• Lớp 12
  • Lịch Sử
  • Mới nhất

Câu 44: Nội dung nào không phải là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh (1969-1973) ở Việt Nam? A. Sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Campuchia và Lào. B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta. C. Lợi dụng mâu thuẫn Xô - Trung. D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô Câu 45: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 C. Hiệp định Pari năm 1973 D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 Câu 46: Ý nghĩa to lớn nhất của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973 là gì? A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta. Câu 47: Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam là A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. đánh đổ đế quốc và phong kiến. C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. đánh đổ phong kiến và đế quốc. Câu 48: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam, tháng 1/1975, ta giành thắng lợi ở chiến dịch nào? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Huế-Đà nẵng. D. Đường 14 - Phước Long. Câu 49: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, Từ ngày 4 – 24/3/1975 là thời gian diễn ra chiến dịch A. đường 14 – Phước Long. B. Tây Nguyên C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh Câu 50: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)của nhân dân ta? A. Tạo điều kiện để quân dân ta giải phóng các tỉnh còn lại ở Nam Bộ. B. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Chuyển cuộc kháng chiến phát triển thành tổng tiến công chiến lược. D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.

2 đáp án
47 lượt xem

Câu 38: Dựa vào yếu tố nào để Mĩ mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ quân giải phóng của ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi)? A. Ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại. B Sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. C. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn để xâm lược Camphuchia. D. Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam được thành lập Câu 39: Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ là ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng A. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn B. quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của Mĩ. C. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn Câu 40: Âm mưu của Mĩ trong Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam là A. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh B. dùng người Việt đánh người Việt C. nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực. D. phá hoại cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội Câu 41: So với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm mới nào? A. Quân đội Mĩ đóng vai trò chủ yếu trên chiến trường. B. Quân đội Sài Gòn đóng vai trò chủ yếu trên chiến trường. C. Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam được thành lập. D. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn để xâm lược Camphuchia Câu 42 : Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam? A. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. B. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương. D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta

2 đáp án
40 lượt xem

Câu 19: Hội nghị lần thứ 21(7/1973) của Ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam là A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Ngô Đình Diệm B. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu C. thực dân Pháp và chính quyền Bảo Đại D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai Câu 20: Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành trung ương Đảng đã nhấn mạnh, trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng A. bạo lực. B.hòa bình C. chính trị D. vũ trang Câu 21: Cuối năm 1974 – đầu 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam trong tình hình như thế nào? A.Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính. C. Ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam. D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng. Câu 22: Phương châm được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề trong ra kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam cuối năm 1974 - đầu 1975 là A. đánh nhanh, thắng nhanh B. đánh chắc, tiến chắc. C. khởi nghĩa từng phần D. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 23: Trong ra kế hoạch giải phóng miền Nam (1975-1976), Bộ Chính trị Trung ương Đảng Chủ trương đánh nhanh, thắng nhanh để nhằm mục đích A. hạn chế thiệt hại về người và của cho nhân dân. B. giải phóng miền Nam trước mùa mưa. C. đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. D. giải phóng sài Gòn và toàn miền Nam. Câu 24: Nội dung nào dưới đây không được nêu ra trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 – đầu năm 1975? A. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm. B. Nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”. C. Phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh. D. Tập trung lực lượng giải phóng miền Nam trước mùa mưa.

2 đáp án
115 lượt xem
1 đáp án
43 lượt xem
2 đáp án
54 lượt xem
2 đáp án
110 lượt xem