Mặt cầu ngoại tiếp, nội tiếp đa diện

Câu 1 Trắc nghiệm

Mặt cầu đi qua các đỉnh của một hình đa diện thì nó được gọi là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện nếu nó đi qua mọi đỉnh của đa diện.

Câu 2 Trắc nghiệm

Hình chóp tứ giác đều có trục đa giác đáy là đường thẳng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hình chóp tứ giác đều có trục đa giác đáy chính là đường thẳng vuông góc với đáy tại tâm hình vuông.

Mọi điểm thuộc đường thẳng này đều cách đều bốn đỉnh hình vuông nên đỉnh hình chóp cũng thuộc đường thẳng này.

Do đó trục đa giác đáy của hình chóp tứ giác đều là đường thẳng đi qua đỉnh và tâm đáy.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho \(\left( P \right)\) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\), \(M \in \left( P \right)\). Chọn kết luận đúng”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Do \(M \in \left( P \right)\) là mặt phẳng trung trực của \(AB\) nên \(MA = MB\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Hình lập phương có mấy mặt cầu ngoại tiếp?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hình lập phương chỉ có \(1\) mặt cầu ngoại tiếp là mặt cầu có tâm là tâm hình lập phương và bán kính bằng nửa độ dài đường chéo chính.

Câu 5 Trắc nghiệm

Hình chóp nào sau đây luôn nội tiếp được mặt cầu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong các hình chóp ở mỗi đáp án đưa ra thì chỉ có hình chóp có đáy là hình chữ nhật thì luôn nội tiếp được mặt cầu.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = 2a, AC = a. Mặt bên (SAB), (SCA) lần lượt là các tam giác vuông tại B và C. Biết rằng thể tích khối chóp S.ABC bằng $\dfrac{2}{3}{a^3}$. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi I là trung điểm của SA.

Vì tam giác SAB vuông tại B nên IA = IB = IS

Vì tam giác SAC vuông tại C nên IA = IS = IC.

Do đó IA = IB = IC = IS nên I là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABC

Gọi D là trung điểm của BC ta có D là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC $ \Rightarrow ID \bot \left( {ABC} \right)$

$\begin{array}{*{20}{l}}{\rm{\;}}&{ \Rightarrow {V_{S.ABC}} = 2{V_{I.ABC}} = \dfrac{2}{3}ID.{S_{ABC}} \Rightarrow ID = \dfrac{{3{V_{S.ABC}}}}{{2{S_{ABC}}}} = \dfrac{{2{a^3}}}{{2{a^2}}} = a}\\{{\rm{ \;}}}&{AD = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}}\\{{\rm{ \;}}}&{ \Rightarrow AI = \sqrt {A{D^2} + I{D^2}}  = \dfrac{{3a}}{2} = R}\end{array}$

Câu 7 Trắc nghiệm

Hình lập phương có độ dài cạnh \(a = 6\) thì đường kính mặt cầu ngoại tiếp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đường kính mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương cạnh \(a\) là \(D = 2R = a\sqrt 3  = 6\sqrt 3 \)

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho một mặt cầu bán kính bằng $2$. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng các công thức trong tứ diện đều cạnh $a$

Bán kính mặt cầu nội tiếp $r = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{12}} = 2 \Rightarrow a = 4\sqrt 6 $

Thể tích tứ diện đều đó là $V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \dfrac{{{{\left( {4\sqrt 6 } \right)}^3}.\sqrt 2 }}{{12}} = 64\sqrt 3 $

Câu 9 Trắc nghiệm

Thể tích \(V\) của khối cầu bán kính \(r\) được tính theo công thức nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức thể khối cầu bán kính \(r\) là: \(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Người ta muốn làm giá đỡ cho quả cầu bằng ngọc có bán kính \(r\) sao cho phần quả cầu bị khuất chiếm \(\dfrac{1}{6}\) quả cầu theo chiều cao của nó. Biết giá đỡ hình trụ và rỗng phía trong, tính bán kính mặt trong của giá đỡ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Vẽ hình minh họa cho vật thể.

