Bài toán về điểm và véc tơ

Câu 1 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(3;0;3)B(1;3;0). Điểm M di động trên tia Oz, điểm N di động trên tia Oy. Đường gấp khúc AMNB có độ dài nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trục Oz đi qua điểm O(0;0;0) và có vectơ chỉ phương k(0;0;1).

Suy ra phương trình trục Oz là: {x=0y=0z=t.

Gọi (α) là mặt phẳng chứa điểm A và vuông góc với trục Oz.

Suy ra (α) nhận k(0;0;1) làm vectơ pháp tuyến.

Mặt phẳng (α) đi qua điểm A(3;0;3) và có vectơ pháp tuyến k(0;0;1).

Suy ra phương trình mặt phẳng (α): 0.(x3)+0.(y0)+1.(z3)=0

z3=0.

Gọi H là giao điểm của trục Oz và mặt phẳng (α).

Ta có HOzH(0;0;t).

Lại có H(α)t=3.

Khi đó H(0;0;3).

Chứng minh tương tự, ta tìm được hình chiếu của điểm B lên trục OyK(0;3;0).

Chọn A(0;3;3)(Oyz)B(0;3;1)(Oyz).

Xét ΔAHMΔAHM, có:

HM chung.

AH=AH(=3).

^AHM=^AHM=90.

Do đó ΔAHM=ΔAHM (c.g.c)

AM=AM (cặp cạnh tương ứng)

Chứng minh tương tự, ta được BN=BN.

Trong mặt phẳng (Oyz), ta có độ dài đường gấp khúc AMNB là:

AM+MN+NB=AM+MN+NBAB=213.

Khi đó độ dài nhỏ nhất của đường gấp khúc AMNB2137,21.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 2 Trắc nghiệm

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hình thang cân ABCD có các cạnh đáy lần lượt là AB,CD. Biết A(3;1;2), B(1;3;2),C(6;3;6)D(a;b;c) với a,b,cR. Tính T=a+b+c.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

AB=(4;2;4),CD=(a+6;b3;c6)AD=(a3;b1;c+2),BA=(4;2;4),BC=(5;0;4).

Từ giác ABCD là hình thang cân CD=kABa+64=b32=c64

{2(a+6)=4(b3)a+6=(c6){a+6=2(b3)a+6=c+6{a=2bc=2b

Lại có DAB=CBA nên (AB,AD)=(BA,BC)

4(a3)+2(b1)+4(c+2)42+22+42.(a3)2+(b1)2+(c+2)2=4.(5)+(2).0+(4).442+22+42.52+02+424a+2b+4c+186(a3)2+(b1)2+(c+2)2=36641(4a+2b+4c+18)41=36(a3)2+(b1)2+(c+2)2

Thay a=2b,c=2b vào phương trình trên ta được:

(4.(2b)+2b+4.2b+18)41=36(2b3)2+(b1)2+(2b+2)2(18b+18)41=364b2+12b+9+b22b+1+4b2+8b+4(b+1)41=29b2+18b+14{b+1<041(b+1)2=4(9b2+18b+14){b<15b2+10b15=0{b<1[b=1b=3b=3a=6,c=6a+b+c=3.  

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ a=(1;1;2), b=(3;0;1) và điểm A(0;2;1). Tọa độ điểm M thỏa mãn AM=2ab là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có 2ab=(5;2;3). Gọi M(x;y;z), suy ra AM=(x;y2;z1).

Theo giả thiết, suy ra {x=5y2=2z1=3{x=5y=4z=2.

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ a=(1;0;2),b=(2;1;3), c=(4;3;5). Tìm hai số thực m, n sao cho m.a+n.b=c ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có m.a+n.b=(m2n;n;2m+3n).

Suy ra m.a+n.b=c{m2n=4n=32m+3n=5{m=2n=3.

Câu 5 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(2;0;0),B(0;2;0),C(0;0;2)D(2;2;2). Gọi M,N lần lượt là trung điểm của ABCD. Tọa độ trung điểm I của MN là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

M là trung điểm của AB suy ra tọa độ điểm M(1;1;0).

N là trung điểm của CD suy ra tọa độ điểm N(1;1;2).

I là trung điểm của MN suy ra tọa độ điểm I(1;1;1).

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz cho tam giác ABC với điểm A(1;2;3),B(0;3;1)C(4;2;2). Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh AB,AC. Độ dài đường trung bình MN bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

BC=(4;1;1). Suy ra BC=32.

