Trong không gian Oxyz cho điểm \(M\left( {1;3; - 2} \right)\). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua M và cắt các trục \(x'Ox;y'Oy,z'Oz\) lần lượt tại ba điểm phân biệt \(A,B,C\) sao cho \(OA = OB = OC \ne 0\)
Giả sử \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right)\), ta có: \(OA = \left| a \right|;\,\,OB = \left| b \right|;\,\,OC = \left| c \right|\)
\(OA = OB = OC \ne 0 \Leftrightarrow \left| a \right| = \left| b \right| = \left| c \right| \ne 0\)
TH1: \(a = b = c \Rightarrow \left( P \right):\,\,\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{a} + \dfrac{z}{a} = 1 \Leftrightarrow x + y + z - a = 0\)
\(M \in \left( {ABC} \right) \Rightarrow 2 - a = 0 \Leftrightarrow a = 2 \Rightarrow \left( P \right):\,\,x + y + z - 2 = 0\)
TH2: \(a = b = - c \Leftrightarrow \left( P \right):\,\,\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{a} + \dfrac{z}{{ - a}} = 1 \Leftrightarrow x + y - z - a = 0\)
\(M \in \left( {ABC} \right) \Rightarrow 6 - a = 0 \Leftrightarrow a = 6 \Rightarrow \left( P \right):\,\,x + y - z - 6 = 0\)
TH3: \(a = - b = c \Leftrightarrow \left( P \right):\,\,\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{{ - a}} + \dfrac{z}{a} = 1 \Leftrightarrow x - y + z - a = 0\)
\(M \in \left( {ABC} \right) \Rightarrow - 4 - a = 0 \Leftrightarrow a = - 4 \Rightarrow \left( P \right):\,\,x - y + z + 4 = 0\)
TH4: \( - a = b = c \Rightarrow \left( P \right):\,\,\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{{ - a}} + \dfrac{z}{{ - a}} = 1 \Leftrightarrow x - y - z - a = 0\)
\(M \in \left( {ABC} \right) \Rightarrow 0 - a = 0 \Leftrightarrow a = 0\) => Loại.
Vậy có 3 mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + 6z - 13 = 0\) và đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{1}\). Tọa độ điểm M trên đường thẳng d sao cho từ M kẻ được 3 tiếp tuyến MA, MB, MC đến mặt cầu (S) (A, B, C là các tiếp điểm) thỏa mãn \(\widehat {AMB} = {60^0};\,\,\widehat {BMC} = {90^0};\,\widehat {CMA} = {120^0}\) có dạng \(M\left( {a;b;c} \right)\) với \(a < 0\). Tổng \(a + b + c\) bằng:
Mặt cầu (S) có tâm \(I\left( {1;2; - 3} \right)\), bán kính \(R = 3\sqrt 3 \).
Đặt \(MA = MB = MC = a\).
Tam giác \(MAB\) đều \( \Rightarrow AB = a\)
Tam giác \(MBC\) vuông tại M \( \Rightarrow BC = a\sqrt 2 \)
Tam giác \(MCA\) có \(\widehat {CMA} = {120^0} \Rightarrow AC = a\sqrt 3 \)
Xét tam giác \(ABC\) có \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2} \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại B \( \Rightarrow \Delta ABC\) ngoại tiếp đường tròn nhỏ có đường kính \(AC\)\( \Rightarrow HA = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Xét tam giác vuông \(IAM\) có:
\(\dfrac{1}{{H{A^2}}} = \dfrac{1}{{A{M^2}}} + \dfrac{1}{{I{A^2}}} \Rightarrow \dfrac{4}{{3{a^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{27}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{3{a^2}}} = \dfrac{1}{{27}} \Leftrightarrow a = 3 = MA\)
\( \Rightarrow I{M^2} = M{A^2} + I{A^2} = {3^2} + 27 = 36\)
\(\begin{array}{l}M \in \left( d \right) \Rightarrow M\left( { - 1 + t; - 2 + t;1 + t} \right) \Leftrightarrow I{M^2} = {\left( {t - 2} \right)^2} + {\left( {t - 4} \right)^2} + {\left( {t + 4} \right)^2} = 36\\ \Leftrightarrow 3{t^2} - 4t = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0\\t = \dfrac{4}{3}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}M\left( { - 1; - 2;1} \right)\\M\left( {\dfrac{1}{3}; - \dfrac{2}{3};\dfrac{7}{3}} \right)\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = - 2\\c = 1\end{array} \right. \Rightarrow a + b + c = - 2\end{array}\)
