Tổng hợp câu hay và khó chương 5 phần 2

Câu 1 Tự luận

Người ta cần chế tạo các món quà lưu niệm bằng đồng có dạng khối chóp tứ giác đều, được mạ vàng bốn mặt bên và có thể tích bằng 49 cm3. Diện tích mạ vàng nhỏ nhất của khối chóp bằng bao nhiêu cm2? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b

Đáp án:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án:

Gọi khối chóp tứ giác đều thỏa mãn yêu cầu bài toán là S.ABCD.

Gọi O=ACBD.

Đặt AB=x(x>0).

SABCD=x2.

Khi đó VS.ABCD=13.SO.SABCD

13SO.x2=49

SO=147x2.

Gọi M là trung điểm của CD. Suy ra OM là đường trung bình của tam giác BCD.

Khi đó OM//BCOM=12BC=x2.

Ta có SM=SO2+OM2=(147x2)2+(x2)2=1472x4+x24

Ta có {CDOM(OM//BC)CDSO(SO(ABCD))Trong(SOM):SOOM=O

CD(SOM).

SM(SOM).

CDSM.

Ta có SSCD=12SM.CD=12.1472x4+x24.x=12.1472x2+x44

Để diện tích mạ vàng nhỏ nhất thì SSCD nhỏ nhất.

1472x2+x44 nhỏ nhất.

Ta có 1472x2+x44=10804x2+10805x2+x443.310804x2.10805x2.x44

=3.310804x2.10805x2.x44=3329184305 (theo bất đẳng thức Cauchy).

Vậy diện tích mạ vàng nhỏ nhất bằng 4.SSCDmin (cm2).

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho khối chóp tứ giác S.ABCD. Mặt phẳng đi qua trọng tâm các tam giác SAB,\;SAC,\;\;SAD chia khối chóp này thành hai phần có thể tích là {V_1}{V_2}\;\;\left( {{V_1} < {V_2}} \right). Tính tỉ lệ \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi {G_1};{G_2};{G_3} lần lượt là trực tâm các tam giác SAB, SAC và SAD.

Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của AB, AC và AD ta có:

\dfrac{{S{G_1}}}{{SE}} = \dfrac{{S{G_2}}}{{SF}} = \dfrac{{S{G_3}}}{{SG}} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow {G_1}{G_2}//EF;\,\,{G_2}{G_3}//FG \Rightarrow \left( {{G_1}{G_2}{G_3}} \right)//\left( {EFG} \right)

Hay \left( {{G_1}{G_2}{G_3}} \right)//\left( {ABC} \right)

Qua {G_1} kẻ MN // AB \left( {M \in SA;N \in SB} \right).

Qua {G_3} kẻ MQ//AD\,\,\left( {Q \in SD} \right)

Qua N kẻ NP//BC\,\,\left( {N \in SC} \right)

\Rightarrow Thiết diện của khối chóp cắt bởi mặt phẳng \left( {{G_1}{G_2}{G_3}} \right)\left( {MNPQ} \right), chia khối chóp thành hai phần : S.MNPQMNPQ.ABCD.

Áp dụng định lí Ta-lét ta tính được \dfrac{{SM}}{{SA}} = \dfrac{{SN}}{{SB}} = \dfrac{{SP}}{{SC}} = \dfrac{{SQ}}{{SD}} = \dfrac{2}{3}.

Ta có \dfrac{{{V_{S.MNP}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SM}}{{SA}}.\dfrac{{SN}}{{SB}}.\dfrac{{SP}}{{SC}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{27}} \Rightarrow {V_{S.MNP}} = \dfrac{8}{{27}}{V_{S.ABC}}

