Tổng hợp câu hay và khó chương 1 - Phần 1

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau

Hàm số y=3f(x+2)x3+3x đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có : y=3f(x+2)x3+3x y=3f(x+2)3x2+3.

Xét 1<x<0 ta có :

{1<x+2<2f(x+2)>0x2<1x21<0 3f(x+2)3x2+3>0x(1;0).

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên (1;0).

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=f(x) có đồ thị y=f(x) như hình vẽ. Xét hàm số g(x)=f(x)13x334x2+32x+2018. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: g\left( x \right) = f\left( x \right) - \dfrac{1}{3}{x^3} - \dfrac{3}{4}{x^2} + \dfrac{3}{2}x + 2018\,\,\,\,\, \Rightarrow \,\,\,\,\,g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - {x^2} - \dfrac{3}{2}x + \dfrac{3}{2}

Căn cứ vào đồ thị y = f'\left( x \right), ta có: \left\{ \begin{array}{l}f'\left( { - 1} \right) =  - 2\\f'\left( 1 \right) = 1\\f'\left( { - 3} \right) = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}g'\left( { - 1} \right) = 0\\g'\left( 1 \right) = 0\\g'\left( { - 3} \right) = 0\end{array} \right.

Ngoài ra, vẽ đồ thị \left( P \right) của hàm số y = {x^2} + \dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2} trên cùng hệ trục tọa độ như hình vẽ bên (đường nét đứt), ta thấy \left( P \right) đi qua các điểm \left( { - 3;3} \right), \left( { - 1; - 2} \right), \left( {1;1} \right) với đỉnh I\left( { - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{{33}}{{16}}} \right). Rõ ràng

- Trên khoảng \left( { - 1;1} \right) thì f'\left( x \right) > {x^2} + \dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2}, nên g'\left( x \right) > 0\;\;\forall x \in \left( { - 1;1} \right)

- Trên khoảng \left( { - 3; - 1} \right) thì f'\left( x \right) < {x^2} + \dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2}, nên g'\left( x \right) < 0\;\;\forall x \in \left( { - 3; - 1} \right)

Từ những nhận định trên, ta có bảng biến thiên của hàm y = g'\left( x \right) trên \left[ { - 3;1} \right] như sau:

Vậy \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;\,\,1} \right]} g\left( x \right) = g\left( { - 1} \right)

Câu 3 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đường thẳng y = m\left( {x - 4} \right) cắt đồ thị của hàm số y = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 9} \right) tại bốn điểm phân biệt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có phương trình hoành độ giao điểm

\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 9} \right) = m\left( {x - 4} \right) \Rightarrow \,\,\,\,\,\dfrac{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 9} \right)}}{{\left( {x - 4} \right)}} = m\,\,\,\,\left( 1 \right), \left( {x \ne 4} \right)

Số nghiệm của \left( 1 \right) bằng số giao điểm của 2 đồ thị hàm số y = f\left( x \right) = \dfrac{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 9} \right)}}{{\left( {x - 4} \right)}}y = m

Ta có: f'\left( x \right) = \dfrac{{2x\left( {{x^2} - 9} \right)\left( {x - 4} \right) + 2x\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x - 4} \right) - \left( {{x^2} - 9} \right)\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 4} \right)}^2}}} = \dfrac{{3{x^4} - 16{x^3} - 10{x^2} + 80x - 9}}{{{{\left( {x - 4} \right)}^2}}}

f'\left( x \right) = 0\,\,\,\,\, \Rightarrow \,\,\,\,\,3{x^4} - 16{x^3} - 10{x^2} + 80x - 9 = 0

Giải phương trình bằng MTBT:

- Mở chức năng Table (MODE 7)

Nhập vào máy tính hàm: f\left( x \right) = 3{x^4} - 16{x^3} - 10{x^2} + 80x - 9

Ấn '' = '' rồi đến bước Start ấn '' - 7'', bước End ấn ''7'', bước Step ấn ''1'' rồi ấn '' = ''

Quan sát bảng và tìm các giá trị của xf\left( x \right) đột ngột chuyển từ âm sang dương và dương sang âm, ở đây là - 3; - 2;0;1;3;5

- Thoát ra ngoài (MODE 1) và nhập: 3{x^4} - 16{x^3} - 10{x^2} + 80x - 9 = 0

Sử dụng chức năng giải phương trình

+ Ấn SHIFT + SOLVE, nhập - 3 ta được một nghiệm {x_1} =  - 2,1685...

