Cho hàm số y=x−2x+1 có đồ thị (C). Tiếp tuyến d của đồ thị (C) tạo với hai tiệm cận một tam giác có bán kính đường tròn nội tiếp lớn nhất. Khi đó khoảng cách từ I(−1;1) đến d bằng
Phương trình tiếp tuyến tại điểm x = a là :
y=3(a+1)2(x−a)+a−2a+1 ( d )
Đường thẳng d cắt các tiệm cận tại : A(−1;a2−4a−5(a+1)2);B(2a+1;1)
Suy ra:
AI=|6a+1|;BI=|2a+2|=>AI.BI=12,∀a
Áp dụng công thức ở phần phương pháp ta có :
r=AI.BIAI+BI+√AI2+BI2≤122√AI.BI+√2AI.BI=√61+√2
Dấu bằng xảy ra khi AI=BI , suy ra tam giác ABI vuông cân , suy ra khoảng cách từ I tới d bằng √6
Cho hàm số y=4x−3x−3 có đồ thị C. Biết đồ thị (C) có hai điểm phân biệt M, N và khoảng cách từ M hoặc N đến hai đường tiệm cận là nhỏ nhất. Khi đó MN có giá trị bằng:
TXĐ: D=R∖{3}
Đồ thị hàm số có đường TCN y=4(d1) và TCĐ x=3(d2).
Gọi điểm M∈(C) có dạng M(a;4a−3a−3) khi đó ta có:
d(M;d2)=|a−3|;d(M;d1)=|4a−3a−3−4|=9|a−3|⇒d(M;d2)+d(M;d1)=|a−3|+9|a−3|≥2√9=3
Dấu = xảy ra ⇔|a−3|=9|a−3|⇔(a−3)2=9⇔[a=6a=0
⇒M(6;7),N(0;1)⇒MN=√62+62=6√2
Cho hàm số y=ax+bx+1 có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang y=a. Theo hình vẽ, ta có: a>0.
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm A(−ba;0)
Theo hình vẽ, ta có: −ba<−1⇔ba>1⇒b−aa>0.
Mà a>0⇒b−a>0⇔b>a
Vậy b>a>0.
Gọi M(a;b) là điểm trên đồ thị hàm số y=2x+1x+2 mà có khoảng cách đến đường thẳng d:y=3x+6 nhỏ nhất. Khi đó
Điểm M(a;b)∈(H)⇒M(a;2a+1a+2)
⇒d(M;(d))=|3a−2a+1a+2+6|√10 =1√10.|3a2+10a+11a+2|.
Xét hàm số f(a)=3a2+10a+11a+2 với a≠−2, có f′(a)=3(a2+4a+3)(a+2)2=0⇔[a=−1a=−3.
Tính các giá trị f(−1)=4;f(−3)=−8 và lim
Suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số \left| f\left( a \right) \right| bằng 4\,\,\Leftrightarrow \,\,a=-\,1.
Vậy \left\{ \begin{align} & a=-\,1 \\ & b=-\,1 \\\end{align} \right.\Rightarrow a+b=-\,2.
Cho hàm số y=\dfrac{x+1}{-1+x} có đồ thị (C). Tiếp tuyến tại điểm M bất kì thuộc (C) cắt 2 đường tiệm cận của (C) tạo thành một tam giác. Tính diện tích của tam giác đó.
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang y=1\,\,\left( {{d}_{1}} \right) và tiệm cận đứng x=1\,\,\left( {{d}_{2}} \right).
