Tổng hợp câu hay và khó chương 2 - Phần 3

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Xét các số thực dương x,y thỏa mãn log3x+yx2+y2+xy+2=x(x3)+y(y3)+xy. Tìm giá trị Pmax của biểu thức P=5x+4y+4x+y+3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

log3x+yx2+y2+xy+2=x(x3)+y(y3)+xy(1)log3(x+y)log3(x2+y2+xy+2)=x23x+y23y+xylog3(x+y)+3x+3y=log3(x2+y2+xy+2)+x2+y2+xylog3(x+y)+2+3x+3y=log3(x2+y2+xy+2)+x2+y2+xy+2log3(3x+3y)+3x+3y=log3(x2+y2+xy+2)+x2+y2+xy+2(2)

Đặt f(t)=log3t+t(t>0)f(t)=1tln3+1>0,t>0

f(t) đồng biến trên (0;+)

(2)f(3x+3y)=f(x2+y2+xy+2)3x+3y=x2+y2+xy+24x2+4y2+4xy12x12y+8=0(2x+y)26(2x+y)+5=3(y1)2012x+y5

Khi đó, P=5x+4y+4x+y+3=3+2x+y5x+y+33, vì {2x+y50x+y+3>0

Vậy Pmax=3 khi và chỉ khi {2x+y5=0y1=0{x=2y=1

Câu 2 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên m để phương trình 91+x+91x=(m+2)(32+x32x)+4527m có nghiệm trên [0;1]

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt t=31+x31x=f(x),x[0;1] ta có f(x)=31+xln3+31xln3>0

hàm số đồng biến trên [0;1], f(0)=0f(x)f(1)=8f(x)[0;8]  hay t[0;8] 

Ta có t2=91+x+91x2.31+x+1x=91+x+91x1891+x+91x=t2+18

Khi đó phương trình trở thành t2+18=3(m+2)t+4527m

t23(m+2)t+27m27=0t[0;8]t26t273m(t9)=0(t9)(t+3)3m(t9)=0(t9)(t+33m)=0[t=9[0;8]t=3m3

Đề phương trình ban đầu có nghiệm x[0;1] thì phương trình (*) có nghiệm t[0;8] thì

03m381m113mZm{1;2;3}

Vậy có 3 giá trị m nguyên để phương trình ban đầu có nghiệm thuộc [0;1]

Câu 3 Trắc nghiệm

Xét các số thực dương x,y thỏa mãn log13x+log13ylog13(x2+y). Tìm giá trị nhỏ nhất Pmin của biểu thức P{\rm{ }} = {\rm{ }}3x{\rm{ }} + {\rm{ }}2y.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

{\log _{\dfrac{1}{3}}}x + {\log _{\dfrac{1}{3}}}y \le {\log _{\dfrac{1}{3}}}\left( {{x^2} + y} \right) \Leftrightarrow {\log _{\dfrac{1}{3}}}\left( {xy} \right) \le {\log _{\dfrac{1}{3}}}\left( {{x^2} + y} \right) \Leftrightarrow xy \ge {x^2} + y \Leftrightarrow y\left( {x - 1} \right) \ge {x^2}

Với x = 1 ta có 0 \ge 1 (Vô lý) \Rightarrow x \ne 1 .

Ta có y\left( {x - 1} \right) = {x^2} \ge 0,  mà y > 0 \Rightarrow x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1.  Vậy x > 1

Khi đó ta có :

P = 3x + 2y = \dfrac{{\left( {3x + 2y} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{x - 1}} = \dfrac{{3x\left( {x - 1} \right) + 2y\left( {x - 1} \right)}}{{x - 1}} \ge \dfrac{{3{x^2} - 3x + 2{x^2}}}{{x - 1}} = \dfrac{{5{x^2} - 3x}}{{x - 1}} = f\left( x \right)\,\,\,\forall x > 1

Xét hàm số f\left( x \right) = \dfrac{{5{x^2} - 3x}}{{x - 1}} = 5x + 2 + \dfrac{2}{{x - 1}}\,\,\,\left( {x > 1} \right) ta có

f'\left( x \right) = 5 - \dfrac{2}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{5{{\left( {x - 1} \right)}^2} - 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 + \dfrac{{\sqrt {10} }}{5}\\x = 1 - \dfrac{{\sqrt {10} }}{5}\end{array} \right.