+ Ấn phím mũi tên trái để quay về phương trình vừa nhập.

+ Ấn SHIFT + SOLVE, nhập - 2 ta được một nghiệm {x_1} =  - 2,1685...

+ Ấn phím mũi tên trái để quay về phương trình vừa nhập.

+ Ấn SHIFT + SOLVE, nhập 0 ta được một nghiệm {x_2} = 0,114...

+ Ấn phím mũi tên trái để quay về phương trình vừa nhập.

+ Ấn SHIFT + SOLVE, nhập 1 ta được một nghiệm {x_2} = 0,114...

+ Ấn phím mũi tên trái để quay về phương trình vừa nhập.

+ Ấn SHIFT + SLOVE, nhập 3 ta được một nghiệm {x_3} = 2,447...

+ Ấn phím mũi tên trái để quay về phương trình vừa nhập.

+ Ấn SHIFT + SOLVE, nhập 5 ta được một nghiệm {x_4} = 4,94...

 Vậy ta được 4 nghiệm \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} \approx  - 2,169}\\{{x_2} \approx 0,114}\\{{x_3} \approx 2,45}\\{{x_4} \approx 4,94}\end{array}} \right.

Các nghiệm này đã được lưu chính xác ở trong bộ nhớ của MTBT.

Bảng biến thiên:

Phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số         y = f\left( x \right) = \dfrac{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 9} \right)}}{{\left( {x - 4} \right)}} tại 4 điểm phân biệt

\Leftrightarrow m \in \left( { - 2,28;2,58} \right)

m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 2; - 1;\,\,0;\,1;\,2} \right\}.

Vậy có 5 giá trị của m thỏa bài toán.

Câu 4 Trắc nghiệm

Hàm số y = {\left( {x + m} \right)^3} + {\left( {x + n} \right)^3} - {x^3} (tham số m;n) đồng biến trên khoảng \left( { - \infty ;\, + \infty } \right). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 4\left( {{m^2} + {n^2}} \right) - m - n bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có y' = 3{\left( {x + m} \right)^2} + 3{\left( {x + n} \right)^2} - 3{x^2} = 3\left[ {{x^2} + 2\left( {m + n} \right)x + {m^2} + {n^2}} \right]

Hàm số đồng biến trên \left( { - \infty ;\, + \infty } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta ' \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow mn \le 0

TH1: mn = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\n = 0\end{array} \right.

Do vai trò của m,n là như nhau nên ta chỉ cần xét trường hợp m = 0.

\Rightarrow P = 4{n^2} - n = \left( {2n - \dfrac{1}{4}} \right)^2 - \dfrac{1}{{16}} \ge  - \dfrac{1}{{16}}\left( 1 \right)

TH2: m\,n < 0 \Leftrightarrow m > 0;\,n < 0 (do vai trò của m,n như nhau).

Ta có P = {\left( {2m - \dfrac{1}{4}} \right)^2} - \dfrac{1}{{16}} + 4{n^2} + \left( { - n} \right) >  - \dfrac{1}{{16}}\left( 2 \right)

Từ \left( 1 \right),\left( 2 \right) ta có {P_{\min }} =  - \dfrac{1}{{16}}.

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi m = \dfrac{1}{8};n = 0 hoặc m = 0;n = \dfrac{1}{8}

Câu 5 Trắc nghiệm

Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y = f\left( x \right).

Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số y = \left| {f\left( {x - 1} \right) + m} \right|5 điểm cực trị. Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhận xét: Số giao điểm của \left( C \right):y = f\left( x \right) với Ox bằng số giao điểm của \left( {C'} \right):y = f\left( {x - 1} \right) với Ox (vì đồ thị hàm số \left( {C'} \right):y = f\left( {x - 1} \right) có được chỉ là do ta tịnh tiến đồ thị hàm số \left( C \right):y = f\left( x \right) sang phải 1 đơn vị)

m > 0 nên \left( {C''} \right):y = f\left( {x - 1} \right) + m có được bằng cách tịnh tiến \left( {C'} \right):y = f\left( {x - 1} \right) lên trên m đơn vị.