Trong không gian \(Oxyz,\) cho điểm \(A(1;\,\,2;\,\, - 1),\) đường thẳng \(d:\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 1}}\) và mặt phẳng \((P):x + y + 2z\, + 1 = 0.\) Điểm \(B\) thuộc mặt phẳng \((P)\) thỏa mãn đường thẳng \(AB\) vuông góc và cắt đường thẳng \(d.\) Tọa độ điểm \(B\) là
Gọi $H\left( {1 + 2t; - 1 + t;2 - t} \right) \in d$ là hình chiếu của $A$ trên $d$
Ta có $\overrightarrow {AH} = \left( {2t; - \,3 + t;3 - t} \right),$ khi đó $\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {{u_d}} = 0 \Leftrightarrow 4t + t - 3 + t - 3 = 0 \Leftrightarrow t = 1.$
Suy ra $H\left( {3;0;1} \right) \Rightarrow $ Phương trình đường thẳng $AH$ là $\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{{ - \,1}} = \dfrac{{z + 1}}{1}.$
Do đó $B = AH \cap \left( P \right)$ suy ra $B\left( {0;3; - \,2} \right).$
Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt cầu \((S):{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 1)^2} = 6,\) tiếp xúc với hai mặt phẳng \((P):x + y + 2z\, + \,5 = 0,\,\,(Q):2x - y + z\, - \,5 = 0\) lần lượt tại các tiếp điểm $A,\,\,B.$ Độ dài đoạn thẳng $AB$ là
Xét $\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6$ có tâm $I\left( {1;2; - \,1} \right),$ bán kính $R = \sqrt 6 .$
Gọi $M$ là giao điểm của $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ sao cho $MAIB$ đồng phẳng.
Ta có $\cos \widehat {AMB} = \cos \widehat {\left( P \right);\left( Q \right)} = \dfrac{{\left| {{{\vec n}_{\left( P \right)}}.{{\vec n}_{\left( Q \right)}}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_{\left( P \right)}}} \right|.\left| {{{\vec n}_{\left( Q \right)}}} \right|}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \,\,\widehat {AMB} = {60^0} \Rightarrow \,\,\widehat {AIB} = {120^0}.$
Tam giác $IAB$ cân tại $I,$ có $AB = \sqrt {I{A^2} + I{B^2} - 2.IA.IB.\cos \widehat {AIB}} = 3\sqrt 2 .$
Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai đường thẳng $d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\, + t\\y = 2 - t\\z = t\end{array} \right.,$ $d':\left\{ \begin{array}{l}x = 2t'\\y = 1 + t'\\z = 2 + t'\end{array} \right..$ Đường thẳng $\Delta $ cắt $d,\,\,d'$ lần lượt tại các điểm $A,\,\,B$ thỏa mãn độ dài đoạn thẳng $AB$ nhỏ nhất. Phương trình đường thẳng $\Delta $ là
Để $AB$ nhỏ nhất $ \Leftrightarrow \,\,AB$ là đoạn vuông góc chung của $d,\,\,d'.$
Gọi $A \in d \Rightarrow \,\,A\left( {1 + a;2 - a;a} \right)$ và $B \in d' \Rightarrow \,\,B\left( {2b;1 + b;2 + b} \right)$$ \Rightarrow $$\overrightarrow {AB} = \left( {2b - a - 1;a + b - 1;b - a + 2} \right).$
Vì $\left\{ \begin{array}{l}AB \bot d\\AB \bot d'\end{array} \right. \Rightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .{{\vec u}_d} = 0\\\overrightarrow {AB} .{{\vec u}_{d'}} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l}2b - a - 1 - a - b + 1 + b - a + 2 = 0\\2\left( {2b - a - 1} \right) + a + b - 1 + b - a + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l} - \,3a + 2b + 2 = 0\\ - \,2a + 6b - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = \dfrac{1}{2}\end{array} \right..$
Vậy $A\left( {2;1;1} \right),\,\,B\left( {1;\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{2}} \right) \Rightarrow \,\,\overrightarrow {AB} = \left( { - \,1;\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}} \right) = - \,\dfrac{1}{2}\left( {2; - \,1; - \,3} \right) \Rightarrow \,\,\left( {AB} \right):\dfrac{{x - 2}}{{ - \,2}} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{3}.$