Giả sử ta có mặt cắt qua trục của vật thể như hình vẽ.

Chiều cao của hình cầu là đường kính.

=> Phần khuất cao \(\dfrac{1}{6}2r = \dfrac{r}{3}\).

Bước 2: Tính khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng cắt và bán kính mặt trong của giá đỡ.

Suy ra \(OH = \dfrac{{2r}}{3}\).

Bán kính mặt trong của giá đỡ bằng bán kính đường tròn giao tuyến.

Vậy \({r^\prime } = \sqrt {{r^2} - {{\left( {\dfrac{{2r}}{3}} \right)}^2}}  = \dfrac{{r\sqrt 5 }}{3}\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(AB = 2,AC = 4,SA = \sqrt 5 \). Mặt cầu đi qua các đỉnh của hình chóp \(S.ABC\) có bán kính là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét tam giác vuông \(ABC\) ta có \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = \sqrt {{2^2} + {4^2}}  = 2\sqrt 5 \).

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên nội tiếp đường tròn đường kính \(BC\).

Gọi \({R_{day}}\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC \Rightarrow {R_{day}} = \dfrac{{BC}}{2} = \sqrt 5 \).

Sử dụng công thức tính nhanh bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) :

\(R = \sqrt {\dfrac{{S{A^2}}}{4} + R_{day}^2}  = \sqrt {\dfrac{5}{4} + 5}  = \dfrac{5}{2}\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103

Diện tích \(S\) của mặt cầu bán kính \(R\) được tính theo công thức nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Diện tích \(S\) của mặt cầu bán kính \(R\)\(S = 4\pi {R^2}\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Một mặt cầu có tâm \(O\) nằm trên mặt phẳng đáy của hình chóp tam giác đều $S . A B C$ có tất cả các cạnh bằng nhau, các điểm $A, B, C$ thuộc mặt cầu. Biết bán kính mặt cầu là 1. Tính tổng độ dài \(l\) các giao tuyến của mặt cầu với các mặt bên của hình chóp. Khi đó $l$ thỏa mãn:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(D\) là trung điểm $A B$. Kẻ $O I$ vuông góc $S D$. Khi đó \(OI \bot (SAB)\).

Suy ra \(I\) là tâm của đường tròn giao tuyến của mặt cầu đã cho và \((SAB)\)

Gọi $M, N$ lần lượt là giao điểm của đường tròn giao tuyến đó với $S B, S A$.

Gọi \(K\) là trung điểm \(MB \Rightarrow IK \bot SB\).

Đặt \(AB = a > 0\). Ta có \(OA = OB = OC = 1\).

Ta lại có: \(OA = OB = OC = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\) nên suy ra \(a = \sqrt 3 \).

Ta dễ dàng tính được \(SD = CD = \dfrac{3}{2},OD = \dfrac{1}{2},SO = \sqrt 2 ,OI = \dfrac{{\sqrt 2 }}{3},ID = \dfrac{1}{6}\) và SI \( = \dfrac{4}{3}\).

Gọi \(r\) là bán kính đường tròn giao tuyến. Khi đó \(r = \sqrt {1 - O{I^2}}  = \dfrac{{\sqrt 7 }}{3}\).

Tam giác $S I K$ vuông tại \(K\) và \(\widehat {ISK} = {30^0 }\), suy ra \(IK = \dfrac{1}{2}IS = \dfrac{2}{3}\).

Tam giác $M I K$ có \(\cos I = \dfrac{{IK}}{{IM}} = \dfrac{{2\sqrt 7 }}{7}\),

Suy ra \(\hat I = \arccos \dfrac{{2\sqrt 7 }}{7} = \alpha \), suy ra \(\widehat {MIN} = 2\widehat {SIM} = 2\left( {\dfrac{\pi }{3} - \alpha } \right)\)

Khi đó, chiều dài cung $M N$ bằng \({l_1} = 2\left( {\dfrac{\pi }{3} - \alpha } \right)\dfrac{{\sqrt 7 }}{3}\) và \(l = 3{l_1} = 2\left( {\dfrac{\pi }{3} - \alpha } \right)\sqrt 7  \approx 1,77\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\), \(AB = a\sqrt 3 \), \(BC = 2a\), đường thẳng \(AC'\) tạo với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) một góc \(30^\circ \). Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã cho bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) kẻ \(AH \bot BC\left( {H \in BC} \right)\).