Ta sẽ biện luận số giao điểm của y = f\left( {x - 1} \right) + m với trục Ox (cũng chính là số giao điểm của y = f\left( {x - 1} \right) với y =  - m) để suy ra cực trị của hàm số y = \left| {f\left( {x - 1} \right) + m} \right|

+ TH1: - m \le  - 6 \Leftrightarrow m \ge 6

Đồ thị hàm số y = \left| {f\left( {x - 1} \right) + m} \right| có dạng:

 Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị. Loại.

+ TH2: - 6 <  - m <  - 3 \Leftrightarrow 3 < m < 6

Đồ thị hàm số y = \left| {f\left( {x - 1} \right) + m} \right| có dạng:

Đồ thị hàm số có 5 điểm cực trị, nhận.

+ TH3: - m =  - 3 \Leftrightarrow m = 3

Đồ thị hàm số y = \left| {f\left( {x - 1} \right) + m} \right| có dạng:

Đồ thị hàm số có 5 điểm cực trị, nhận.

+ TH4: - 3 <  - m < 0 \Leftrightarrow 0 < m < 3

Đồ thị hàm số y = \left| {f\left( {x - 1} \right) + m} \right| có dạng:

Đồ thị hàm số có 7 điểm cực trị, loại.

Vậy 3 \le m < 6. Do m \in {\mathbb{Z}^ + } nên m \in \left\{ {3;4;5} \right\}.

Vậy tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng 12

Câu 6 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = {\sin ^3}x - 3{\cos ^2}x - m\sin x - 1 đồng biến trên đoạn \left[ {0;\dfrac{\pi }{2}} \right]

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt \sin x = t,x \in \left[ {0;\dfrac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]

Xét hàm số f\left( t \right) = {t^3} + 3{t^2} - mt - 4 trên [0;1]

Ta có f'\left( t \right) = 3{t^2} + 6t - m

Vì hàm số t=t(x)=\sin x đồng biến trên \left[ {0;\dfrac{\pi }{2}} \right] nên để hàm số y = {\sin ^3}x - 3{\cos ^2}x - m\sin x - 1 đồng biến trên đoạn \left[ {0;\dfrac{\pi }{2}} \right] thì hàm số f\left( t \right) phải đồng biến trên \left[ {0;1} \right] tức là:

f'\left( t \right) \ge 0,\forall t \in \left[ {0;1} \right] \Leftrightarrow 3{t^2} + 6t - m \ge 0,\forall t \in \left[ {0;1} \right] \Leftrightarrow 3{t^2} + 6t \ge m,\forall t \in \left[ {0;1} \right]

Xét hàm số g\left( t \right) = 3{t^2} + 6t trên \left[ {0;1} \right]

\begin{array}{l}g'\left( t \right) = 6t + 6\\g'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t =  - 1 \notin [0;1] \end{array}

Bảng biến thiên:

Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy với m \le 0 thì g(t)\ge 0\ge m, \forall t\in [0;1], suy ra f'(t)\ge 0,\forall t\in [0;1] hay f(t) đồng biến trên [0;1].

Vậy với m\le 0 thì hàm số đã cho đồng biến trên đoạn \left[ {0;\dfrac{\pi }{2}} \right].

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = \dfrac{{{x^3}}}{3} - a{x^2} - 3ax + 4. Để hàm số đạt cực trị tại {x_1}, {x_2} thỏa mãn \dfrac{{x_1^2 + 2a{x_2} + 9a}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{a^2}}}{{x_2^2 + 2a{x_1} + 9a}} = 2 thì a thuộc khoảng nào ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đạo hàm : y' = {x^2} - 2ax - 3a, y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2ax - 3a = 0  \left( 1 \right)

Hàm số có hai cực trị {x_1},{x_2} khi y' = 0 có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow a <  - 3 hoặc  a > 0

Khi đó {x_1},{x_2} là nghiệm pt \left( 1 \right), theo định lý Viet : \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2a\\{x_1}.{x_2} =  - 3a\end{array} \right.

Do đó, thay \left\{ \begin{array}{l}2a={x_1} + {x_2} \\3a=-{x_1}.{x_2} \end{array} \right. vào đẳng thức bài cho ta được:

\left\{ \begin{array}{l}x_1^2 + 2a{x_2} + 9a = x_1^2 + \left( {{x_1} + {x_2}} \right){x_2} - 3{x_1}{x_2} = x_1^2 - 2{x_1}{x_2} + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 4{a^2} + 12a\\x_2^2 + 2a{x_1} + 9a = x_2^2 + \left( {{x_1} + {x_2}} \right){x_1} - 3{x_1}{x_2} = x_1^2 - 2{x_1}{x_2} + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 4{a^2} + 12a\end{array} \right.