Gọi A={{d}_{1}}\cap {{d}_{2}}\Rightarrow A\left( 1;1 \right)
y'=\dfrac{1.\left( -1 \right)-1.1}{{{\left( -1+x \right)}^{2}}}=-\dfrac{2}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}
Gọi M\left( {{x}_{0}};\dfrac{{{x}_{0}}+1}{{{x}_{0}}-1} \right)\in \left( C \right) ta có tiếp tuyến tại M của đồ thị hàm số là y=-\dfrac{2}{{{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}}\left( x-{{x}_{0}} \right)+\dfrac{{{x}_{0}}+1}{{{x}_{0}}-1}\,\,\,\left( d \right)
Cho x = 1 \Rightarrow y=-\dfrac{2}{{{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}}\left( 1-{{x}_{0}} \right)+\dfrac{{{x}_{0}}+1}{{{x}_{0}}-1} =\dfrac{2}{{{x}_{0}}-1}+\dfrac{{{x}_{0}}+1}{{{x}_{0}}-1}=\dfrac{{{x}_{0}}+3}{{{x}_{0}}-1}
Gọi B=d\cap {{d}_{2}}\Rightarrow B\left( 1;\dfrac{{{x}_{0}}+3}{{{x}_{0}}-1} \right)
Cho y = 1
\begin{array}{l}\Rightarrow 1 = - \dfrac{2}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\left( {x - {x_0}} \right) + \dfrac{{{x_0} + 1}}{{{x_0} - 1}}\\ \Leftrightarrow 1 = - \dfrac{{2x}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} + \dfrac{{2{x_0}}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} + \dfrac{{{x_0} + 1}}{{{x_0} - 1}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2x}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{2{x_0}}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} + \dfrac{{{x_0} + 1}}{{{x_0} - 1}} - 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2x}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{2{x_0} + x_0^2 - 1 - x_0^2 + 2{x_0} - 1}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{4{x_0} - 2}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\\ \Leftrightarrow x = 2{x_0} - 1\end{array}
Gọi C=d\cap {{d}_{1}}\Rightarrow C\left( 2{{x}_{0}}-1;1 \right)
Tam giác ABC là tam giác vuông tại A có
\begin{array}{l}AB = \sqrt {{{\left( {\dfrac{{{x_0} + 3}}{{{x_0} - 1}} - 1} \right)}^2}} = \dfrac{4}{{\left| {{x_0} - 1} \right|}},\,\,AC = \sqrt {{{\left( {2{x_0} - 1 - 1} \right)}^2}} = \left| {2{x_0} - 2} \right| = 2\left| {{x_0} - 1} \right|\\ \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC = \dfrac{1}{2}\dfrac{4}{{\left| {{x_0} - 1} \right|}}.2\left| {{x_0} - 1} \right| = 4\end{array}
Cho hàm số y=\dfrac{1-3x}{3-x} có đồ thị \left( C \right) Điểm M nằm trên \left( C \right) sao cho khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng gấp hai lần khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang của \left( C \right). Khoảng cách từ M đến tâm đối xứng của \left( C \right) bằng:
Đồ thị hàm số \left( C \right) có TCĐ x=3\,\,\left( {{d}_{1}} \right) và TCN: y=3\,\,\left( {{d}_{2}} \right)
\Rightarrow Tâm đối xứng của đồ thị \left( C \right) là: I\left( 3;3 \right)
Gọi M\left( m;\dfrac{1-3m}{3-m} \right)\in \left( C \right) ta có: d\left( M;{{d}_{1}} \right)=\left| m-3 \right|; d\left( M;\left( {{d}_{2}} \right) \right)=\left| \dfrac{1-3m}{3-m}-3 \right|=\dfrac{8}{\left| 3-m \right|}
Vì d\left( {M;\left( {{d_1}} \right)} \right) = 2d\left( {M;\left( {{d_2}} \right)} \right) \Rightarrow \left| {m - 3} \right| = \dfrac{{16}}{{\left| {3 - m} \right|}} \Leftrightarrow {\left( {m - 3} \right)^2} = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 7\\ m = - 1 \end{array} \right.
Khi m=7\Rightarrow M\left( 7;5 \right) \Rightarrow IM=\sqrt{{{\left( 7-3 \right)}^{2}}+{{\left( 5-3 \right)}^{2}}}=2\sqrt{5}
Khi m=-1\Rightarrow M\left( -1;1 \right) \Rightarrow IM=\sqrt{{{\left( -1-3 \right)}^{2}}+{{\left( 1-3 \right)}^{2}}}=2\sqrt{5}
Khoảng cách từ gốc tọa độ đến giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=\dfrac{2x+1}{x+1} bằng
Đồ thị hàm số y=\dfrac{2x+1}{x+1} có tâm đối xứng là I\left( -\,1;2 \right) \Rightarrow OI=\sqrt{{{\left( -\,1 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}}=\sqrt{5}.
Cho hàm số y=\dfrac{2x+1}{x-2}. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Xét hàm số y=\dfrac{2x+1}{x-2}:
+) \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \dfrac{{2x + 1}}{{x - 2}} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \dfrac{{2x + 1}}{{x - 2}} = - \infty
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là x=2. Phương án A: đúng.
+) y'=-\dfrac{5}{{{(x-2)}^{2}}}<0,\,\,\forall x\ne 2 \Rightarrow Hàm số y=\dfrac{2x+1}{x-2} không có cực trị và hàm số nghịch biến trên các khoảng \left( -\infty ;2 \right);\,\,\left( 2;+\infty \right). Phương án B và D: sai.
+) Ta có: 3=\dfrac{2.1+1}{1-2} vô lí \Rightarrow Đồ thị hàm số không đi qua điểmA(1;3). Phương án C: sai.
Cho hàm số y=f\left( x \right) có bảng biến thiên như hình vẽ.
Khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án A: Đồ thị hàm số y=f\left( x \right) cắt đường thẳng y=5 tại 1 điểm duy nhất có hoành độ x<2 nên A sai.
Đáp án B: x=2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số vì \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = - \infty nên B đúng.
Đáp án C: Hàm số đồng biến trên khoảng \left( -\infty ;2 \right) nên cũng đồng biến trên \left( -\infty ;1 \right)\subset \left( -\infty ;2 \right) nên C đúng.
