Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai điểm \(A(10;\,\,6;\,\, - 2),\) \(B(5;\,\,10;\,\, - 9)\) và mặt phẳng \((\alpha ):2x + 2y + z - 12 = 0.\) Điểm \(M\) di động trên mặt phẳng \((\alpha )\) sao cho \(MA,\,\,MB\) luôn tạo với \((\alpha )\) các góc bằng nhau. Biết rằng \(M\) luôn thuộc một đường tròn \((\omega )\) cố định. Hoành độ của tâm đường tròn \((\omega )\) bằng
Trả lời bởi giáo viên
Gọi $M\left( {x;y;z} \right)$$ \Rightarrow \,\,\overrightarrow {AM} = \left( {x - 10;y - 6;z + 2} \right);\,\,\overrightarrow {BM} = \left( {x - 5;y - 10;z + 9} \right)$
Gọi $H,\,\,K$ lần lượt là hình chiếu của $A,\,\,B$ lên $\left( \alpha \right),$ có $\widehat {AMH} = \widehat {BMK}.$
\(AH = d\left( {A;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.10 + 2.6 - 2 - 12} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^2}} }} = 6;\,\,BK = d\left( {B;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.5 + 2.10 - 9 - 12} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^2}} }} = 3\)
Khi đó $\left\{ \begin{array}{l}\sin \widehat {AMH} = \dfrac{{AH}}{{MA}}\\\sin \widehat {BMK} = \dfrac{{BK}}{{MB}}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{AH}}{{MA}} = \dfrac{{BK}}{{MB}} \Rightarrow MA = 2\,MB \Leftrightarrow M{A^2} = 4M{B^2}.$
Suy ra ${\left( {x - 10} \right)^2} + {\left( {y - 6} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 4\left[ {{{\left( {x - 5} \right)}^2} + {{\left( {y - 10} \right)}^2} + {{\left( {z + 9} \right)}^2}} \right]$
$ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - \dfrac{{20}}{3}x - \dfrac{{68}}{3}y + \dfrac{{68}}{3}z + 228 = 0 \Leftrightarrow \left( S \right):{\left( {x - \dfrac{{10}}{3}} \right)^2} + {\left( {y - \dfrac{{34}}{3}} \right)^2} + {\left( {z + \dfrac{{34}}{3}} \right)^2} = 40$ có tâm \(I\left( {\dfrac{{10}}{3};\dfrac{{34}}{3};\dfrac{{ - 34}}{3}} \right)\).
Vậy $M \in \left( C \right)$ là giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và $\left( S \right) \Rightarrow $ Tâm K của \(\left( C \right)\) là hình chiếu của \(I\left( {\dfrac{{10}}{3};\dfrac{{34}}{3};\dfrac{{ - 34}}{3}} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).
Phương trình đường thẳng đi qua I à vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) có dạng \(\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{10}}{3} + 2t\\y = \dfrac{{34}}{3} + 2t\\z = - \dfrac{{34}}{3} + t\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow K\left( {\dfrac{{10}}{3} + 2t;\dfrac{{34}}{3} + 2t; - \dfrac{{34}}{3} + t} \right),\,\,K \in \left( \alpha \right) \Rightarrow 2\left( {\dfrac{{10}}{3} + 2t} \right) + 2\left( {\dfrac{{34}}{3} + 2t} \right) + \left( { - \dfrac{{34}}{3} + t} \right) - 12 = 0\\ \Leftrightarrow 9t + 6 = 0 \Leftrightarrow t = - \dfrac{2}{3} \Rightarrow K\left( {2;10; - 12} \right) \Rightarrow {x_K} = 2\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
+) Gọi $M\left( {x;y;z} \right) \Rightarrow $ tọa độ các vector \(\overrightarrow {AM} ;\overrightarrow {BM} \).
+) Gọi $H,\,\,K$ lần lượt là hình chiếu của $A,\,\,B$ lên $\left( \alpha \right),$ có $\widehat {AMH} = \widehat {BMK}.$
+) Tính sin các góc \(\widehat {AMH};\widehat {BMK}\) và suy ra đẳng thức. Tìm quỹ tích điểm M là một đường tròn.
+) Tìm tâm của đường tròn quỹ tích đó.