BBT :

Dựa vào BBT ta thấy

\begin{array}{l}\mathop {\min }\limits_{\left( {1; + \infty } \right)} f\left( x \right) = f\left( {1 + \dfrac{{\sqrt {10} }}{5}} \right) = 5\left( {1 + \dfrac{{\sqrt {10} }}{5}} \right) + 2 + \dfrac{2}{{1 + \dfrac{{\sqrt {10} }}{5} - 1}} = 5 + \sqrt {10}  + 2 + \sqrt {10}  = 7 + 2\sqrt {10} \\ \Rightarrow P \ge f\left( x \right) \ge 7 + 2\sqrt {10}  \Rightarrow {P_{\min }} = 7 + 2\sqrt {10} \end{array}

Câu 4 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình{\left( {3 - \sqrt 5 } \right)^{{x^2}}} + m{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)^{{x^2}}} - {2^{{x^2} - 1}} = 0 có đúng hai nghiệm phân biệt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

{\left( {3 - \sqrt 5 } \right)^{{x^2}}} + m{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)^{{x^2}}} - {2^{{x^2} - 1}} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right)^{{x^2}}} + m{\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)^{{x^2}}} - \dfrac{1}{2} = 0

Ta có {\left( {\dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right)^{{x^2}}}.{\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)^{{x^2}}} = {\left( {\dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2}.\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)^{{x^2}}} = 1

Đặt {\left( {\dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right)^{{x^2}}} = t\,\, \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)^{{x^2}}} = \dfrac{1}{t} \Rightarrow t = {\left( {\dfrac{2}{{3 + \sqrt 5 }}} \right)^{{x^2}}} \Leftrightarrow {x^2} = {\log _{\frac{2}{{3 + \sqrt 5 }}}}t, khi đó phương trình trở thành: t + m\dfrac{1}{t} - \dfrac{1}{2} = 0 \Leftrightarrow {t^2} - \dfrac{1}{2}t + m = 0\, \Leftrightarrow 2{t^2} - t + 2m = 0\, \Leftrightarrow m = \dfrac{{t - 2{t^2}}}{2}

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow {x^2} > 0 \Leftrightarrow {\log _{\frac{2}{{3 + \sqrt 5 }}}}t > 0 \Leftrightarrow 0 < t < 1.

(ứng với mỗi nghiệm t thỏa mãn 0<t<1 thì ta có 2 nghiệm x)

Do đó ta cần tìm m để phương trình ẩn t chỉ có 1 nghiệm thuộc (0;1).

Xét hàm f\left( t \right) = \dfrac{{t - 2{t^2}}}{2}f'\left( t \right) = \dfrac{{1 - 4t}}{2} = 0 \Leftrightarrow t = \dfrac{1}{4}

Bảng biến thiên:

Vậy - \dfrac{1}{2} < m \le 0 hoặc m = \dfrac{1}{{16}}

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho f(x) = a.\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) + b.{x^{2017}} + 2018 với a,b \in R. Biết rằng f\left( {\log \left( {\log e} \right)} \right) = 2019. Tính giá trị của f\left( {\log \left( {\ln 10} \right)} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt g(x) = f(x) - 2018 = a.\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) + b.{x^{2017}}

\begin{array}{l} \Rightarrow g( - x) = a.\ln \left( { - x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) - b.{x^{2017}} = a.\ln \left( {\dfrac{1}{{x + \sqrt {{x^2} + 1} }}} \right) - b.{x^{2017}} =  - a.\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) - b.{x^{2017}} =  - g(x)\\ \Rightarrow f( - x) - 2018 =  - \left( {f(x) - 2018} \right) \Leftrightarrow f( - x) =  - f(x) + 4036\end{array}

Ta có:

\begin{array}{l}f\left( {\log \left( {\ln 10} \right)} \right) = f\left( {\log \left( {\dfrac{{\log 10}}{{\log e}}} \right)} \right) = f\left( {\log \left( {\dfrac{1}{{\log e}}} \right)} \right) = f\left( { - \log \left( {\log e} \right)} \right) =  - f\left( {\log \left( {\log e} \right)} \right) + 4036\\ =  - 2019 + 4036 = 2017\end{array}

