Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d:x+22=y+35=z−4−1 và d′:{x=3−ty=1z=10+t. Hai điểm A∈d và B∈d′ thỏa mãn đường thẳng AB vuông góc với cả hai đường thẳng d,d′. Có bao nhiêu mặt cầu tiếp xúc với đường thẳng d tại A và tiếp xúc với đường thẳng d′ tại B ?
Gọi I là tâm mặt cầu cần tìm ⇒d(I;(d))=IA và d(I;(d′))=IB.
Mà AB là đoạn vuông góc chung của d và d′⇒I là trung điểm của AB.
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x−2y+4z−20=0 và mặt phẳng (P):x+y−z−m=0. Tìm m để (P) cắt (S) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính lớn nhất.
Mặt cầu (S) có tâm I(1;1;−2).
Ta có d(I;(P))=|1+1−(−2)−m|√3=|4−m|√3≥0⇔d(I;(P))min=0⇔m=4.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi I(a,b,c) là tâm mặt cầu đi qua điểm A(1;−1;4) và tiếp xúc với tất cả các mặt phẳng tọa độ. Tính P=a−b+c.
Giả sử B(a;b;0) là hình chiếu của I trên mặt phẳng (Oxy).
Có : →IA=(1−a;−1−b;4−c);→IB=(0;0;c).
Theo bài ra, ta có IA=IB⇔(a−1)2+(b+1)2+(c−4)2=c2 (1).
Mặt khác, mặt cầu tiếp xúc với các mặt phẳng tọa độ ⇒|a|=|b|=|c| (2).
Từ (1) và (2) suy ra a=3;b=−3;c=3.
Vậy P=a−b+c=9.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(−1;0;1), B(3;2;1), C(5;3;7). Gọi M(a;b;c) thỏa mãn MA=MB và MB+MC đạt giá trị nhỏ nhất. Tính P=a+b+c.
Ta có MA=MB⇒M thuộc mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.
Gọi (P) là mặt phẳng trung trực của AB⇒(P):2x+y−3=0.
Lại có A và C nằm hai phía của mặt phẳng (P)
Do đó MB+MC=MA+MC≥AC.
Suy ra min(MB+MC)=AC khi M=(P)∩AC⇒M(1;1;3).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba mặt phẳng (P):x−2y+z−1=0, (Q):x−2y+z+8=0 và (R):x−2y+z−4=0. Một đường thẳng d thay đổi cắt ba mặt phẳng (P);(Q);(R) lần lượt tại A, B, C. Đặt T=AB24+144AC. Tìm giá trị nhỏ nhất của T.
Dễ dàng thấy 3 mặt phẳng (P);(Q);(R) song song với nhau và (P) nằm giữa (Q) và (R), ta tính được d((P);(Q))=BH=9;d((P);(R))=HK=3
Ta có:
T=AB24+144AC=AB24+72AC+72ACCauchy≥33√AB24.72AC.72AC=33√1296.(ABAC)2
Theo định lí Ta-let ta có :
ABAC=BHHK=3⇒TCauchy≥33√1296.32=543√2
Vậy minT=543√2.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với A(1;0;0),B(3;2;4),C(0;5;4). Tìm tọa độ điểm M thuộc mặt phẳng (Oxy) sao cho |→MA+→MB+2→MC| nhỏ nhất.
+ Ta tìm điểm I(a;b;c) thỏa mãn →IA+→IB+2→IC=→0 hay:
{1−a+3−a−2a=0−b+2−b+2(5−b)=0−c+4−c+2(4−c)=0 ⇔{a=1b=3c=3⇒I(1;3;3)
+ Khi đó:
|→MA+→MB+2→MC|=|4→MI|≥4IH với H là hình chiếu của I trên (Oxy) và H(1;3;0)
Do đó min|→MA+→MB+2→MC|=4IH=12 khi H≡M hay M(1;3;0)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(3;0;0),B(1;2;1) và C(2;−1;2). Biết mặt phẳng qua B,C và tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện OABC có một vectơ pháp tuyến là (10;a;b). Tổng a+b là
Phương trình mặt phẳng (OBC) là x−z=0.
Phương trình mặt phẳng (ABC) là 5x+3y+4z−15=0.
Gọi I(x;y;z) là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện OABC⇒d(I;(OBC))=d(I;(ABC))
|x−z|√2=|5x+3y+4z−15|5√2⇔|5x−5z|=|5x+3y+4z−15|⇔[y+3z−5=010x+3y−z−15=0
Mà mặt phẳng cần tìm có dạng 10x+ay+bz+d=0⇒I∈(α):10x+3y−z−15=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;1;1) và đường thẳng d:x−11=y−2=z−19. Biết đường thẳng Δ qua A, cắt d và khoảng cách từ gốc tọa độ đến Δ nhỏ nhất, Δ có một vectơ chỉ phương là (1;a;b). Tổng a+b là
Đường thẳng d đi qua B(1;0;1), có vectơ chỉ phương →u=(1;−2;9)⇒[→AB;→u]=(9;0;−1).