         \dfrac{{{V_{S.MPQ}}}}{{{V_{S.ACD}}}} = \dfrac{{SM}}{{SA}}.\dfrac{{SP}}{{SC}}.\dfrac{{SQ}}{{SD}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{27}} \Rightarrow {V_{S.MPQ}} = \dfrac{8}{{27}}{V_{S.ACD}}

\begin{array}{l} \Rightarrow {V_{S.MNPQ}} = {V_{S.MNP}} + {V_{S.MPQ}} = \dfrac{8}{{27}}\left( {{V_{S.ABC}} + {V_{S.ACD}}} \right) = \dfrac{8}{{27}}{V_{S.ABCD}}\\ \Rightarrow {V_1} = \dfrac{8}{{27}}{V_{S.ABCD}};\,\,{V_2} = \dfrac{{19}}{{27}}{V_{S.ABCD}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{8}{{19}}\end{array}

Câu 3 Trắc nghiệm

Xét khối tứ diện ABCD có cạnh AD, BC thỏa mãn A{B^2} + C{D^2} = 18 và các cạnh còn lại đều bằng 5. Biết thể tích của khối tứ diện ABCD đạt giá trị lớn nhất có dạng {V_{\max }} = \dfrac{{x\sqrt y }}{4};\,\,x,y \in {N^*};\,\,(x;y) = 1. Khi đó, x,\,y thỏa mãn bất đẳng thức nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi I, J lần lượt là trung điểm CD, AB; độ dài các đoạn AB = a,\,\,CD = b,\,\,a,b > 0,\,\,{a^2} + {b^2} = 18

Tam giác ACD và tam giác BCD cân tại A, B

\Rightarrow AI \bot CD,\,\,BI \bot CD \Rightarrow CD \bot (ABI)

\Rightarrow {V_{ABCD}} = {V_{D.ABI}} + {V_{C.ABI}} = \dfrac{1}{3}.DI.{S_{ABI}} + \dfrac{1}{3}.IC.{S_{ABI}} = \dfrac{1}{3}.CD.{S_{ABI}}  (*)

Tam giác AID vuông tại I \Rightarrow AI = \sqrt {A{D^2} - I{D^2}}  = \sqrt {{5^2} - {{\left( {\dfrac{b}{2}} \right)}^2}}  = \sqrt {25 - \dfrac{{{b^2}}}{4}}

Dễ dàng chứng minh \Delta ACD = \Delta BCD\,\,(c.c.c) \Rightarrow IA = IB  (Chiều cao tương ứng bằng nhau)

\Rightarrow \Delta IAB cân tại I \Rightarrow IJ \bot AB

Tam giác AIJ vuông tại J \Rightarrow IJ = \sqrt {A{I^2} - A\,{J^2}}  = \sqrt {25 - \dfrac{{{b^2}}}{4} - \dfrac{{{a^2}}}{4}}  = \sqrt {25 - \dfrac{{{b^2} + {a^2}}}{4}}  = \sqrt {25 - \dfrac{{18}}{4}}  = \dfrac{{\sqrt {82} }}{2}

Diện tích tam giác IAB: {S_{IAB}} = \dfrac{1}{2}.AB.IJ = \dfrac{1}{2}.a.\dfrac{{\sqrt {82} }}{2} = \dfrac{{a\sqrt {82} }}{4}.

Thay vào (*):

\begin{array}{l}{V_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.b.\dfrac{{a\sqrt {82} }}{4} = \dfrac{{ab\sqrt {82} }}{{12}}\mathop  \le \limits^{Co\,si} \dfrac{{\sqrt {82} }}{{12}}.\dfrac{{{a^2} + {b^2}}}{2} = \dfrac{{\sqrt {82} }}{{12}}.\dfrac{{18}}{2} = \dfrac{{3\sqrt {82} }}{4} = \dfrac{{x\sqrt[{}]{y}}}{4};\,\,x,y \in {N^*};\,\,(x;y) = 1\\ \Rightarrow x = 3,\,\,y = 82\end{array}

Kiểm tra các biểu thức của từng phương án, ta thấy phương án A là đúng.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh a\widehat {BAD} = {60^0}, AB’ hợp với đáy (ABCD) một góc {30^0}. Thể tích của khối hộp là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp đứng

\Rightarrow BB' \bot (ABCD) \Rightarrow \left( {\widehat {AB',(ABCD)}} \right) = \left( {\widehat {AB';AB}} \right) = \widehat {BAB'} = {30^0}

Tam giác ABB’ vuông tại B \Rightarrow \tan \widehat {BAB'} = \dfrac{{BB'}}{{AB}}

\Rightarrow BB' = AB.\tan {30^0} = \dfrac{a}{{\sqrt 3 }}

Tam giác ABD có: AB = AD = a, \widehat {BAD} = {60^0} \Rightarrow Tam giác ABD đều, có cạnh đều bằng a.