Câu 6 Trắc nghiệm

Tập hợp S tất cả các giá trị của tham số m để phương trình{2^{{{(x - 1)}^2}}}.{\log _2}({x^2} - 2x + 3) = {4^{\left| {x - m} \right|}}.{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right) có đúng ba nghiệm phân biệt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: {2^{{{(x - 1)}^2}}}.{\log _2}({x^2} - 2x + 3) = {4^{\left| {x - m} \right|}}.{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right)

\Leftrightarrow {2^{{{(x - 1)}^2}}}.{\log _2}({(x - 1)^2} + 2) = {2^{2\left| {x - m} \right|}}.{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right)  (1)

Xét hàm số y = f(t) = {2^t}.{\log _2}(t + 2) trên \left[ {0; + \infty } \right):

f'(t) = {2^t}\ln 2.{\log _2}(t + 2) + {2^t}.\dfrac{1}{{\ln 2.(t + 2)}} > 0,\,\,\forall t \ge 0 \Rightarrow Hàm số đồng biến trên \left[ {0; + \infty } \right)

Phương trình (1) \Leftrightarrow f\left( {{{(x - 1)}^2}} \right) = f\left( {2\left| {x - m} \right|} \right) \Leftrightarrow {(x - 1)^2} = 2\left| {x - m} \right|\,\,\left( 2 \right)

Thử đáp án:

+) Nếu m = 1 thì \left( 2 \right) trở thành {\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left| {x - 1} \right|

Nếu x \ge 1 thì {\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\left( {TM} \right)\\x = 3\left( {TM} \right)\end{array} \right.

Nếu x < 1 thì {\left( {x - 1} \right)^2} =  - 2\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\left( L \right)\\x =  - 1\left( {TM} \right)\end{array} \right.

Do đó \left( 2 \right)3 nghiệm phân biệt nên m = 1 thỏa bài toán.

+) Nếu m = \dfrac{1}{2} thì \left( 2 \right) trở thành {\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left| {x - \dfrac{1}{2}} \right|

Nếu x \ge \dfrac{1}{2} thì {\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 + \sqrt 2 \left( {TM} \right)\\x = 2 - \sqrt 2 \left( {TM} \right)\end{array} \right.

Nếu x < \dfrac{1}{2} thì {\left( {x - 1} \right)^2} =  - 2\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) \Leftrightarrow {x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0\left( {TM} \right)

Do đó m = \dfrac{1}{2} thỏa mãn bài toán.

+) Nếu m = \dfrac{3}{2} thì \left( 2 \right) trở thành {\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left| {x - \dfrac{3}{2}} \right|

Nếu x \ge \dfrac{3}{2} thì {\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left( {x - \dfrac{3}{2}} \right) \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2\left( {TM} \right)

Nếu x < \dfrac{3}{2} thì {\left( {x - 1} \right)^2} =  - 2\left( {x - \dfrac{3}{2}} \right) \Leftrightarrow {x^2} = 2 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 2 \left( {TM} \right)

Do đó m = \dfrac{3}{2} thỏa mãn bài toán.

 Vậy các giá trị m = 1,m = \dfrac{1}{2},m = \dfrac{3}{2} đều thỏa mãn.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho phương trình {2^x} + m = \log {_2}\left( {x - m} \right) với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m \in \left( { - 18;\;18} \right) để phương trình đã cho có nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: x - m > 0 \Leftrightarrow x > m.

Đặt: {2^x} + m = {\log _2}\left( {x - m} \right) = y \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{2^x} + m = y\\{\log _2}\left( {x - m} \right) = y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{2^x} + m = y\\x - m = {2^y}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{2^x} + x = {2^y} + y\;\;\;\;\;\left( * \right)\\m = x - {2^y}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( {**} \right)\end{array} \right..

Xét hàm số đặc trưng: f\left( t \right) = {2^t} + t ta có: f'\left( t \right) = {2^t}\ln 2 + 1 > 0,\forall t.

\Rightarrow f\left( t \right) đồng biến trên R.

Khi đó ta có: \left( * \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = f\left( y \right) \Leftrightarrow x = y.