Theo tính chất đường trung bình có MN=12BC=322.

Câu 7 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ

a=(1;1;0), b=(2;2;0)c=(1;1;1).

      Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có |a|=1+1+0=2; |c|=1+1+1=3.

Xét a.b=(1).(2)+1.(2)+0.0=0, suy ra ab.

Vậy đáp án còn lại D là sai.

Câu 8 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ

u=(m;2;m+1) và v=(0;m2;1).

      Tất cả giá trị của m có thể có để hai vectơ u và v cùng phương là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có u và v cùng phương kR:u=kv{m=02=k(m2)m+1=k{m=0k=1.

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho sáu điểm A(1;2;3), B(2;1;1), C(3;3;3), A,B,C thỏa mãn AA+BB+CC=0. Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì G có tọa độ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi G(x;y;z) là trọng tâm của tam giác ABC.

Ta có GA+GB+GC=0(GA+AA)+(GB+BB)+(GC+CC)=0GA+GB+GC=AA+BB+CC=0.

Suy ra G cũng là trọng tâm của tam giác ABC nên có tọa độ (2;43;13).

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ ab thỏa mãn |a|=2,|b|=5(a,b)=300. Độ dài của vectơ [a,b] bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng công thức |[a,b]|=|a|.|b|.sin(a,b), ta được |[a,b]|=2.5.sin300=5.

Câu 11 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A,B,C có tọa độ thỏa mãn OA=i+j+k, OB=5i+jk, BC=2i+8j+3k. Tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có A(1;1;1), B(5;1;1)BC=(2;8;3). Suy ra tọa độ điểm C(7;9;2).

Gọi D(x;y;z). Vì ABCD là hình bình hành nên

          CD=BA {x=xA+xCxBy=yA+yCyBz=zA+zCzB{x=3y=9z=4.

Câu 12 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình bình hành ABCD với A(1;0;1), B(2;1;2) và giao điểm của hai đường chéo là I(32;0;32). Diện tích của hình bình hành ABCD bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Do ABCD là hình bình hành nên I là trung điểm của BD, suy ra D(1;1;1).

Ta có {AB=(1;1;1)AD=(0;1;0)[AB,AD]=(1;0;1)

Diện tích của hình bình hành: SABCD=|[AB,AD]|=12+02+(1)2=2

Câu 13 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABCA(2;1;6), B(3;1;4), C(5;1;0). Tam giác ABC

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có AB2=125;AC2=45;BC2=80

Do đó AB2=CA2+CB2ΔABC vuông tại C.

Câu 14 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn [(MA+MB),AC]=0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi I là trung điểm của AB, ta có \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = 2\overrightarrow {MI} .

Khi đó \left[ {\left( {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB} } \right),\overrightarrow {AC} } \right] = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \left[ {2\overrightarrow {MI} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \overrightarrow 0 .

Suy ra \overrightarrow {MI} cùng phương với \overrightarrow {AC} .

Câu 15 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ \overrightarrow u  = \left( {2; - 1;1} \right), \overrightarrow v  = \left( {m;3; - 1} \right)\overrightarrow w  = \left( {1;2;1} \right). Để ba vectơ đã cho đồng phẳng khi m nhận giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow w } \right] = \left( { - 3; - 1;5} \right)

Để ba vectơ đồng phẳng thì \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow w } \right].\overrightarrow v  = 0 \Leftrightarrow  - 3m - 3 - 5 = 0 \Leftrightarrow m =  - \dfrac{8}{3}.

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A\left( {1; - 2;0} \right), B\left( {1;0; - 1} \right), C\left( {0; - 1;2} \right)D\left( {0;m;p} \right). Hệ thức giữa mp để bốn điểm A,\,{\rm{ }}B,\,{\rm{ }}C,\,{\rm{ }}D đồng phẳng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \overrightarrow {AB} = \left( {0;2; - 1} \right), \overrightarrow {AC}  = \left( { - 1;1;2} \right), \overrightarrow {AD}  = \left( { - 1;m + 2;p} \right).

Suy ra \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {5;1;2} \right)

Để bốn điểm A,\,{\rm{ }}B,\,{\rm{ }}C,\,{\rm{ }}D đồng phẳng thì \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD}  = 0 \Leftrightarrow m + 2p = 3.

