Tập hợp $S$ tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình${2^{{{(x - 1)}^2}}}.{\log _2}({x^2} - 2x + 3) = {4^{\left| {x - m} \right|}}.{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right)$ có đúng ba nghiệm phân biệt là
Trả lời bởi giáo viên
Ta có: ${2^{{{(x - 1)}^2}}}.{\log _2}({x^2} - 2x + 3) = {4^{\left| {x - m} \right|}}.{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right)$
$ \Leftrightarrow {2^{{{(x - 1)}^2}}}.{\log _2}({(x - 1)^2} + 2) = {2^{2\left| {x - m} \right|}}.{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right)$ (1)
Xét hàm số $y = f(t) = {2^t}.{\log _2}(t + 2)$ trên $\left[ {0; + \infty } \right)$:
$f'(t) = {2^t}\ln 2.{\log _2}(t + 2) + {2^t}.\dfrac{1}{{\ln 2.(t + 2)}} > 0,\,\,\forall t \ge 0 \Rightarrow $Hàm số đồng biến trên $\left[ {0; + \infty } \right)$
Phương trình $(1) \Leftrightarrow f\left( {{{(x - 1)}^2}} \right) = f\left( {2\left| {x - m} \right|} \right)$$ \Leftrightarrow {(x - 1)^2} = 2\left| {x - m} \right|\,\,\left( 2 \right)$
Thử đáp án:
+) Nếu \(m = 1\) thì \(\left( 2 \right)\) trở thành \({\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left| {x - 1} \right|\)
Nếu \(x \ge 1\) thì \({\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\left( {TM} \right)\\x = 3\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)
Nếu \(x < 1\) thì \({\left( {x - 1} \right)^2} = - 2\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\left( L \right)\\x = - 1\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)
Do đó \(\left( 2 \right)\) có \(3\) nghiệm phân biệt nên \(m = 1\) thỏa bài toán.
+) Nếu \(m = \dfrac{1}{2}\) thì \(\left( 2 \right)\) trở thành \({\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left| {x - \dfrac{1}{2}} \right|\)
Nếu \(x \ge \dfrac{1}{2}\) thì \({\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 + \sqrt 2 \left( {TM} \right)\\x = 2 - \sqrt 2 \left( {TM} \right)\end{array} \right.\)
Nếu \(x < \dfrac{1}{2}\) thì \({\left( {x - 1} \right)^2} = - 2\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) \Leftrightarrow {x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0\left( {TM} \right)\)
Do đó \(m = \dfrac{1}{2}\) thỏa mãn bài toán.
+) Nếu \(m = \dfrac{3}{2}\) thì \(\left( 2 \right)\) trở thành \({\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left| {x - \dfrac{3}{2}} \right|\)
Nếu \(x \ge \dfrac{3}{2}\) thì \({\left( {x - 1} \right)^2} = 2\left( {x - \dfrac{3}{2}} \right) \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2\left( {TM} \right)\)
Nếu \(x < \dfrac{3}{2}\) thì \({\left( {x - 1} \right)^2} = - 2\left( {x - \dfrac{3}{2}} \right) \Leftrightarrow {x^2} = 2 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 \left( {TM} \right)\)
Do đó \(m = \dfrac{3}{2}\) thỏa mãn bài toán.
Vậy các giá trị \(m = 1,m = \dfrac{1}{2},m = \dfrac{3}{2}\) đều thỏa mãn.
Hướng dẫn giải:
- Biến đổi phương trình về dạng \(f\left( u \right) = f\left( v \right)\) với \(u,v\) là cacsc biểu thức của \(x\)
- Sử dụng phương pháp hàm số xét tính đơn điệu của \(f\left( t \right)\) suy ra mối quan hệ \(u,v\) suy ra phương trình mới ẩn \(x\)
- Tìm \(m\) để phương trình vừa tìm được ở trên có \(3\) nghiệm phân biệt (có thể thử đáp án)