

Vậy đáp án còn lại D là sai.

Câu 8 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ

$\overrightarrow u  = \left( {m; - 2;m + 1} \right)$ và $\overrightarrow v  = \left( {0;m - 2;1} \right)$.

      Tất cả giá trị của \(m\) có thể có để hai vectơ $\overrightarrow u $ và $\overrightarrow v $ cùng phương là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có $\overrightarrow u $ và $\overrightarrow v $ cùng phương $ \Leftrightarrow \exists k \in \mathbb{R}:{\rm{ }}\overrightarrow u  = k\overrightarrow v  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 0\\ - 2 = k\left( {m - 2} \right)\\m + 1 = k\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 0\\k = 1\end{array} \right..$

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho sáu điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\), \(B\left( {2; - 1;1} \right)\), \(C\left( {3;3; - 3} \right)\), \(A',\,\,B',\,\,C'\) thỏa mãn \(\overrightarrow {A'A}  + \overrightarrow {B'B}  + \overrightarrow {C'C}  = \overrightarrow 0 \). Nếu \(G'\) là trọng tâm tam giác \(A'B'C'\) thì \(G'\) có tọa độ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(G'\left( {x;y;z} \right)\) là trọng tâm của tam giác \(A'B'C'\).

Ta có \(\overrightarrow {G'A'}  + \overrightarrow {G'B'}  + \overrightarrow {G'C'}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {G'A}  + \overrightarrow {AA'} } \right) + \left( {\overrightarrow {G'B}  + \overrightarrow {BB'} } \right) + \left( {\overrightarrow {G'C}  + \overrightarrow {CC'} } \right) = \overrightarrow 0 \)\( \Leftrightarrow \overrightarrow {G'A}  + \overrightarrow {G'B}  + \overrightarrow {G'C}  = \overrightarrow {A'A}  + \overrightarrow {B'B}  + \overrightarrow {C'C}  = \overrightarrow 0 \).

Suy ra \(G'\) cũng là trọng tâm của tam giác \(ABC\) nên có tọa độ \(\left( {2;\dfrac{4}{3};\dfrac{1}{3}} \right).\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2,{\rm{ }}\left| {\overrightarrow b } \right| = 5\) và \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {30^0}\). Độ dài của vectơ \(\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng công thức \(\left| {\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]} \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\sin \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\), ta được \(\left| {\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]} \right| = 2.5.\sin {30^0} = 5.\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho các điểm \(A,\,{\rm{ }}B,{\rm{ }}\,C\) có tọa độ thỏa mãn \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow i  + \overrightarrow j  + \overrightarrow k \), \(\overrightarrow {OB}  = 5\overrightarrow i  + \overrightarrow j  - \overrightarrow k \), \(\overrightarrow {BC}  = 2\overrightarrow i  + 8\overrightarrow j  + 3\overrightarrow k \). Tọa độ điểm \(D\) để tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(A\left( {1;1;1} \right)\), \(B\left( {5;1; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow {BC}  = \left( {2;8;3} \right)\). Suy ra tọa độ điểm \(C\left( {7;9;2} \right)\).

Gọi \(D\left( {x;y;z} \right)\). Vì \(ABCD\) là hình bình hành nên

          \(\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {BA} \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {x_A} + {x_C} - {x_B}\\y = {y_A} + {y_C} - {y_B}\\z = {z_A} + {z_C} - {z_B}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 9\\z = 4\end{array} \right.\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hình bình hành $ABCD$ với $A\left( {1;0;1} \right)$, $B\left( {2;1;2} \right)$ và giao điểm của hai đường chéo là $I\left( {\dfrac{3}{2};0;\dfrac{3}{2}} \right)$. Diện tích của hình bình hành $ABCD$ bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Do $ABCD$ là hình bình hành nên $I$ là trung điểm của $BD$, suy ra $D\left( {1; - 1;1} \right)$.

Ta có $\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( {1;1;1} \right)\\\overrightarrow {AD}  = \left( {0; - 1;0} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right] = \left( {1;0; - 1} \right)$

Diện tích của hình bình hành: \({S_{ABCD}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right]} \right| = \sqrt {{1^2} + {0^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = \sqrt 2 \)

Câu 13 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {2; - 1;6} \right)\), \(B\left( { - 3; - 1; - 4} \right)\), \(C\left( {5; - 1;0} \right)\). Tam giác \(ABC\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(A{B^2} = 125;\,A{C^2} = 45;\,B{C^2} = 80\)

Do đó $A{B^2} = C{A^2} + C{B^2} \Rightarrow \Delta ABC$ vuông tại \(C\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\). Tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn \(\left[ {\left( {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB} } \right),\overrightarrow {AC} } \right] = \overrightarrow 0 \) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\), ta có \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = 2\overrightarrow {MI} \).

Khi đó \(\left[ {\left( {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB} } \right),\overrightarrow {AC} } \right] = \overrightarrow 0 \)\( \Leftrightarrow \left[ {2\overrightarrow {MI} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \overrightarrow 0 \).

Suy ra \(\overrightarrow {MI} \) cùng phương với \(\overrightarrow {AC} \).