\Rightarrow {S_{ABD}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} \Rightarrow {S_{ABCD}} = 2\,{S_{ABD}} = 2.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}

Thể tích khối hộp ABCD.A’B’C’D’: V = {S_{ABCD}}.BB' = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{a}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{{a^3}}}{2}.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho khối chóp S.ABC có điểm MN lần lượt nằm trên các cạnh SASB sao cho \dfrac{{SM}}{{SA}} = \dfrac{1}{3},\,\dfrac{{SN}}{{SB}} = \dfrac{2}{3}. Mặt phẳng \left( \alpha  \right) qua hai điểm M, N và song song SC chia khối chóp thành 2 khối đa diện. Tính tỉ số thể tích của khối đa diện có thể tích lớn hơn so với thể tích khối chóp S.ABC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong mặt phẳng \left( {SBC} \right) : kẻ NI//SC,I \in BC .

Trong mặt phẳng \left( {SAC} \right) : kẻ MJ//SC,J \in AC .

\Rightarrow Thiết diện của hình chóp cắt bởi \left( \alpha  \right)  là MNIJ.

Ta tính tỉ số thế tích của khối đa diện MNBIJA với khối chóp S.ABC :

Ta có:

\begin{array}{l}\dfrac{{{V_{N.MAJ}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{3}.d(N,\,(SAC)).\,{S_{AMJ}}}}{{\dfrac{1}{3}.d(B,(SAC)).{S_{SAC}}}} = \dfrac{{d(N,\,(SAC))}}{{d(B,\,(SAC))}}.\dfrac{{{S_{AMJ}}}}{{{S_{SAC}}}}\\ = \dfrac{{SN}}{{BS}}.\dfrac{{AM}}{{SA}}.\dfrac{{AJ}}{{AC}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{27}} \Rightarrow {V_{N.MAJ}} = \dfrac{8}{{27}}{V_{S.ABC}}\,\,(1)\end{array}

\dfrac{{{V_{N.ABIJ}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{3}.d(N,(ABC)).{S_{ABIJ}}}}{{\dfrac{1}{3}.d(S,(ABC)).{S_{ABC}}}} = \dfrac{{d(N,(ABC))}}{{d(S,(ABC))}}.\dfrac{{{S_{ABIJ}}}}{{{S_{ABC}}}} = \dfrac{{NB}}{{SB}}.\dfrac{{{S_{ABIJ}}}}{{{S_{ABC}}}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{7}{9} = \dfrac{7}{{27}}    (vì \dfrac{{{S_{CIJ}}}}{{{S_{ABC}}}} = \dfrac{{IC}}{{BC}}.\dfrac{{JC}}{{AC}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{9} ).

  \Rightarrow {V_{N.ABIJ}} = \dfrac{7}{{27}}{V_{S.ABC}}\,\,(2)

Từ (1), (2) suy ra {V_{N.AMJ}} + {V_{N.ABIJ}} = \left( {\dfrac{8}{{27}} + \dfrac{7}{{27}}} \right){V_{S.ABC}} \Leftrightarrow {V_{MNBIJA}} = \dfrac{5}{9}{V_{S.ABC}} \Rightarrow \dfrac{{{V_{MNBIJA}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{5}{9}

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, đường cao SO. Biết rằng trong các thiết diện của hình chóp cắt bởi các mặt phẳng chứa SO, thiết diện có diện tích lớn nhất là tam giác đều cạnh bằng a, tính thể tích khối chóp đã cho.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi \left( \alpha  \right) là mặt phẳng chứa SO, cắt mặt đáy \left( {ABCD} \right) theo giao tuyến là đường thẳng MN với M,N thuộc các cạnh của hình vuông ABCD.