Đáp án D: Hàm số đồng biến trên trên \left( 2;+\infty \right) nên đồng biến trên \left[ 3;10 \right], do đó \mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {3;10} \right]} f\left( x \right) = f\left( {10} \right) nên D đúng.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A sai vì đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là x = 1
C sai vì đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang chứ không phải là hàm số có tiệm cận ngang
D sai vì hàm số đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ;1} \right) và \left( {1; + \infty } \right)
Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A sai vì đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là x = 1
C sai vì đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang chứ không phải là hàm số có tiệm cận ngang
D sai vì hàm số đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ;1} \right) và \left( {1; + \infty } \right)
Cho hàm số y = \dfrac{{ax - 1}}{{x + d}} có bảng biến thiên
Giá trị của {a^2} - {d^2} bằng
Xét hàm số y = \dfrac{{ax - 1}}{{x + d}}
+) Tiệm cận đứng x = - d mà theo bảng biến thiên tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là x = 1 suy ra d = - 1
+) Tiệm cận ngang y = \dfrac{a}{1} mà theo bảng biến thiên tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là y = - 3 suy ra a = - 3
Vậy: {a^2} - {d^2} = {\left( { - 3} \right)^2} - {\left( { - 1} \right)^2} = 8
Cho hàm số y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}} có bảng biến thiên:
Giá trị của 2{c^2} - 5{d^2} bằng
Đồ thị hàm số y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}} có \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 1\\d = 1\end{array} \right. \Rightarrow 2{c^2} - 5{d^2} = {2.1^2} - {5.1^2} = - 3
Đồ thị hàm số y = \dfrac{{ax + 2}}{{2x + d}} như hình vẽ bên.
Chọn khẳng định đúng
Đồ thị hàm số y = \dfrac{{ax + 2}}{{2x + d}} có \Rightarrow 2a - d = 3
Đồ thị hàm số y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}} như hình vẽ bên
Chọn khẳng định đúng
Đồ thị hàm số y = \dfrac{{2x + b}}{{cx + d}} có
Hàm số có dạng y = \dfrac{{2x + b}}{{x + 1}}\left( C \right)
Ta có điểm \left( {0;1} \right) \in \left( C \right)
Thay x = 0 và y = 1 vào hàm số ta được 1 = \dfrac{{2.0 + b}}{{0 + 1}} \Rightarrow b = 1 \Rightarrow 2b = c + d
Đồ thị hàm số y = \dfrac{{ax + 2}}{{cx + b}} như hình vẽ bên.
Chọn khẳng định đúng
Ta có đồ thị hàm sốy = \dfrac{{ax + 2}}{{cx + b}} đi qua điểm có tọa độ \left( {0; - 1} \right).
Thay x = 0;\,y = - 1 vào hàm số ta được - 1 = \dfrac{{a.0 + 2}}{{c.0 + b}} \Rightarrow b = - 2
Đồ thị hàm số y = \dfrac{{ax + 2}}{{cx - 2}} có \Rightarrow a = 1;\,b = - 2;\,c = 1
Hàm số y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}} với a > 0 có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Từ đồ thị hàm số, ta thấy
Khi y = 0 \Rightarrow x = - \dfrac{b}{a} < 0 \Rightarrow b > 0.
Khi x = 0 \Rightarrow y = \dfrac{b}{d} < 0 \Rightarrow d < 0.
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = - \dfrac{d}{c} > 0 \Rightarrow c > 0.
Vậy b > 0,{\rm{ }}c > 0,{\rm{ }}d < 0.
Hàm số y = \dfrac{{bx - c}}{{x - a}} \left( {a \ne 0;} \right. \left. {a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c \in \mathbb{R}} \right) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = a > 0; tiệm cận ngang y = b > 0.
Mặt khác, ta thấy dạng đồ thị là đường cong đi xuống từ trái sang phải trên các khoảng xác định của nó nên
Vậy a > 0,{\rm{ }}b > 0,{\rm{ }}c - ab < 0.
Đồ thị hàm số y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}} như hình vẽ bên
Chọn khẳng định đúng
Đồ thị hàm số y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}} có:
- TCĐ: x = - \dfrac{d}{c} < 0 \Rightarrow cd > 0 loại D.
- TCN: y = \dfrac{a}{c} > 0 \Rightarrow ac > 0 suy ra ad > 0. B đúng.
- Giao Ox:y = 0 \Rightarrow x = - \dfrac{b}{a} > 0 \Rightarrow ab < 0 \Rightarrow bc < 0. Loại A.
- Giao Oy:x = 0 \Rightarrow y = \dfrac{b}{d} < 0 \Rightarrow bd < 0 \Rightarrow Loại C.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên:

Khẳng định nào sau đây là đúng?
x = \dfrac{1}{2} là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
y = - \dfrac{1}{2} là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Hàm số nghịch biến trên \left( { - \infty ;\,\dfrac{1}{2}} \right) và \left( {\dfrac{1}{2};\, + \infty } \right)