Câu 15 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba vectơ $\overrightarrow u  = \left( {2; - 1;1} \right)$, $\overrightarrow v  = \left( {m;3; - 1} \right)$ và $\overrightarrow w  = \left( {1;2;1} \right)$. Để ba vectơ đã cho đồng phẳng khi \(m\) nhận giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: $\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow w } \right] = \left( { - 3; - 1;5} \right)$

Để ba vectơ đồng phẳng thì $\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow w } \right].\overrightarrow v  = 0 \Leftrightarrow  - 3m - 3 - 5 = 0 \Leftrightarrow m =  - \dfrac{8}{3}.$

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho bốn điểm \(A\left( {1; - 2;0} \right)\), \(B\left( {1;0; - 1} \right)\), \(C\left( {0; - 1;2} \right)\) và \(D\left( {0;m;p} \right)\). Hệ thức giữa \(m\) và \(p\) để bốn điểm \(A,\,{\rm{ }}B,\,{\rm{ }}C,\,{\rm{ }}D\) đồng phẳng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {0;2; - 1} \right)\), \(\overrightarrow {AC}  = \left( { - 1;1;2} \right)\), \(\overrightarrow {AD}  = \left( { - 1;m + 2;p} \right)\).

Suy ra $\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {5;1;2} \right)$

Để bốn điểm \(A,\,{\rm{ }}B,\,{\rm{ }}C,\,{\rm{ }}D\) đồng phẳng thì \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD}  = 0\)\( \Leftrightarrow m + 2p = 3\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm

$A\left( {1;2; - 1} \right),{\rm{ }}B\left( {2;1;1} \right),{\rm{ }}C\left( {0;1;2} \right)$. Gọi $H\left( {a;b;c} \right)$ là trực tâm của tam giác \(ABC\). Giá trị của $a + b + c$ bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có $\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AH}  = \left( {a - 1;b - 2;c + 1} \right)\\\overrightarrow {BH}  = \left( {a - 2;b - 1;c - 1} \right)\end{array} \right.$ và $\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( {1; - 1;2} \right)\\\overrightarrow {AC}  = \left( { - 1; - 1;3} \right)\\\overrightarrow {BC}  = \left( { - 2;0;1} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 1; - 5; - 2} \right)$.

Do $H$ là trực tâm của tam giác \(ABC\)

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC}  = 0\\\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC}  = 0\\\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AH}  = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2\left( {a - 1} \right) + \left( {c + 1} \right) = 0\\ - 1\left( {a - 2} \right) - 1\left( {b - 1} \right) + 3\left( {c - 1} \right) = 0\\ - 1\left( {a - 1} \right) - 5\left( {b - 2} \right) - 2\left( {c + 1} \right) = 0\end{array} \right.$

                $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2a + c =  - 3\\ - a - b + 3c = 0\\ - a - 5b - 2c =  - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 1\\c = 1\end{array} \right.$.

Do đó $a + b + c = 4$.

Câu 18 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\), \(B\left( { - 1;1;0} \right)\), \(C\left( {3;1; - 1} \right)\). Điểm \(M\) trên mặt phẳng $\left( {Oxz} \right)$ cách đều ba điểm \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) có tọa độ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(M\left( {x;0;z} \right) \in \left( {Oxz} \right)\).

Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}MA = MB\\MA = MC\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}M{A^2} = M{B^2}\\M{A^2} = M{C^2}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {1 - x} \right)^2} + {\left( {1 - 0} \right)^2} + {\left( {1 - z} \right)^2} = {\left( { - 1 - x} \right)^2} + {\left( {1 - 0} \right)^2} + {\left( {0 - z} \right)^2}\\{\left( {1 - x} \right)^2} + {\left( {1 - 0} \right)^2} + {\left( {1 - z} \right)^2} = {\left( {3 - x} \right)^2} + {\left( {1 - 0} \right)^2} + {\left( { - 1 - z} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5/6\\z =  - 7/6\end{array} \right..\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(C\left( {4;0;0} \right)\) và \(B\left( {2;0;0} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc trục tung sao cho diện tích tam giác \(MBC\) bằng \(3\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điểm \(M \in Oy\) nên \(M\left( {0;m;0} \right)\). Ta có \(\overrightarrow {BM}  = \left( { - 2;m;0} \right)\), \(\overrightarrow {BC}  = \left( {2;0;0} \right)\).

      Suy ra \(\left[ {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BC} } \right] = \left( {0;0; - 2m} \right)\). Theo giả thiết

             ${S_{\Delta MBC}} = 3 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BC} } \right]} \right| = 3 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\left| { - 2m} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3\\m =  - 3\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}M\left( {0;3;0} \right)\\M\left( {0; - 3;0} \right).\end{array} \right.$.

Câu 20 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ  $Oxyz$, cho hai điểm  \(A(0;2; - 1)\) , \(B(2;0;1)\). Tìm tọa độ điểm $M$ thuộc trong mặt phẳng $\left( {Oyz} \right)$ sao cho :\(M{A^2} + M{B^2}\) đạt giá trị bé nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$M$ thuộc trong mặt phẳng $\left( {Oyz} \right)$, giả sử \(M(0;m;n)\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}MA = \sqrt {{{(0 - 0)}^2} + {{(m - 2)}^2} + {{(n + 1)}^2}}  = \sqrt {{{(m - 2)}^2} + {{(n + 1)}^2}} \\MB = \sqrt {{{(0 - 2)}^2} + {{(m - 0)}^2} + {{(n - 1)}^2}}  = \sqrt {{m^2} + {{(n - 1)}^2} + 4} \end{array}\)

Suy ra

\(\begin{array}{l}M{A^2} + M{B^2} = {(m - 2)^2} + {(n + 1)^2} + {m^2} + {(n - 1)^2} + 4\\ = 2{m^2} - 4m + 2{n^2} + 10 = 2({m^2} - 2m + 1) + 2{n^2} + 8\\ = 2{(m - 1)^2} + 2{n^2} + 8 \ge 8\end{array}\)

\( \Rightarrow \min \left( {M{A^2} + M{B^2}} \right) = 8 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 0\\n = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\n = 0\end{array} \right.\).

Vậy \(M(0;1;0)\)