Theo đề bài, ta có : \dfrac{{4a + 12}}{a} + \dfrac{a}{{4a + 12}} = 2 \Leftrightarrow \dfrac{{4a + 12}}{a} = 1 \Leftrightarrow a =  - 4

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm trên \mathbb{R}. Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị hàm số y = f'\left( x \right), (y = f'\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R}). Xét hàm số g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2} \right). Mệnh đề nào dưới đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ đồ thị thấy f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 2\end{array} \right.f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x > 2.

Xét g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2} \right) có TXĐ D = \mathbb{R}.

g'\left( x \right) = 2xf'\left( {{x^2} - 2} \right) = 2x.f'\left( t \right)  với t = {x^2} - 2

g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\t = {x^2} - 2 =  - 1\\t = {x^2} - 2 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm 1\\x =  \pm 2\end{array} \right.

Có:

f'\left( t \right) > 0 \Leftrightarrow t = {x^2} - 2 > 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x <  - 2\\x > 2\end{array} \right.

f'\left( t \right) < 0 \Leftrightarrow t = {x^2} - 2 < 2 \Leftrightarrow  - 2 < x < 2

Suy ra:

+) g'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\f'\left( t \right) > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 0\\f'\left( t \right) < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x <  - 2;x > 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 0\\ - 2 < x < 2\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 2\\ - 2 < x < 0\end{array} \right.

+) g'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\f'\left( t \right) < 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 0\\f'\left( t \right) > 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\ - 2 < x < 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 0\\x > 2;x <  - 2\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0 < x < 2\\x <  - 2\end{array} \right.

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số y = g\left( x \right) đồng biến trên các khoảng \left( { - 2;0} \right)\left( {2; + \infty } \right)

Hàm số y = g\left( x \right) nghịch biến trên các khoảng \left( { - \infty ; - 2} \right)\left( {0;2} \right)

Vậy C sai.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}. Số các giá trị tham số m để đường thẳng y = x + m luôn cắt đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt A, B sao cho trọng tâm tam giác OAB nằm trên đường tròn {x^2} + {y^2} - 3y = 4

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình hoành độ giao điểm : \dfrac{{x + 1}}{{x - 2}} = x + m \Leftrightarrow {x^2} + \left( {m - 3} \right)x - 2m - 1 = 0\left( * \right)

Theo yêu cầu bài toán : \left( * \right) phải có hai nghiệm phân biệt khác 2

\left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\4 + \left( {m - 3} \right)2 - 2m - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 13 > 0,\forall m

Gọi A\left( {{x_1};{y_1}} \right),B\left( {{x_2};{y_2}} \right) suy ra G là trọng tâm của tam giác OAB : G\left( {\dfrac{{{x_1} + {x_2}}}{3};\dfrac{{{y_1} + {y_2}}}{3}} \right) = G\left( {\dfrac{{{x_1} + {x_2}}}{3};\dfrac{{{x_1} + {x_2} + 2m}}{3}} \right) = G\left( {\dfrac{{3 - m}}{3};\dfrac{{3 - m + 2m}}{3}} \right) = G\left( {\dfrac{{3 - m}}{3};\dfrac{{3 + m}}{3}} \right)

Theo yêu cầu bài toán : {\left( {\dfrac{{3 - m}}{3}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{3 + m}}{3}} \right)^2} - 3\left( {\dfrac{{3 + m}}{3}} \right) = 4 \Leftrightarrow 2{m^2} - 9m - 45 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  - 3\\m = \dfrac{{15}}{2}\end{array} \right.

Câu 10 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng y =  - 2x + m cắt đồ thị \left( H \right) của hàm số y = \dfrac{{2x + 3}}{{x + 2}} tại hai điểm A,{\rm{ }}B phân biệt sao cho P = k_1^{2018} + k_2^{2018} đạt giá trị nhỏ nhất, với {k_1},{k_2} là hệ số góc của tiếp tuyến tại A,{\rm{ }}B của đồ thị \left( H \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình hoành độ giao điểm \dfrac{{2x + 3}}{{x + 2}} =  - 2x + m

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne  - 2\\\left( {x + 2} \right)\left( {2x - m} \right) + 2x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne  - 2\\2{x^2} - \left( {m - 6} \right)x + 3 - 2m = 0{\rm{      (1)}}\end{array} \right.