Câu 17 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm

A\left( {1;2; - 1} \right),{\rm{ }}B\left( {2;1;1} \right),{\rm{ }}C\left( {0;1;2} \right). Gọi H\left( {a;b;c} \right) là trực tâm của tam giác ABC. Giá trị của a + b + c bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AH}  = \left( {a - 1;b - 2;c + 1} \right)\\\overrightarrow {BH}  = \left( {a - 2;b - 1;c - 1} \right)\end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( {1; - 1;2} \right)\\\overrightarrow {AC}  = \left( { - 1; - 1;3} \right)\\\overrightarrow {BC}  = \left( { - 2;0;1} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 1; - 5; - 2} \right).

Do H là trực tâm của tam giác ABC

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC}  = 0\\\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC}  = 0\\\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AH}  = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2\left( {a - 1} \right) + \left( {c + 1} \right) = 0\\ - 1\left( {a - 2} \right) - 1\left( {b - 1} \right) + 3\left( {c - 1} \right) = 0\\ - 1\left( {a - 1} \right) - 5\left( {b - 2} \right) - 2\left( {c + 1} \right) = 0\end{array} \right.

                \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2a + c =  - 3\\ - a - b + 3c = 0\\ - a - 5b - 2c =  - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 1\\c = 1\end{array} \right..

Do đó a + b + c = 4.

Câu 18 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A\left( {1;1;1} \right), B\left( { - 1;1;0} \right), C\left( {3;1; - 1} \right). Điểm M trên mặt phẳng \left( {Oxz} \right) cách đều ba điểm A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C có tọa độ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi M\left( {x;0;z} \right) \in \left( {Oxz} \right).

Yêu cầu bài toán \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}MA = MB\\MA = MC\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}M{A^2} = M{B^2}\\M{A^2} = M{C^2}\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {1 - x} \right)^2} + {\left( {1 - 0} \right)^2} + {\left( {1 - z} \right)^2} = {\left( { - 1 - x} \right)^2} + {\left( {1 - 0} \right)^2} + {\left( {0 - z} \right)^2}\\{\left( {1 - x} \right)^2} + {\left( {1 - 0} \right)^2} + {\left( {1 - z} \right)^2} = {\left( {3 - x} \right)^2} + {\left( {1 - 0} \right)^2} + {\left( { - 1 - z} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5/6\\z =  - 7/6\end{array} \right..

Câu 19 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm C\left( {4;0;0} \right)B\left( {2;0;0} \right). Tìm tọa độ điểm M thuộc trục tung sao cho diện tích tam giác MBC bằng 3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điểm M \in Oy nên M\left( {0;m;0} \right). Ta có \overrightarrow {BM}  = \left( { - 2;m;0} \right), \overrightarrow {BC}  = \left( {2;0;0} \right).

      Suy ra \left[ {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BC} } \right] = \left( {0;0; - 2m} \right). Theo giả thiết

             {S_{\Delta MBC}} = 3 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BC} } \right]} \right| = 3 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\left| { - 2m} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3\\m =  - 3\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}M\left( {0;3;0} \right)\\M\left( {0; - 3;0} \right).\end{array} \right..

Câu 20 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ  Oxyz, cho hai điểm  A(0;2; - 1) , B(2;0;1). Tìm tọa độ điểm M thuộc trong mặt phẳng \left( {Oyz} \right) sao cho :M{A^2} + M{B^2} đạt giá trị bé nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

M thuộc trong mặt phẳng \left( {Oyz} \right), giả sử M(0;m;n).

Ta có:

\begin{array}{l}MA = \sqrt {{{(0 - 0)}^2} + {{(m - 2)}^2} + {{(n + 1)}^2}}  = \sqrt {{{(m - 2)}^2} + {{(n + 1)}^2}} \\MB = \sqrt {{{(0 - 2)}^2} + {{(m - 0)}^2} + {{(n - 1)}^2}}  = \sqrt {{m^2} + {{(n - 1)}^2} + 4} \end{array}

Suy ra

\begin{array}{l}M{A^2} + M{B^2} = {(m - 2)^2} + {(n + 1)^2} + {m^2} + {(n - 1)^2} + 4\\ = 2{m^2} - 4m + 2{n^2} + 10 = 2({m^2} - 2m + 1) + 2{n^2} + 8\\ = 2{(m - 1)^2} + 2{n^2} + 8 \ge 8\end{array}

\Rightarrow \min \left( {M{A^2} + M{B^2}} \right) = 8 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 0\\n = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\n = 0\end{array} \right..

Vậy M(0;1;0)