Phương trình mặt phẳng (α) chứa d và đi qua A là (α):9x−z−8=0.
Gọi I là hình chiếu của O trên Δ, H là hình chiếu của O trên (α).
Ta có d(O;(Δ))=OI≤OH⇒dmin=OH⇔H là hình chiếu của O trên (α).
Phương trình đường thẳng OH là {x=9ty=0z=−t⇒H(9t;0;−t)∈(α)⇒t=441.
Vậy H(3641;0;−441)⇒→HA=(541;1;4541)=541(1;415;9)⇒{a=415b=9.
⇒a+b=415+9=865.
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d1:x−12=y−1=z+21 và d2:x+11=y−17=z−3−1. Đường vuông góc chung của d1 và d2 lần lượt cắt d1,d2 tại A và B. Diện tích tam giác OAB bằng
{d_1}:\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{y}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 2}}{1} có phương trình tham số : \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2{t_1}\\y = - {t_1}\\z = - 2 + {t_1}\end{array} \right., có 1 VTCP \overrightarrow {{u_1}} \left( {2; - 1;1} \right).
{d_2}:\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{7} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 1}} có phương trình tham số : \left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + {t_2}\\y = 1 + 7{t_2}\\z = 3 - {t_2}\end{array} \right., có 1 VTCP \overrightarrow {{u_1}} \left( {1;7; - 1} \right).
A \in {d_1},\,\,B \in {d_2}
Gọi A(1 + 2{t_1}; - {t_1}; - 2 + {t_1}),\,\,B( - 1 + {t_2};1 + 7{t_2};3 - {t_2}) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {{t_2} - 2{t_1} - 2;7{t_2} + {t_1} + 1;\, - {t_2} - {t_1} + 5} \right)
AB là đường vuông góc chung của {d_1},\,\,{d_2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_1}} = 0\\\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_2}} = 0\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2({t_2} - 2{t_1} - 2) - 1(7{t_2} + {t_1} + 1) + 1( - {t_2} - {t_1} + 5) = 0\\1({t_2} - 2{t_1} - 2) + 7(7{t_2} + {t_1} + 1) - 1( - {t_2} - {t_1} + 5) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 6{t_2} - 6{t_1} = 0\\51{t_2} + 6{t_1} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {t_1} = {t_2} = 0
\Rightarrow A(1;0; - 2),\,\,B( - 1;1;3) \Rightarrow \overrightarrow {OA} = (1;0; - 2),\,\,\overrightarrow {OB} = ( - 1;1;3)
Diện tích tam giác OAB: {S_{OAB}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {OA} ;\overrightarrow {OB} } \right]} \right| = \dfrac{1}{2}\left| {\left( {2; - 1;1} \right)} \right| = \dfrac{{\sqrt 6 }}{2}
Trong không gian {\rm{Ox}}yz, cho đường thẳng d:\,\,\dfrac{{x - 2}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 1}}{2} và hai điểm A(3;2;1), B(2;0;4). Gọi \Delta là đường thẳng qua A, vuông góc với d sao cho khoảng cách từ B đến \Delta là nhỏ nhất. Gọi \overrightarrow u = (2;b;c) là một VTCP của \Delta . Khi đó, \left| {\overrightarrow u } \right| bằng
\overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 2;3} \right)
d:\,\,\dfrac{{x - 2}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 1}}{2} có 1 VTCP \overrightarrow v \left( {1; - 2;2} \right) là một VTCP của \Delta
\Delta là đường thẳng qua A, vuông góc với d \Rightarrow \Delta \subset \left( \alpha \right): mặt phẳng qua A và vuông góc d
Phương trình mặt phẳng \left( \alpha \right):1(x - 3) - 2(y - 2) + 2(z - 1) = 0 \Leftrightarrow x - 2y + 2z - 1 = 0
Khi đó, d{\left( {B;\Delta } \right)_{\min }} = d\left( {B;\left( \alpha \right)} \right) khi và chỉ khi \Delta đi qua hình chiếu H của B lên \left( \alpha \right).
*) Tìm tọa độ điểm H:
Đường thẳng BH đi qua B(2;0;4) và có VTCP là VTPT của \left( \alpha \right) có phương trình: \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 2t\\z = 4 + 2t\end{array} \right. H \in BH \Rightarrow H\left( {2 + t; - 2t;4 + 2t} \right)
H \in \left( \alpha \right) \Rightarrow (2 + t) - 2( - 2t) + 2(4 + 2t) - 1 = 0 \Leftrightarrow 9t + 9 = 0 \Leftrightarrow t = - 1 \Rightarrow H\left( {1;2;2} \right)
\Delta đi qua A(3;2;1), H\left( {1;2;2} \right) có VTCP \overrightarrow {HA} = \left( {2;0; - 1} \right) = \overrightarrow u \left( {2;b;c} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt 5