Đường thẳng d:y =  - 2x + m cắt (H) tại hai điểm phân biệt

\Leftrightarrow (1) có 2 nghiệm phân biệt khác - 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  = {\left( {m - 6} \right)^2} - 8\left( {3 - 2m} \right) > 0\\2.{\left( { - 2} \right)^2} - \left( {m - 6} \right).\left( { - 2} \right) + 3 - 2m \ne 0\end{array} \right. (*)

Khi đó {x_A},{\rm{ }}{x_B} là 2 nghiệm phân biệt của (1) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} + {x_B} = \dfrac{{m - 6}}{2}\\{x_A}{x_B} = \dfrac{{3 - 2m}}{2}\end{array} \right.(2)

Ta có y' = \dfrac{1}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} \Rightarrow {k_1} = \dfrac{1}{{{{\left( {{x_A} + 2} \right)}^2}}},{\rm{ }}{k_2} = \dfrac{1}{{{{\left( {{x_B} + 2} \right)}^2}}}

\Rightarrow {k_1}{k_2} = \dfrac{1}{{{{\left[ {2\left( {{x_A} + {x_B}} \right) + {x_A}{x_B} + 4} \right]}^2}}} = \dfrac{1}{{{{\left( {m - 6 + \dfrac{{3 - 2m}}{2} + 4} \right)}^2}}} = 4

\Rightarrow P = k_1^{2018} + k_2^{2018} \ge 2\sqrt {k_1^{2018}k_2^{2018}}  = 2\sqrt {{4^{2018}}} .

Dấu ''='' xảy ra \Leftrightarrow {k_1} = {k_2} > 0 \Leftrightarrow \dfrac{1}{{{{\left( {{x_A} + 2} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{{{{\left( {{x_B} + 2} \right)}^2}}} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_A} + 2 = {x_B} + 2\\{x_A} + 2 =  - \left( {{x_B} + 2} \right)\end{array} \right.(3)

Do \left\{ \begin{array}{l}A \ne B\\A,{\rm{ }}B \in \left( H \right)\end{array} \right. \Rightarrow {x_A} \ne {x_B} nên (3) \Leftrightarrow {x_A} + {x_B} =  - 4.

Kết hợp với (2) ta được \dfrac{{m - 6}}{2} =  - 4 \Leftrightarrow m =  - 2 thỏa mãn (*).

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) = {x^3} + 6{x^2} + 9x + 3\,\,\left( C \right). Tồn tại hai tiếp tuyến của \left( C \right) phân biệt và có cùng hệ số góc k, đồng thời đường thẳng đi qua các tiếp điểm của hai tiếp tuyến đó cắt các trục Ox,\,\,Oy tương ứng tại AB sao cho OA = 2017.OB. Hỏi có bao nhiêu giá trị của k thỏa mãn yêu cầu bài toán?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi {M_1}\left( {{x_1};f\left( {{x_1}} \right)} \right); {M_2}\left( {{x_2};f\left( {{x_2}} \right)} \right) là hai tiếp điểm mà tại đó tiếp tuyến có cùng hệ số góc.

Ta có y' = 3{x^2} + 12x + 9

Khi đó k = 3x_1^2 + 12{x_1} + 9 = 3x_2^2 + 12{x_2} + 9 \Leftrightarrow \left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2} + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} =  - 4 = S\left( 1 \right)

Hệ số góc của đường thẳng {M_1}{M_2}

k' =  \pm \dfrac{{OB}}{{OA}} =  \pm \dfrac{1}{{2017}} = \dfrac{{f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_1}} \right)}}{{{x_2} - {x_1}}}

\Leftrightarrow  \pm \dfrac{1}{{2017}} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - {x_1}{x_2} + 6\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1}{x_2} = \dfrac{{2016}}{{2017}} = P\\{x_1}{x_2} = \dfrac{{2018}}{{2017}} = P\end{array} \right.\left( 2 \right)

Với \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - 4 = S\\{x_1}{x_2} = \dfrac{{2016}}{{2017}} = P\end{array} \right., do {S^2} > 4P nên \exists hai cặp {x_1},{x_2} \Rightarrow \exists 1 giá trị k

Với \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - 4 = S\\{x_1}{x_2} = \dfrac{{2018}}{{2017}} = P\end{array} \right., do {S^2} > 4P nên \exists hai cặp {x_1},{x_2} \Rightarrow \exists 1 giá trị k