Trong không gian \(Oxyz,\) cho đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z - m}}{2}\) và mặt cầu \((S):{(x - 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 2)^2} = 9.\) Tìm \(m\) để đường thẳng \(d\) cắt mặt cầu \((S)\) tại hai điểm phân biệt $E,\,\,F$ sao cho độ dài đoạn thẳng $EF$ lớn nhất
Ta có $E{F_{\max }} \Leftrightarrow d{\left( {I;\left( d \right)} \right)_{\min }} = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {I{M_0}} ;\overrightarrow {{u_d}} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_d}} } \right|}}{\;_{\min }}$ (trong đó điểm ${M_0}\left( {1; - 1;m} \right)$)
Ta có: $d\left( {I;\left( d \right)} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {I{M_0}} ;\overrightarrow {{u_d}} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_d}} } \right|}}\; = \dfrac{{\sqrt {{{\left( {m + 2} \right)}^2} + {{\left( {m - 2} \right)}^2} + 4} }}{{\sqrt {1 + 1 + 4} }} = \dfrac{{\sqrt {2{m^2} + 12} }}{{\sqrt 6 }}$
Vì $2{m^2} \ge 0$ suy ra $d\left( {I;\left( d \right)} \right) \le \dfrac{{\sqrt {12} }}{{\sqrt 6 }} = \sqrt 2 \Rightarrow \,\,{d_{\min }} = \sqrt 2 < R = 3$ khi $m = 0.$
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,\) cạnh bên \(SA\, = \,2a\) và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \(M\) là trung điểm cạnh \(SD.\) Tang của góc tạo bởi hai mặt phẳng \((AMC)\) và \((SBC)\) bằng
Gắn hệ tọa độ $Oxyz,$ với $A\left( {0;0;0} \right),\,\,S\left( {0;0;2} \right),\,\,D\left( {0;1;0} \right),\,\,B\left( {1;0;0} \right),\,\,C\left( {1;1;0} \right)$.
Tọa độ trung điểm $M$ của $SD$ là $M\left( {0;\dfrac{1}{2};1} \right).$
$\overrightarrow {SB} = \left( {1;0; - 2} \right),\overrightarrow {SC} = \left( {1;1; - 2} \right)$
Ta có $\left[ {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {SC} } \right] = \left( {2;0;1} \right)$
$\overrightarrow {AM} = \left( {0;\frac{1}{2};1} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {1;1;0} \right)$
$\left[ {\overrightarrow {AM} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - \,1;1; - \,\dfrac{1}{2}} \right).$
Do đó
$\cos (\widehat {\left( {AMC} \right);\left( {SBC} \right)}) = \dfrac{{\left| {{{\vec n}_{\left( {AMC} \right)}}.{{\vec n}_{\left( {SBC} \right)}}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_{\left( {AMC} \right)}}} \right|.\left| {.{{\vec n}_{\left( {SBC} \right)}}} \right|}} $
$ = \frac{{\left| {2.\left( { - 1} \right) + 0.1 + 1.\left( { - \frac{1}{2}} \right)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {0^2} + {1^2}} .\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2} + {{\left( { - \frac{1}{2}} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 5 }}{3}$
$ \Rightarrow \tan \left( {\widehat {\left( {AMC} \right),\left( {SBC} \right)}} \right) = \sqrt {\frac{1}{{{{\left( {\frac{{\sqrt 5 }}{3}} \right)}^2}}} - 1} = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}$
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh \(a.\) Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AC\) và \(B'C'\) (tham khảo hình vẽ bên). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(B'D'\) bằng
Cách 1: Chọn hệ trục tọa độ với $A'\left( {0;0;0} \right)$