Không mất tính tổng quát ta giả sử MN như hình vẽ.

Ta có : {S_{SMN}} = \dfrac{1}{2}SO.MN \le \dfrac{1}{2}SO.AC = {S_{SAC}} = const

Do đó {S_{SMN}} đạt giá trị lớn nhất bằng {S_{SAC}} khi MN = AC=BD.

Mà tam giác SMN đều cạnh a nên AC=BD=a

\Rightarrow {S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}AC.BD = \dfrac{{{a^2}}}{2}SO = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.

Thể tích {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{1}{2}{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = a. Cạnh bên SA = a và vuông góc với đáy. Mặt phẳng qua A vuông góc với SC cắt hình chóp theo một thiết diện. Tính diện tích thiết diện đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong (SAC) qua A kẻ AD \bot SC\,\,\left( {D \in SC} \right), trong (SBC) qua D kẻ DE \bot SC\,\,\left( {E \in SB} \right). Khi đó mặt phẳng qua A vuông góc với SC cắt hình chóp theo một thiết diện là tam giác ADE.

Tam giác ABC vuông cân tại B nên AC = AB\sqrt 2  = a\sqrt 2

Xét tam giác vuông SAC: \dfrac{{SD}}{{SC}} = \dfrac{{S{A^2}}}{{S{C^2}}} = \dfrac{{S{A^2}}}{{S{A^2} + A{C^2}}} = \dfrac{1}{3}

Xét tam giác vuông SAB: \dfrac{{SE}}{{SB}} = \dfrac{{S{A^2}}}{{S{B^2}}} = \dfrac{{S{A^2}}}{{S{A^2} + A{B^2}}} = \dfrac{1}{2}

\Rightarrow \dfrac{{{V_{S.ADE}}}}{{{V_{S.ACB}}}} = \dfrac{{SD}}{{SC}}.\dfrac{{SE}}{{SB}} = \dfrac{1}{6} \Rightarrow {V_{S.ADE}} = \dfrac{1}{6}{V_{S.ACB}} = \dfrac{1}{6}.\dfrac{1}{3}SA.\dfrac{1}{2}BA.BC = \dfrac{{{a^3}}}{{36}}

SC \bot \left( {ADE} \right) \Rightarrow {V_{S.ADE}} = \dfrac{1}{3}SD.{S_{ADE}} \Rightarrow {S_{ADE}} = \dfrac{{3{V_{S.ADE}}}}{{SD}} = \dfrac{{3{V_{S.ADE}}}}{{\dfrac{1}{3}SC}} = \dfrac{{9{V_{S.ADE}}}}{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }} = \dfrac{{9.\dfrac{{{a^3}}}{{36}}}}{{\sqrt {{a^2} + 2{a^2}} }} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{{12}}

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh bằng a, hình chiếu vuông góc của A’ lên mặt phẳng (ABCD) nằm trong tứ giác ABCD, các cạnh xuất phát từ đỉnh A của hình hộp tạo với nhau một góc 60^0. Tính thể tích khối hộp ABCD.A’B’C’D’.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ đỉnh A’ lên (ABCD).

\widehat {A'AB} = \widehat {A'AD} = \widehat {BAD} = {60^0} \Rightarrow Các tam giác AA’B, ABDAA’D là các tam giác đều cạnh a \Rightarrow A'A = A'B' = A'D = a

\Rightarrow Hình chóp A’.ABD có các cạnh bên bằng nhau nên H là tâm của tam giác đều ABD.

Dễ dàng tính được AH = \dfrac{2}{3}AO = \dfrac{2}{3}\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}

Xét tam giác vuông AA’HA'H = \sqrt {A'{A^2} - A{H^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}

\begin{array}{l}{S_{ABCD}} = 2{S_{ABD}} = 2\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\\ \Rightarrow {V_{ABCD.A'B'C'D'}} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}\end{array}

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh aSA = SB = SC = a. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M là trung điểm của AB, O là giao điểm của ACBD.

Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với AB và cắt BO tạiH.

Khi đó H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

SA = SB = SC nên SH \bot \left( {ABC} \right).

Đặt \widehat {ABC} = \alpha ta có:

\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.\cos \alpha \\ = {a^2} + {a^2} - 2{a^2}\cos \alpha  = 2{a^2}\left( {1 - \cos \alpha } \right)\\ \Rightarrow A{O^2} = \dfrac{{A{C^2}}}{4} = \dfrac{{{a^2}\left( {1 - \cos \alpha } \right)}}{2}\end{array}

Tam giác AOB vuông tại O nên:O{B^2} = A{B^2} - A{O^2} = {a^2} - \dfrac{{{a^2}\left( {1 - \cos \alpha } \right)}}{2} = \dfrac{{{a^2}\left( {1 + \cos \alpha } \right)}}{2}

Xét tam giác \Delta BHM \sim \Delta BAO\left( {g.g} \right) nên \dfrac{{MH}}{{AO}} = \dfrac{{BM}}{{BO}} \Rightarrow MH = \dfrac{{AO.BM}}{{BO}}

\Rightarrow M{H^2} = \dfrac{{A{O^2}.B{M^2}}}{{B{O^2}}} = \dfrac{{\dfrac{{{a^2}\left( {1 - \cos \alpha } \right)}}{2}.\dfrac{{{a^2}}}{4}}}{{\dfrac{{{a^2}\left( {1 + \cos \alpha } \right)}}{2}}} = \dfrac{{{a^2}\left( {1 - \cos \alpha } \right)}}{{4\left( {1 + \cos \alpha } \right)}}

Tam giác SMH vuông tại HS{H^2} = S{M^2} - M{H^2} = \dfrac{{3{a^2}}}{4} - \dfrac{{{a^2}\left( {1 - \cos \alpha } \right)}}{{4\left( {1 + \cos \alpha } \right)}} = \dfrac{{{a^2}}}{4}\left( {3 - \dfrac{{1 - \cos \alpha }}{{1 + \cos \alpha }}} \right) = \dfrac{{{a^2}}}{4}.\dfrac{{2 + 4\cos \alpha }}{{1 + \cos \alpha }} = \dfrac{{{a^2}\left( {1 + 2\cos \alpha } \right)}}{{2\left( {1 + \cos \alpha } \right)}}

{S_{ABCD}} = 2{S_{ABC}} = BO.AC \Rightarrow S_{ABCD}^2 = B{O^2}.A{C^2} = \dfrac{{{a^2}\left( {1 + \cos \alpha } \right)}}{2}.2{a^2}\left( {1 - \cos \alpha } \right) = {a^4}\left( {1 + \cos \alpha } \right)\left( {1 - \cos \alpha } \right)

\begin{array}{l} \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABCD}}.SH\\ \Rightarrow V_{S.ABCD}^2 = \dfrac{1}{9}S_{ABCD}^2.S{H^2} = \dfrac{1}{9}{a^4}\left( {1 + \cos \alpha } \right)\left( {1 - \cos \alpha } \right).\dfrac{{{a^2}\left( {1 + 2\cos \alpha } \right)}}{{2\left( {1 + \cos \alpha } \right)}} = \dfrac{{{a^6}\left( {1 - \cos \alpha } \right)\left( {1 + 2\cos \alpha } \right)}}{{18}}\end{array}

Đặt t = \cos \alpha \left( {t \in \left[ { - 1;1} \right]} \right) và xét hàm f\left( t \right) = \left( {1 - t} \right)\left( {1 + 2t} \right) =  - 2{t^2} + t + 1 trên \left[ { - 1;1} \right] có:

Hàm bậc hai f\left( t \right) =  - 2{t^2} + t + 1 có đồ thị là parabol với bề lõm hướng xuống dưới.