\Rightarrow \left( {**} \right) \Leftrightarrow m = x - {2^x}\;\;\;\;\left( {***} \right).

Xét hàm số: g\left( x \right) = x - {2^x} có: g'\left( x \right) = 1 - {2^x}\ln 2.

\Rightarrow g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 1 - {2^x}\ln 2 = 0 \Leftrightarrow {2^x} = \dfrac{1}{{\ln 2}} \Leftrightarrow x = {\log _2}\left( {\dfrac{1}{{\ln 2}}} \right) =  - {\log _2}\left( {\ln 2} \right).

Ta có BBT:

\Rightarrow \;\left( {***} \right) có nghiệm \Leftrightarrow m \le  - \log { _2}\left( {\ln 2} \right) - \dfrac{1}{{\ln 2}} \approx  - 0,914

Với m \in \left( { - 18;\;18} \right)m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ { - 17; - 16;....; - 2; - 1} \right\}.

Vậy có 17 giá trị m thỏa mãn.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho a > 0,\;b > 0 thỏa mãn {\log _{2a + 2b + 1}}\left( {4{a^2} + {b^2} + 1} \right) + {\log _{4ab + 1}}\left( {2a + 2b + 1} \right) = 2. Giá trị của a + 2b bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: {\log _{2a + 2b + 1}}\left( {4{a^2} + {b^2} + 1} \right) + {\log _{4ab + 1}}\left( {2a + 2b + 1} \right) = 2

\Leftrightarrow {\log _{2a + 2b + 1}}\left( {4{a^2} + {b^2} + 1} \right) + \dfrac{1}{{{{\log }_{2a + 2b + 1}}\left( {4ab + 1} \right)}} = 2.

Có: {\left( {2a} \right)^2} + {b^2} \ge 2.2a.b \Leftrightarrow 4{a^2} + {b^2} \ge 4ab.

\Rightarrow 4{a^2} + {b^2} + 1 \ge 4ab + 1.

Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow 2a = b.

Theo giả thiết ta có: \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\b > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + 2b + 1 > 1\\4ab + 1 > 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{ccccc}\log {_{2a + 2b + 1}}\left( {4{a^2} + {b^2} + 1} \right) \ge {\log _{2a + 2b + 1}}\left( {4ab + 1} \right)\\{\log _{4ab + 1}}\left( {2a + 2b + 1} \right) = \dfrac{1}{{{{\log }_{2a + 2b + 1}}\left( {4ab + 1} \right)}}\end{array} \right.

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:

{\log _{2a + 2b + 1}}\left( {4{a^2} + {b^2} + 1} \right) + \dfrac{1}{{{{\log }_{2a + 2b + 1}}\left( {4ab + 1} \right)}} \ge {\log _{2a + 2b + 1}}\left( {4ab + 1} \right) + \dfrac{1}{{{{\log }_{2a + 2b + 1}}\left( {4ab + 1} \right)}}   \ge 2.\sqrt {{{\log }_{2a + 2b + 1}}\left( {4ab + 1} \right).\dfrac{1}{{{{\log }_{2a + 2b + 1}}\left( {4ab + 1} \right)}}}  = 2.

Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a = b\\{\log _{2a + 2b + 1}}\left( {4ab + 1} \right) = \dfrac{1}{{{{\log }_{2a + 2b + 1}}\left( {4ab + 1} \right)}}\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a = b\\\log _{3b + 1}^2\left( {2{b^2} + 1} \right) = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a = b\\{\log _{3b + 1}}\left( {2{b^2} + 1} \right) = 1\end{array} \right.  (vì {\log _{3b + 1}}\left( {2{b^2} + 1} \right) > 0)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2a\\2{b^2} + 1 = 3b + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2a\\2{b^2} - 3b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 2a\\\left[ \begin{array}{l}b = 0\;\;\left( {ktm} \right)\\b = \dfrac{3}{2}\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{3}{4}\;\;\left( {tm} \right)\\b = \dfrac{3}{2}\end{array} \right.  