$\begin{array}{l}B'\left( {1;0;0} \right);D'\left( {0;1;0} \right);A\left( {0;0;1} \right),\,\,C\left( {1;1;1} \right);\,\,C'\left( {1;1;0} \right);\,\,\\B\left( {1;0;1} \right);\,\,D\left( {0;1;1} \right)\end{array}$
Ta có: $M\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2};1} \right);N\left( {1;\dfrac{1}{2};0} \right)$
Khi đó $\overrightarrow {B'D'} = \left( { - 1;1;0} \right);\overrightarrow {MN} = \left( {\dfrac{1}{2};0; - 1} \right)$
Suy ra $\left[ {\overrightarrow {B'D'} ;\overrightarrow {MN} } \right] = \left( { - 1; - 1;\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)$
\(\overrightarrow {NB'} = \left( {0;\dfrac{1}{2};0} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {B'D'} ;\overrightarrow {MN} } \right].\overrightarrow {NB'} = - \dfrac{1}{2}\)
\( \Rightarrow d\left( {MN;B'D'} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {B'D'} ;\overrightarrow {MN} } \right].\overrightarrow {NB'} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {B'D'} ;\overrightarrow {MN} } \right]} \right|}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}}}{{\dfrac{3}{2}}} = \dfrac{1}{3}\)
Cách 2: Gọi P là trung điểm của $C'D'$ suy ra $d = d\left( {O;\left( {MNP} \right)} \right)$
Dựng $OE \bot NP;\;OF \bot ME \Rightarrow d = OF = \dfrac{{MO.OE}}{{\sqrt {M{O^2} + O{E^2}} }}$ trong đó $MO = a;OE = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{4} \Rightarrow d = \dfrac{a}{3}.$
Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \((\alpha ):x - z - 3 = 0\) và điểm \(M(1;\,\,1;\,\,1).\) Gọi \(A\) là điểm thuộc tia \(Oz,\) \(B\) là hình chiếu của \(A\) lên \((\alpha ).\) Biết rằng tam giác \(MAB\) cân tại \(M.\) Diện tích của tam giác \(MAB\) bằng
Gọi $A\left( {0;0;a} \right)\,\,\left( {a > 0} \right),$ vì $AB \bot \,\,mp\,\,\left( \alpha \right)$$ \Rightarrow $ Phương trình đường thẳng $\left( {AB} \right):\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = a - t\end{array} \right..$
Mà $B = AB \cap \left( \alpha \right)$$ \Rightarrow \,\,B\left( {t;0;a - t} \right)$ và $B \in \,\,mp\,\,\left( \alpha \right)$$ \Rightarrow $$t - \left( {a - t} \right) - 3 = 0 \Leftrightarrow t = \dfrac{{a + 3}}{2}.$
Khi đó $B\left( {\dfrac{{a + 3}}{2};0;\dfrac{{a - 3}}{2}} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AM} = \left( {1;1;1 - a} \right)\\\overrightarrow {BM} = \left( { - \dfrac{{a + 1}}{2};1;\dfrac{{5 - a}}{2}} \right)\end{array} \right.$
$\begin{array}{l}AM = BM \Leftrightarrow A{M^2} = B{M^2} \Leftrightarrow 2 + {\left( {1 - a} \right)^2} = 1 + \dfrac{{{{\left( {a + 1} \right)}^2} + {{\left( {5 - a} \right)}^2}}}{4}\\ \Leftrightarrow {a^2} - 2a + 2 = \dfrac{{2{a^2} - 8a + 26}}{4}\\ \Leftrightarrow 2{a^2} = 18 \Leftrightarrow {a^2} = 9 \Leftrightarrow a = 3\,\,\left( {a > 0} \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AM} = \left( {1;1; - 2} \right)\\\overrightarrow {BM} = \left( { - 2;1;1} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {MA} ;\overrightarrow {MB} } \right] = \left( {3;3;3} \right)\end{array}$
Vậy diện tích tam giác $MAB$ là ${S_{\Delta \,MAB}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {MA} ;\overrightarrow {MB} } \right]} \right| = \dfrac{{3\sqrt 3 }}{2}.$
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,\) mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \((ABCD).\) Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(SAB\) và \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(SC,\,\,SD\) (tham khảo hình vẽ bên). Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng \((GMN)\) và \((ABCD).\)