Lại có \(AH \bot BB'\) (do \(BB \bot \left( {ABC} \right)\) suy ra \(AH \bot \left( {BCC'B'} \right)\).

Suy ra \(\widehat {\left( {AC',\left( {BCC'B'} \right)} \right)} = \widehat {AC'H} = {30^0}\).

Ta có: \(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}}  = a,AH = \dfrac{{AB.AC}}{{BC}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

\(AC' = \dfrac{{AH}}{{\sin \widehat {AC'H}}} = a\sqrt 3 \) \( \Rightarrow CC' = \sqrt {AC{'^2} - A{C^2}}  = a\sqrt 2 \).

Gọi \(R\) là bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ, khi đó \(R = \sqrt {{r^2} + \dfrac{{{h^2}}}{4}} \) với \(r = \dfrac{{BC}}{2} = a\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông \(ABC\) và \(h = CC' = a\sqrt 2 \)

Do đó \(R = \sqrt {{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{2}}  = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2} \Rightarrow S = 4\pi {R^2} = 4\pi .\dfrac{{6{a^2}}}{4} = 6\pi {a^2}\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = a,AD = 2a,AA' = 3a\). Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bán kính khối cầu ngoại tiếp hình hộp: \(R = \dfrac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{2} = \dfrac{{\sqrt {{a^2} + 4{a^2} + 9{a^2}} }}{2} = \dfrac{{a\sqrt {14} }}{2}\).

Thể tích khối cầu: \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}\pi .{\left( {\dfrac{{a\sqrt {14} }}{2}} \right)^3} = \dfrac{{7\sqrt {14} \pi {a^3}}}{3}\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Thể tích của khối cầu bán kính \(a\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thể tích khối cầu bán kính \(R = a\) là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {a^3}\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104

Diện tích \(S\) của mặt cầu bán kính \(R\) được tính theo công thức nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(S = 4\pi {R^2}\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101

Diện tích \(S\) của mặt cầu bán kính \(R\) được tính theo công thức nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Diện tích \(S\) của mặt cầu bán kính \(R\)\(S = 4\pi {R^2}\).

Câu 19 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102

Diện tích \(S\) của mặt cầu bán kính \(R\) được tính theo công thức nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(S = 4\pi {R^2}\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều \(S.ABC\) có chiều cao bằng \(h\) và cạnh bên bằng \(b\). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(E\) là tâm tam giác đều \(ABC\) \( \Rightarrow SE \bot \left( {ABC} \right)\) và \(SE\) là trục của \(\left( {ABC} \right)\).

Gọi \(F\) là trung điểm của \(SA\). Trong \(\left( {SAE} \right)\), từ \(F\) kẻ đường thẳng vuông góc với \(SA\) và cắt \(SE\) tại \(G\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}G \in SE \Rightarrow GA = GB = GC\\G \in GF \Rightarrow GS = GA\end{array} \right.\) \( \Rightarrow GA = GB = GC = GS\), do đó \(G\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp \(S.ABC\).

Xét \(\Delta SFG\) và \(\Delta SEA\) có: \(\angle ASE\) chung, \(\angle SFG = \angle SEA = {90^0}\).

\( \Rightarrow \Delta SFG \sim \Delta SEA\,\,\left( {g.g} \right)\) \( \Rightarrow \dfrac{{SF}}{{SE}} = \dfrac{{SG}}{{SA}}\) \( \Rightarrow SG = \dfrac{{SA.SF}}{{SE}} = \dfrac{{b.\dfrac{b}{2}}}{h} = \dfrac{{{b^2}}}{{2h}}\).

Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp \(S.ABC\) là \(R = SG = \dfrac{{{b^2}}}{{2h}}\).