Do đó nó đạt GTLN tại t = \dfrac{1}{4}\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( {\dfrac{1}{4}} \right) = \dfrac{9}{8}.

Khi đó V_{\max }^2 = \dfrac{{{a^6}}}{{18}}.\dfrac{9}{8} = \dfrac{{{a^6}}}{{16}} \Rightarrow V = \dfrac{{{a^3}}}{4}

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCAB = 3,BC = 4,AC = 5. Tính thể tích khối chóp S.ABC biết rằng cắc mặt bên tạo với đáy một góc {30^0} và hình chiếu vuông góc của S trên \left( {ABC} \right) nằm trong tam giác ABC

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp \Delta ABC \Rightarrow SI \bot \left( {ABC} \right)

Dễ thấy \Delta ABC vuông tại B \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}BA.BC = \dfrac{1}{2}.3.4 = 6, nửa chu vi \Delta ABC:\,\,p = \dfrac{{3 + 4 + 5}}{2} = 6

Gọi H là hình chiếu của I  trên cạnh AB ta có

S = p.r \Rightarrow r = \dfrac{S}{p} = 1, với r là tâm đường tròn nội tiếp \Delta ABC \Rightarrow IH = 1.

\left\{ \begin{array}{l}AB \bot IH\\AB \bot SI\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SHI} \right) \Rightarrow AB \bot SH \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SAB} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SH;IH} \right)} = \widehat {SHI} = {30^0}

Xét tam giác vuông SHISI = HI.\tan 30 = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}

Vậy {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SI.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}.6 = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi E,F lần lượt là trung điểm của B'C'C'D'. Mặt phẳng \left( {AEF} \right) chia hình hộp thành hai hình đa diện \left( H \right)\left( {H'} \right) trong đó \left( H \right) là hình đa diện chứa đỉnh A'. Tính tỉ số thể tích đa diện \left( H \right) và thể tích hình đa diện \left( {H'} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mặt phẳng \left( {AEF} \right) chứa EF//BD \subset \left( {ABCD} \right)

\Rightarrow Giao tuyến của \left( {AEF} \right)\left( {ABCD} \right) là đường thẳng đi qua A và song song với EF

Trong \left( {ABCD} \right) qua A kẻ HI//BD\,\,\left( {H \in BC,I \in CD} \right)

Trong \left( {BCC'B'} \right) gọi L = EH \cap BB', trong \left( {CDD'C'} \right) gọi M = FI \cap DD', khi đó \left( {AEF} \right) \equiv \left( {ALEFM} \right)

Ta có : \left\{ \begin{array}{l}\left( {AEF} \right) \cap \left( {BCC'B'} \right) = HE\\\left( {AEF} \right) \cap \left( {CDD'C'} \right) = FI\\\left( {BCC'B'} \right) \cap \left( {CDD'C'} \right) = CC'\end{array} \right.

\Rightarrow HE,FI,CC' đồng quy tại N.

Ta có : {V_{H'}} = {V_{N.CIH}} - {V_{N.EFC'}} - {V_{L.ABH}} - {V_{M.ADI}}

Ta dễ dàng chứng minh được B,D lần lượt là trung điểm của CH,CI \Rightarrow BD = \dfrac{1}{2}HI \Rightarrow EF = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{1}{4}HI

\Rightarrow \Delta C'EF đồng dạng với \Delta CIH theo tỉ số đồng dạng k = \dfrac{1}{4} \Rightarrow \dfrac{{{S_{\Delta C'EF}}}}{{{S_{\Delta CIH}}}} = \dfrac{1}{{16}}

 \begin{array}{l}\dfrac{{NC'}}{{NC}} = \dfrac{{EC'}}{{HC}} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow \dfrac{{d\left( {N';\left( {C'EF} \right)} \right)}}{{d\left( {N;\left( {CIH} \right)} \right)}} = \dfrac{1}{4}\\ \Rightarrow {V_{N.EFC'}} = \dfrac{1}{{16}}.\dfrac{1}{4}{V_{N.CIH}} = \dfrac{1}{{64}}{V_{N.CIH}}\\{V_{LABH}} = {V_{M.ADI}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{4}{V_{N.CIH}} = \dfrac{1}{8}{V_{N.CIH}}\\ \Rightarrow {V_{H'}} = {V_{N.CIH}} - {V_{N.EFC'}} - {V_{L.ABH}} - {V_{M.ADI}} = \dfrac{{47}}{{64}}{V_{N.CIH}}\end{array}