Vậy a + 2b = \dfrac{3}{4} + 3 = \dfrac{{15}}{4}.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho phương trình \dfrac{1}{2}{\log _2}\left( {x + 2} \right) + x + 3 = {\log _2}\dfrac{{2x + 1}}{x} + {\left( {1 + \dfrac{1}{x}} \right)^2} + 2\sqrt {x + 2} , gọi S là tổng tất cả các nghiệm của nó. Khi đó, giá trị của S là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: x > 0 hoặc - 2 < x <  - \dfrac{1}{2} 

\begin{array}{l}\dfrac{1}{2}{\log _2}\left( {x + 2} \right) + x + 3 = {\log _2}\dfrac{{2x + 1}}{x} + {\left( {1 + \dfrac{1}{x}} \right)^2} + 2\sqrt {x + 2} \\ \Leftrightarrow {\log _2}\sqrt {x + 2}  + x + 2 + 1 - 2\sqrt {x + 2}  = {\log _2}\left( {2 + \dfrac{1}{x}} \right) + 1 + \dfrac{2}{x} + \dfrac{1}{{{x^2}}}\\ \Leftrightarrow {\log _2}\sqrt {x + 2}  + {\left( {\sqrt {x + 2} } \right)^2} - 2\sqrt {x + 2}  = {\log _2}\left( {2 + \dfrac{1}{x}} \right) + \dfrac{2}{x} + \dfrac{1}{{{x^2}}}\\ \Leftrightarrow {\log _2}\sqrt {x + 2}  + {\left( {\sqrt {x + 2} } \right)^2} - 2\sqrt {x + 2}  = {\log _2}\left( {2 + \dfrac{1}{x}} \right) + {\left( {2 + \dfrac{1}{x}} \right)^2} - 2\left( {2 + \dfrac{1}{x}} \right)\;\;\;\left( * \right)\end{array}

Xét hàm số: f\left( t \right) = {\log _2}t + {t^2} - 2\sqrt t ,\left( {t > 0} \right).

Ta có: f'\left( t \right) = \dfrac{1}{{t.\ln 2}} + 2t - \dfrac{1}{{\sqrt t }} > 0,\forall t > 0 \Rightarrow Hàm số đồng biến trên \left( {0; + \infty } \right) 

Mà theo \left( * \right) ta có: f\left( {\sqrt {x + 2} } \right) = f\left( {2 + \dfrac{1}{x}} \right)

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {x + 2}  = 2 + \dfrac{1}{x}\\ \Leftrightarrow x + 2 = 4 + \dfrac{4}{x} + \dfrac{1}{{{x^2}}}\\ \Leftrightarrow {x^3} + 2{x^2} - 4{x^2} - 4x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow {x^3} - 2{x^2} - 4x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 3x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\;\;\;\left( {tm} \right)\\x = \dfrac{{3 + \sqrt {13} }}{2}\;\;\;\left( {tm} \right)\\x = \dfrac{{3 - \sqrt {13} }}{2}\;\;\left( {ktm} \right)\end{array} \right..\\ \Rightarrow S =  - 1 + \dfrac{{3 + \sqrt {13} }}{2} = \dfrac{{1 + \sqrt {13} }}{2}\end{array}

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hàm số f\left( x \right) = \dfrac{{{4^x}}}{{{4^x} + 2}}. Tính tổng S = f\left( {\dfrac{1}{{2019}}} \right) + f\left( {\dfrac{2}{{2019}}} \right) + \,\,...\,\, + f\left( {\dfrac{{2018}}{{2019}}} \right) + f\left( 1 \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có f\left( x \right) = \dfrac{{{4^x}}}{{{4^x} + 2}} \Rightarrow f\left( {1 - x} \right) = \dfrac{{{4^{1\, - \,x}}}}{{{4^{1\, - \,x}} + 2}}

\Rightarrow f\left( x \right) + f\left( {1 - x} \right) = \dfrac{{{4^x}}}{{{4^x} + 2}} + \dfrac{{{4^{1 - x}}}}{{{4^{1 - x}} + 2}} = \dfrac{{{4^x}}}{{{4^x} + 2}} + \dfrac{4}{{4 + {{2.4}^x}}} = \dfrac{{{4^x}}}{{{4^x} + 2}} + \dfrac{2}{{{4^x} + 2}} = 1

Khi đó f\left( {\dfrac{1}{{2019}}} \right) + f\left( {\dfrac{{2018}}{{2019}}} \right) = 1; f\left( {\dfrac{2}{{2019}}} \right) + f\left( {\dfrac{{2017}}{{2019}}} \right) = 1; … và f\left( 1 \right) = \dfrac{4}{6}.