Gọi H là trung điểm của $AB.$ Vì $\left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$$ \Rightarrow \,\,SH \bot \left( {ABCD} \right).$
Gắn hệ tọa độ $Oxyz,$ với $H\left( {0;0;0} \right),\,\,S\left( {0;0;\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right),\,\,A\left( { - \dfrac{1}{2};0;0} \right);\,\,B\left( {\dfrac{1}{2};0;0} \right);\,\,C\left( {\dfrac{1}{2};1;0} \right),\,\,D\left( { - \dfrac{1}{2};1;0} \right)$
Khi đó $G\left( {0;0;\dfrac{{\sqrt 3 }}{6}} \right),\,\,M\left( {\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{2};\dfrac{{\sqrt 3 }}{4}} \right),\,\,N\left( { - \,\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{2};\dfrac{{\sqrt 3 }}{4}} \right)$
$\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {GM} = \left( {\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{2};\dfrac{{\sqrt 3 }}{{12}}} \right);\,\,\overrightarrow {MN} = \left( { - \dfrac{1}{2};0;0} \right)\\ \Rightarrow \,\,{{\vec n}_1} = {{\vec n}_{\left( {GMN} \right)}} = \left[ {\overrightarrow {GM} ;\overrightarrow {MN} } \right] = \left( {0; - \dfrac{{\sqrt 3 }}{{24}};\dfrac{1}{4}} \right).\end{array}$
Và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ có vectơ pháp tuyến là ${\vec n_2} = {\vec n_{\left( {ABCD} \right)}} = \overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right).$
Vậy cosin góc giữa hai mặt phẳng $\left( {GMN} \right),\,\,\left( {ABCD} \right)$ là $\cos \alpha = \dfrac{{\left| {{{\vec n}_1}.{{\vec n}_2}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_1}} \right|.\left| {{{\vec n}_2}} \right|}} = \dfrac{{2\sqrt {39} }}{{13}}.$
Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai điểm \(A(10;\,\,6;\,\, - 2),\) \(B(5;\,\,10;\,\, - 9)\) và mặt phẳng \((\alpha ):2x + 2y + z - 12 = 0.\) Điểm \(M\) di động trên mặt phẳng \((\alpha )\) sao cho \(MA,\,\,MB\) luôn tạo với \((\alpha )\) các góc bằng nhau. Biết rằng \(M\) luôn thuộc một đường tròn \((\omega )\) cố định. Hoành độ của tâm đường tròn \((\omega )\) bằng
Gọi $M\left( {x;y;z} \right)$$ \Rightarrow \,\,\overrightarrow {AM} = \left( {x - 10;y - 6;z + 2} \right);\,\,\overrightarrow {BM} = \left( {x - 5;y - 10;z + 9} \right)$
Gọi $H,\,\,K$ lần lượt là hình chiếu của $A,\,\,B$ lên $\left( \alpha \right),$ có $\widehat {AMH} = \widehat {BMK}.$
\(AH = d\left( {A;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.10 + 2.6 - 2 - 12} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^2}} }} = 6;\,\,BK = d\left( {B;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.5 + 2.10 - 9 - 12} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^2}} }} = 3\)
Khi đó $\left\{ \begin{array}{l}\sin \widehat {AMH} = \dfrac{{AH}}{{MA}}\\\sin \widehat {BMK} = \dfrac{{BK}}{{MB}}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{AH}}{{MA}} = \dfrac{{BK}}{{MB}} \Rightarrow MA = 2\,MB \Leftrightarrow M{A^2} = 4M{B^2}.$
Suy ra ${\left( {x - 10} \right)^2} + {\left( {y - 6} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 4\left[ {{{\left( {x - 5} \right)}^2} + {{\left( {y - 10} \right)}^2} + {{\left( {z + 9} \right)}^2}} \right]$
$ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - \dfrac{{20}}{3}x - \dfrac{{68}}{3}y + \dfrac{{68}}{3}z + 228 = 0 \Leftrightarrow \left( S \right):{\left( {x - \dfrac{{10}}{3}} \right)^2} + {\left( {y - \dfrac{{34}}{3}} \right)^2} + {\left( {z + \dfrac{{34}}{3}} \right)^2} = 40$ có tâm \(I\left( {\dfrac{{10}}{3};\dfrac{{34}}{3};\dfrac{{ - 34}}{3}} \right)\).