 Ta có :

\begin{array}{l}\dfrac{{CC'}}{{NC}} = \dfrac{3}{4},\dfrac{{{S_{ABCD}}}}{{{S_{CIH}}}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \dfrac{{{V_{ABCD.A'B'C'D'}}}}{{{V_{S.CIH}}}} = \dfrac{{d\left( {C';\left( {ABCD} \right)} \right).{S_{ABCD}}}}{{\dfrac{1}{3}d\left( {N;\left( {CIH} \right)} \right).{S_{CIH}}}} = 3.\dfrac{{CC'}}{{NC}}.\dfrac{{{S_{ABCD}}}}{{{S_{CIH}}}} = 3.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{9}{8}\\ \Rightarrow {V_{S.CIH}} = \dfrac{8}{9}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\\ \Rightarrow {V_{H'}} = \dfrac{{47}}{{64}}{V_{N.CIH}} = \dfrac{{47}}{{72}}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\\ \Rightarrow {V_H} = \dfrac{{25}}{{72}}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{V_H}}}{{{V_{H'}}}} = \dfrac{{25}}{{47}}\end{array}

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tứ giác đều có mặt bên hợp với đáy một góc 45^0 và khoảng cách từ chân đường cao đến mặt bên bằng a. Tính thể tích của khối chóp đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi H là tâm tam hình vuông ABCD \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)

Gọi E là trung điểm của BC ta có : \left\{ \begin{array}{l}BC \bot AE\\BC \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow BC \bot SE

\Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SE;AE} \right)} = \widehat {SEA} = {45^0} 

Trong \left( {SAE} \right) kẻ HK \bot SE \Rightarrow HK \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow HK = a

\begin{array}{l} \Rightarrow HE = \dfrac{{HK}}{{\cos 45}} = a\sqrt 2 \\ \Rightarrow AB = 2HE = 2a\sqrt 2  \Rightarrow {S_{ABCD}} = 8{a^2}\\SH = HE.\tan 45 = a\sqrt 2 \\ \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}.a\sqrt 2 .8{a^2} = \dfrac{{8{a^3}\sqrt 2 }}{3}\end{array}

Câu 13 Tự luận

Người ta cần chế tạo các món quà lưu niệm bằng đồng có dạng khối chóp tứ giác đều, được mạ vàng bốn mặt bên và có thể tích bằng 16 cm^3. Diện tích mạ vàng nhỏ nhất của khối chóp bằng bao nhiêu cm^2? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.)

Đáp án 

cm^3

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án 

cm^3

Bước 1: Giả sử chóp tứ giác đều là S.ABCD. Gọi O = AC \cap BD, đặt AB = x\,\,\left( {x > 0} \right), tính SO theo x.

Giả sử chóp tứ giác đều là S.ABCD. Gọi O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right).

Đặt AB = x\,\,\left( {x > 0} \right) ta có {S_{ABCD}} = {x^2} \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{x^2} = 16 \Leftrightarrow SO = \dfrac{{48}}{{{x^2}}}.

Bước 2: Gọi M là trung điểm của CD.  Tính SM theo x, từ đó tính {S_{\Delta SCD}} theo x.

Gọi M là trung điểm của CD ta có \left\{ \begin{array}{l}CD \bot OM\\CD \bot SO\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SOM} \right) \Rightarrow CD \bot SM.

