• Lớp 12
  • Địa Lý
  • Mới nhất

Câu 1: Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ Tây Á, Đông Phi và Tây Phi A. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa B. Việt Nam có bờ biển dài, khúc khuỷu C. Do đất nước hẹp ngang, trải dài trên nhiền vĩ độ D. Do cả 3 nguyên nhân Câu 2: Xu hướng quốc tế hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới diễn ra với quy mô lớn và nhịp dộ cao là điều kiện để: A. Nước ta tận dụng các nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế xã hội B. Nước ta mở rộng buôn bán với nhiều nước trên thế giới C. Nước ta bộc lộ những hạn chế về vốn, công nghệ trong quá trình phát triển sản xuất. D. Tất cả các điều kiện trên Câu 3: Những trở ngại chính đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở nước ta về TNTN là: A. Trữ lượng ít B. Số lượng nhiều, trữ lượng nhỏ lại phân tán C. Ít loại có giá trị D. TNTN đang bị suy thoái nghiêm trọng Câu 4: Tài nguyên giữ vị trí quan trọng nhất Việt Nam hiện nay là: A. Tài nguyên đất B. Tài nguyên sinh vật C. Tài nguyên nước D. Tài nguyên khoáng sản Câu 5: Tài nguyên có ý nghĩa đặc biệt dối với sự phát triển kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay là: A. Tài nguyên đất B. Tài nguyên nước C. Tài nguyên sinh vật D. Tài nguyên khoáng sản Câu 6: Trong các tài nguyên sau loại nào bị suy giảm nghiêm trọng nhất: A. Tài nguyên đất B. Tài nguyên biển C. Tài nguyên rừng D. Tài nguyên nước Câu 7: Để phát triển kinh tế của đất nước cần phải: A. Khai thác và sử dụng tốt tài nguyên thiên nhiên B. Nâng cao trình độ dân trí C. Có đường lối phát triển kinh tế hợp lý D. Biết phát huy sức mạnh tổng hợp của các nguồn lực Câu 8: Nguyên nhân chính làm cho Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú là; A. Cấu trúc địa chất B. Vị trí địa lý, lịch sử hình thành lãnh thổ lâu dài và thuận lợi C. Việc khai thác luôn đi đôi với việc cải tạo và bảo vệ C. Điều kiện khí hậu thuận lợi Câu 9: Tài nguyên đất của Việt Nam rất phong phú, trong đó có nhiều nhất là; A. Đất đồng cỏ B. Đất hoang mạc C. Đất phù sa D. Đất phù sa và đất feralit Câu 10: Sự khác nhau cơ bản giữa đất phù sa đồng bằng sông Hồng và đất phù sa đồng bằng sông Cửu Long là: A. Sự màu mỡ B. Diện tích C. Được bồi đắp hằng năm và không được bồi đắp hằng năm D. Độ nhiễm phèn, Độ nhiễm mặn Câu 11: Đặc diểm của đất feralit là: A. Thường có màu đỏ, phèn, chau, nghèo, mùn B. Thường có màu đen, xốp thoát nước C. Thường có màu đỏ, vàng rất màu mỡ D. Thường có màu nâu, khô không thích hợp trồng lúa Câu 12: Nguồn lực phát triển kinh tế xã hội là: A. Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất, con người, đường lối chính sách ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế xã hội B. Những nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú của đất nước C. Điều kiện thường xuyên và cần thiết để phát triển xã hội loài người D. Tất cả những gì bao quanh con người Câu 13: Nhiệt độ trung bình hằng năm của Việt Nam là: A. 20 độ C B. 18-22 độ C C. 22-27 độ C D. > 25 độ C Câu 14: Thuận lợi nhất của khí hậu nước ta đối với sự phát triển kinh tế là A. Giao thông vận tải hoạt động thuận lợi quanh năm B. Phát triển một nền nông nghiệp đa dạng phong phú C. Đáp ứng tốt việc tưới tiêu cho nông nghiệp D. Thúc đẩy sự đầu tư với sản xuất nông nghiệp Câu 15: Tài nguyên khoáng sản Việt Nam tập trung nhiều nhất ở: A. Miền Bắc B. Miền Trung C. Miền Nam D. Miền đồng bằng Câu 16: Diện tích rừng ở Việt Nam năm 1990 là: A. 14 triệu ha B. 10 triệu ha C. 9 triệu ha D. 9,5 triệu ha Câu 17: Tài nguyên rừng của Việt Nam bị suy thoái nghiêm trọng thể hiện ở: A. Độ che phủ rừng giảm B. Diện tích đồi núi trọc tăng lên C. Mất dần nhiều động thực vật quý hiếm D. Diện tích rừng suy giảm, chất lượng rừng suy thoái Câu 18: Nhịp độ gia tăng dân số biến đổi qua các thời kỳ, và tăng nhanh nhất qua các kỳ: A. 1931- 1960 B. 1965- 1975 C. 1979- 1989 D. 1990- 2000 Câu 19: Gia tăng dân số tự nhiên là: A. Hiệu số của người nhập cư và người xuất cư B. Hiệu số của tỉ suất sinh và tỉ suất tử C. Tỷ lệ cao D. Tuổi thọ trung bình cao Câu 20: Khu vực có gia tăng dân số tự nhiên cao nhất nước ta là: A. Đồng bằng Sông Cửu Long B. Đồng Bằng Sông Hậu C. Tây Nguyên D. Trung Du và Miền núi phía Bắc Câu 21: Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ dân số là: A. tỷ lệ sinh cao B. số người nhập cư nhiều C. dân số tăng quá nhanh D. tuổi thọ trung bình cao