Vậy $M \in \left( C \right)$ là giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và $\left( S \right) \Rightarrow $ Tâm K của \(\left( C \right)\) là hình chiếu của \(I\left( {\dfrac{{10}}{3};\dfrac{{34}}{3};\dfrac{{ - 34}}{3}} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
Phương trình đường thẳng đi qua I à vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) có dạng \(\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{10}}{3} + 2t\\y = \dfrac{{34}}{3} + 2t\\z = - \dfrac{{34}}{3} + t\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow K\left( {\dfrac{{10}}{3} + 2t;\dfrac{{34}}{3} + 2t; - \dfrac{{34}}{3} + t} \right),\,\,K \in \left( \alpha \right) \Rightarrow 2\left( {\dfrac{{10}}{3} + 2t} \right) + 2\left( {\dfrac{{34}}{3} + 2t} \right) + \left( { - \dfrac{{34}}{3} + t} \right) - 12 = 0\\ \Leftrightarrow 9t + 6 = 0 \Leftrightarrow t = - \dfrac{2}{3} \Rightarrow K\left( {2;10; - 12} \right) \Rightarrow {x_K} = 2\end{array}\)
Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \((\alpha ):2x + y - 2z - 2 = 0,\) đường thẳng \(d:\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z + 3}}{2}\) và điểm \(A\left( {\dfrac{1}{2};\,\,1;\,\,1} \right).\) Gọi \(\Delta \) là đường thẳng nằm trong mặt phẳng \((\alpha ),\) song song với \(d\) đồng thời cách \(d\) một khoảng bằng \(3.\) Đường thẳng \(\Delta \) cắt mặt phẳng \((Oxy)\) tại điểm \(B.\) Độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng
Dễ thấy $d//\left( \alpha \right)$ và $\left( { - \,1; - \,2; - \,3} \right) \in \left( \alpha \right)$$ \Rightarrow \,\,d \subset \left( \alpha \right).$
Ta có $B = \Delta \cap \left( {Oxy} \right) \Rightarrow B\left( {a;b;0} \right)$ mà $B \in \Delta \subset \left( \alpha \right)$$ \Rightarrow \,\,2a + b - 2 = 0 \Rightarrow b = 2 - 2a$
Lại có $d$//$\Delta $$ \Rightarrow \,\,d\left( {\left( d \right);\left( \Delta \right)} \right) = d\left( {B;\left( d \right)} \right) = 3.$ Đường thẳng $d$ đi qua $M\left( {0;0; - \,1} \right),$ có ${\vec u_d} = \left( {1;2;2} \right).$
\(\overrightarrow {BM} = \left( { - a; - b; - 1} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BM} ;\overrightarrow u } \right] = \left( { - 2b + 2; - 1 + 2a; - 2a + b} \right)\)
Do đó
$\begin{array}{l}d\left( {B;\left( d \right)} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BM} ;{{\vec u}_d}} \right]} \right|}}{{\left| {{{\vec u}_d}} \right|}} = \dfrac{{\sqrt {{{\left( {2b - 2} \right)}^2} + {{\left( {1 - 2a} \right)}^2} + {{\left( {2a - b} \right)}^2}} }}{3} = 3\\ \Leftrightarrow {\left( {2b - 2} \right)^2} + {\left( {1 - 2a} \right)^2} + {\left( {2a - b} \right)^2} = 81 \Leftrightarrow {\left( {2 - 4a} \right)^2} + {\left( {1 - 2a} \right)^2} + {\left( {4a - 2} \right)^2} = 81\\ \Leftrightarrow {\left( {1 - 2a} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 - 2a = 3\\1 - 2a = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = - 1\\a = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = 4\end{array} \right. \Rightarrow B\left( { - 1;4;0} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 2\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {2; - 2;0} \right)\end{array} \right.\end{array}$
Vậy $AB = \dfrac{7}{2}.$