Ta có OM = \dfrac{1}{2}AD = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{x}{2}, áp dụng định lí Pytago ta có: SM = \sqrt {S{O^2} + O{M^2}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{{48}}{{{x^2}}}} \right)}^2} + \dfrac{{{x^2}}}{4}} .

\Rightarrow {S_{\Delta SCD}} = \dfrac{1}{2}SM.CD = \dfrac{1}{2}\sqrt {{{\left( {\dfrac{{48}}{{{x^2}}}} \right)}^2} + \dfrac{{{x^2}}}{4}} .x = \dfrac{1}{2}\sqrt {\dfrac{{{{48}^2}}}{{{x^2}}} + \dfrac{{{x^4}}}{4}}

Bước 3: Tìm GTNN của diện tích mạ vàng

Để diện tích mạ vàng nhỏ nhất thì {S_{\Delta SCD}} nhỏ nhất \Rightarrow \dfrac{{{{48}^2}}}{{{x^2}}} + \dfrac{{{x^4}}}{4} đạt giá trị nhỏ nhất.

Ta có \dfrac{{{{48}^2}}}{{{x^2}}} + \dfrac{{{x^4}}}{4} = \dfrac{{1152}}{{{x^2}}} + \dfrac{{1152}}{{{x^2}}} + \dfrac{{{x^4}}}{4} \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{{1152}}{{{x^2}}}.\dfrac{{1152}}{{{x^2}}} . \dfrac{{{x^4}}}{4}}} \ge 3.\sqrt[3]{331776} (BĐT Cô-si).

Vậy diện tích mạ vàng nhỏ nhất là 4.3.\sqrt[3]{331776}\approx 831\,c{m^3}.

Câu 14 Tự luận

Khi xây nhà, cô Ngọc cần xây một bể đựng nước mưa có thể tích V = 6{m^3} dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài gấp ba lần chiều rộng, đáy và nắp và các mặt xung quanh đều được đổ bê tông cốt thép. Phần nắp bể để hở một khoảng hình vuông có diện tích bằng \dfrac{2}{9} diện tích nắp bể. Biết rằng chi phí cho 1{m^2} bê tông cốt thép là 1.000.000d. Tính chi phí thấp nhất mà cô Ngọc phải trả khi xây bể (làm tròn đến hàng trăm nghìn và các chữ số viết liền)?

Đáp án 

VNĐ

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án 

VNĐ

Bước 1: Gọi x\left( m \right),\,\,3x\left( m \right) lần lượt là chiều rộng, chiều dài của bể. Tính chiều cao của bể.

Gọi x\left( m \right),\,\,3x\left( m \right) lần lượt là chiều rộng, chiều dài của bể, h là chiều cao của bể.

Theo bài ra ta có: V = x.3x.h = 6 \Rightarrow h = \dfrac{6}{{3{x^2}}} = \dfrac{2}{{{x^2}}}\,\,\left( m \right).

Bước 2: Tính tổng diện tích các mặt làm bê tông.

Khi đó tổng diện tích các mặt bể được làm bê tông là:

2x.\dfrac{2}{{{x^2}}} + 2.3x.\dfrac{2}{{{x^2}}} + 2x.3x - x.3x.\dfrac{2}{9} = \dfrac{{16{x^2}}}{3} + \dfrac{{16}}{x}

Bước 3: Sử dụng BĐT Cô-si cho 3 số dương để tính số tiền ít nhất cần tìm

Áp dụng BĐT Cô-si ta có:

\dfrac{{16{x^2}}}{3} + \dfrac{{16}}{x} = \dfrac{{16{x^2}}}{3} + \dfrac{8}{x} + \dfrac{8}{x} \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{{16{x^2}}}{3}.\dfrac{8}{x}.\dfrac{8}{x}}} = 8\sqrt[3]{{18}}

Dấu “=” xảy ra khi \dfrac{{16{x^2}}}{3} = \dfrac{8}{x} \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{\dfrac{3}{2}}}.

Vậy số tiền ít nhất mà cô Ngọc cần bỏ ra là 8\sqrt [3]{18} {.10^6} \approx 21.000.000d.