2 đáp án
7 lượt xem
2 đáp án
11 lượt xem
2 đáp án
29 lượt xem
2 đáp án
28 lượt xem
2 đáp án
27 lượt xem

BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM câu 1: Ở nước ta tỉ lệ thiếu việc làm tương đối cao là ở khu vực A. Đồng bằng. B. Nông thôn. C. Thành thị. D. Miền núi. Câu 2: Phần lớn lao động nước ta hiện nay tập trung trong khu vực A. Nông – lâm – thủy sản B. Công nghiệp C. Xây dựng D. Dịch vụ Câu 3: Ở nước ta tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao là ở khu vực A. Đồng bằng. B. Nông thôn. C. Thành thị. D. Miền núi. Câu 4: Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ lệ lao động các ngành dịch vụ. B. tăng tỉ lệ lao động ngành nông - lâm - ngư nghiệp C. tăng tỉ lệ lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. D. giảm tỉ lệ lao động ngành công nghiệp – xây dựng Câu 5. Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở nước ta cần phải A. hình thành các cơ sở giới thiệu việc làm B. phát triển giáo dục và đào tạo. C. phát triển các ngành thủ công, mĩ nghệ D. tổ chức hướng nghiệp, dạy nghề. Câu 6. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay. A. Xây dựng nhà máy công nghiệp qui mô lớn. B. Phân bố lại lực lượng lao động trên qui mô cả nước. C. Hợp tác lao động quốc tế. D. Phát triển các cơ sở công nghiệp và dịch vụ qui mô nhỏ. Câu 7: Lực lượng lao động có kỹ thuật tập trung đông nhất ở: A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. B. Hà Nội – Hải Phòng – TPHCM – Đà Nẵng. C. Đồng bằng duyên hải miền Trung. D. Miền núi và trung du Bắc Bộ. Câu 8: Chiếm tỉ lệ lao động cao nhất hiện nay là: A. Lao động hoạt động trong ngành dịch vụ. B. Lao động hoạt động trong khu vực sản xuất vật chất. C. Lao động hoạt động trong khu vực không sản xuất vật chất nói chung. D. Lao động hoạt động trong ngành du lịch. Câu 9: Lực lượng lao động có kỹ thuật được tập trung đông nhất ở: A. ĐBSH và vùng Đông Nam Bộ. B. Hà Nội- Hải Phòng- TPHCM- Đà Nẵng C. Đồng bằng duyên hải miền Trung. D. Miền núi và trung du phía Bắc. Câu 10: Nguyên nhân làm cho người lao động nước ta có thu nhập thấp là do: A. Sản phẩm phải chịu sự cạnh tranh lớn. B. Sản phẩm làm ra không tiêu thụ được. C. Phải nhập nguyên liệu với giá cao. D. Năng suất lao động xã hội nói chung còn thấp. giúp mình với ạ:<

1 đáp án
29 lượt xem

Câu 32: Dân số thành thị và tỉ lệ dân số thành thị trong dân số của cả nước tăng do: A. Quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa B. Mở rộng địa giới hành chính và nâng cấp các đô thị C. Nhiều đô thị mới được thành lập D. Quy mô dân số ở thành thị tăng Câu 33: Ở nước ta đẩy mạng phát triển công nghiệp ở trung du miền núi và công nghiệp ở nông thôn là nhằm: A. Khai thác tài nguyên, sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. B. Nâng cao tỷ lệ dân thành thị. C. Phân bố lại dân cư. D. giải quyết nhu cầu việc làm của xã hội Câu 34: Trung du và miền núi Băc Bộ có mật độ dân số thấp hơn ở đồng bằng là vì: A. Sông suối có độ dốc lớn. B. Khí hậu phân hóa theo độ cao. C. Ít tài nguyên thiên nhiên. D. Kinh tế - xã hội chưa phát triển. Câu 35: Cần giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở nước ta là vì: A. Dân số đông. B. Phân bố dân cư không đều. C. Dân số tăng nhanh. D. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc. Câu 36. Đồng bằng sông Hồng có bình quân diện tích đất nông nghiệp tháp nhất cả nước là vì: A. Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp. B. Mật độ dân số đông nhất cả nước. C. Lịch sử định cư sớm nhất. D. Ngành nông nghiệp phát triển mạnh. Câu 37 . Nước ta có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống đã tạo nên thế mạnh chủ yếu nào sau đây? A. Lao động cần cù, thị trường đa dạng. B. Đa dạng hóa hàng thủ công, mỹ nghệ. C. Văn hóa, phong tục tập quán đa dạng. D. Lao động cần cù, nhiều kinh nghiệm.

1 đáp án
24 lượt xem
2 đáp án
28 lượt xem
2 đáp án
20 lượt xem
1 đáp án
22 lượt xem
2 đáp án
20 lượt xem
2 đáp án
22 lượt xem
2 đáp án
21 lượt xem
1 đáp án
30 lượt xem
2 đáp án
45 lượt xem
1 đáp án
30 lượt xem