Vậy S = f\left( {\dfrac{1}{{2019}}} \right) + f\left( {\dfrac{2}{{2019}}} \right) + \,\,...\,\, + f\left( {\dfrac{{2018}}{{2019}}} \right) + f\left( 1 \right) = \dfrac{{2018}}{2}.1 + \dfrac{4}{6} = \dfrac{{3029}}{3}.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hệ \left\{ \begin{array}{l}9{x^2} - 4{y^2} = 5\\{\log _m}(3x + 2y) - {\log _3}(3x - 2y) = 1\end{array} \right. có nghiệm \left( {x;y} \right) thỏa mãn 3x + 2y \le 5. Khi đó giá trị lớn nhất của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: 9{x^2} - 4{y^2} = 5 \Leftrightarrow (3x - 2y)(3x + 2y) = 5 \Leftrightarrow 3x - 2y = \dfrac{5}{{3x + 2y}}

Khi đó, ta có:

\begin{array}{l}{\log _m}(3x + 2y) - {\log _3}(3x - 2y) = 1 \Leftrightarrow {\log _m}(3x + 2y) - {\log _3}\dfrac{5}{{3x + 2y}} = 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{{\log }_3}(3x + 2y)}}{{{{\log }_3}m}} - {\log _3}5 + {\log _3}(3x + 2y) = 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{{\log }_3}(3x + 2y)}}{{{{\log }_3}m}} = {\log _3}5 - {\log _3}(3x + 2y) + 1\\ \Leftrightarrow {\log _3}m = \dfrac{{{{\log }_3}(3x + 2y)}}{{{{\log }_3}5 - {{\log }_3}(3x + 2y) + 1}}\,\,(1)\end{array}

Đặt t = {\log _3}\left( {3x + 2y} \right) \le {\log _3}5 thì \left( 1 \right) trở thành {\log _3}m = \dfrac{t}{{{{\log }_3}5 - t + 1}}

Xét hàm số y = f(t) = \dfrac{t}{{{{\log }_3}5 - t + 1}},t \in \left( { - \infty ;{{\log }_3}5} \right]

f'(t) = \dfrac{{{{\log }_3}5 + 1}}{{{{({{\log }_3}5 - t + 1)}^2}}} > 0,\,\,\forall t \in \left( { - \infty ;{{\log }_3}5} \right]

Bảng biến thiên:

Để \left( 1 \right) có nghiệm thì - 1 < \log { _3}m \le {\log _3}5\, \Rightarrow \dfrac{1}{3} < m \le 5

Vậy giá trị lớn nhất của m thỏa mãn yêu cầu đề bài là 5.

Câu 12 Trắc nghiệm

Biết rằng a là số thực dương sao cho bất đẳng thức {3^x} + {a^x} \ge {6^x} + {9^x} đúng với mọi số thực x. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có {3^x} + {a^x} \ge {6^x} + {9^x} \Leftrightarrow f\left( x \right) = {3^x} + {a^x} - {6^x} - {9^x} \ge 0;\,\,\forall x \in \mathbb{R}.

Xét f\left( x \right) = {3^x} + {a^x} - {6^x} - {9^x} trên \mathbb{R}, có:

f'\left( x \right) = {3^x}.\ln 3 + {a^x}.\ln a - {6^x}.\ln 6 - {9^x}.\ln 9; f''\left( x \right) = {3^x}{\ln ^2}3 + {a^x}{\ln ^2}a - {6^x}{\ln ^2}6 - {9^x}{\ln ^2}9

Dễ thấy f\left( 0 \right) = 0 nên f\left( x \right) \ge 0,\forall x \in R \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge f\left( 0 \right),\forall x \in R

Điều này cũng có nghĩa x = 0 là điểm cực tiểu của hàm số.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( 0 \right) = 0\\f''\left( 0 \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}\ln a = \ln \dfrac{{6\,\, \times \,\,9}}{3}\\{\ln ^2}3 + {\ln ^2}a - {\ln ^2}6 - {\ln ^2}9 > 0\end{array} \right.\, \Leftrightarrow a = 18