KL: Có 2 giá trị k

Câu 12 Trắc nghiệm

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình {m^2}\left( {{x^4} - 1} \right) + m\left( {{x^2} - 1} \right) - 6\left( {x - 1} \right) \ge 0 đúng với mọi x \in R. Tổng giá trị của tất cả các phần tử thuộc S bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\;f\left( x \right) = {m^2}\left( {{x^4} - 1} \right) + m\left( {{x^2} - 1} \right) - 6\left( {x - 1} \right) \ge 0,\forall x\\ \Leftrightarrow {m^2}\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) + m\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) - 6\left( {x - 1} \right) \ge 0,\forall x\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {{m^2}{x^3} + {m^2}{x^2} + \left( {{m^2} + m} \right)x + {m^2} + m - 6} \right] \ge 0,\forall x\end{array}

 Để bất phương trình luôn đúng với mọi x thì suy ra:

+ TH1: Phương trình {m^2}{x^3} + {m^2}{x^2} + \left( {{m^2} + m} \right)x + {m^2} + m - 6 = 0 nghiệm đúng với mọi x

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} = 0\\{m^2} = 0\\{m^2} + m = 0\\{m^2} + m - 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 0\\\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m =  - 1\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m =  - 3\end{array} \right.\end{array} \right. (vô nghiệm)

+ TH2: Đa thức {m^2}{x^3} + {m^2}{x^2} + \left( {{m^2} + m} \right)x + {m^2} + m - 6 có nghiệm x = 1

Khi đó: {m^2} + {m^2} + {m^2} + m + {m^2} + m - 6 = 0 \Leftrightarrow 4{m^2} + 2m - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m =  - \dfrac{3}{2}\end{array} \right.

Thử lại:

+ Với m = 1 thì \left( {x - 1} \right)\left[ {{x^3} + {x^2} + 2x - 4} \right] \ge 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) \ge 0 (luôn đúng)

+ Với m =  - \dfrac{3}{2} thì \left( {x - 1} \right)\left( {\dfrac{9}{4}{x^3} + \dfrac{9}{4}{x^2} + \dfrac{3}{4}x - \dfrac{{21}}{4}} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {3{x^3} + 3{x^2} + x - 7} \right) \ge 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {3{x^2} + 6x + 7} \right) \ge 0 (luôn đúng)

Do đó m = 1;m =  - \dfrac{3}{2} là các giá trị cần tìm.

Tổng S = 1 - \dfrac{3}{2} =  - \dfrac{1}{2}.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hàm số f\left( x \right) = m{x^4} + n{x^3} + p{x^2} + qx + r \left( {m,n,p,q,r \in R} \right). Hàm số y = f'\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ bên. Tập nghiệm của phương trình f\left( x \right) = r có số phần tử là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

f\left( x \right) = m{x^4} + n{x^3} + p{x^2} + qx + r

Từ đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) dễ thấy m \ne 0.

Phương trình f\left( x \right) = r \Leftrightarrow m{x^4} + n{x^3} + p{x^2} + qx = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\m{x^3} + n{x^2} + px + q = 0\,\,\left( * \right)\end{array} \right.

Xét f'\left( x \right) = 4m{x^3} + 3n{x^2} + 2px + q = 0 có ba nghiệm {x_1} =  - 1;{x_2} = \dfrac{5}{4};{x_3} = 3.

Theo hệ thức Vi-et : \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} + {x_3} =  - \dfrac{b}{a}\\{x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_3}{x_1} = \dfrac{c}{a}\\{x_1}{x_2}{x_3} =  - \dfrac{d}{a}\end{array} \right. ta có: \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{13}}{4} =  - \dfrac{{3n}}{{4m}}\\ - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{2p}}{{4m}}\\ - \dfrac{{15}}{4} =  - \dfrac{q}{{4m}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n =  - \dfrac{{13}}{3}m\\p =  - m\\q = 15m\end{array} \right.

Thay vào \left( * \right) được m{x^3} - \dfrac{{13}}{3}m{x^2} - mx + 15m = 0 \Leftrightarrow {x^3} - \dfrac{{13}}{3}{x^2} - x + 15 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{5}{3}\\x = 3\end{array} \right.

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt {x_1} = 0;\;{x_2} = 3;\;{x_3} =  - \dfrac{5}{3}