Tổng hợp câu hay và khó chương 7 phần 3

Câu 1 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(M\left( {3;2;1} \right)\). Mặt phẳng (P) đi qua M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho M là trục tâm tam giác ABC. Phương trình mặt phẳng (P) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi CH, BK lần lượt là các đường cao của tam giác ABC, \( \Rightarrow M = CH \cap BK\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot CH\\AB \bot OC\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {OCH} \right) \Rightarrow AB \bot OM\)

Chứng minh tương tự ta có \(AC \bot OM \Rightarrow OM \bot \left( {ABC} \right)\)

\(\overrightarrow {OM}  = \left( {3;2;1} \right)\), suy ra mặt phẳng (ABC) đi qua \(M\left( {3;2;1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {OM}  = \left( {3;2;1} \right)\) là 1 VTPT.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow pt\left( {ABC} \right):\,\,3\left( {x - 3} \right) + 2\left( {y - 2} \right) + \left( {z - 1} \right) = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow 3x + 2y + z - 14 = 0\end{array}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {0;2;0} \right),C\left( {0;0;3} \right).\) Gọi M là điểm thay đổi trên mặt phẳng (ABC) và N là điểm trên tia OM sao cho OM.ON = 1. Biết rằng N luôn thuộc mặt cầu cố định. Viết phương trình mặt cầu đó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi \(M \equiv A \Rightarrow OM = 1 \Rightarrow ON = 1,\,\,N \in OM \Rightarrow N\left( {1;0;0} \right)\), loại các đáp án A, C và D.

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong không gian \(Oxyz,\) mặt phẳng \(\left( P \right):\;2x + 6y + z - 3 = 0\) cắt trục \(Oz\) và đường thẳng \(d:\;\dfrac{{x - 5}}{1} = \dfrac{y}{2} = \dfrac{{z - 6}}{{ - 1}}\) lần lượt tại \(A\) và \(B\). Phương trình mặt cầu đường kính \(AB\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình trục \(Oz:\;\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right..\;\;\;A \in Oz \Rightarrow A\left( {0;\;0;\;t} \right).\)

Có \(\left( P \right) \cap Oz = \left\{ A \right\} \Rightarrow 2.0 + 6.0 + t - 3 = 0 \Leftrightarrow t = 3 \Rightarrow A\left( {0;\;0;\;3} \right).\)

\(d:\;\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t'\\y = 2t'\\z = 6 - t'\end{array} \right..\;\;B \in d \Rightarrow B\left( {5 + t';2t';6 - t'} \right).\)

Có $\left( P \right) \cap d = \left\{ B \right\} \Rightarrow 2\left( {5 + t'} \right) + 6.2t' + 6 - t' - 3 = 0 \Leftrightarrow t' =  - 1 \Rightarrow B\left( {4; - 2;7} \right).$

Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB \Rightarrow I\left( {2;\; - 1;\;5} \right).\)

Có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {4; - 2;\;4} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {36}  = 6 \Rightarrow IA = R = \dfrac{{AB}}{2} = 3.\)

Vậy đường tròn đường kính AB là: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 9.\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { - 1;3; - 2} \right);\,\,B\left( { - 3;7; - 18} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - y + z + 1 = 0\). Điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\) thuộc (P) sao cho mặt phẳng (ABM) vuông góc với (P) và \(M{A^2} + M{B^2} = 246\). Tính \(S = a + b + c\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(M \in \left( P \right) \Rightarrow 2a - b + c + 1 = 0\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( { - 2;4; - 16} \right);\,\,\overrightarrow {AM}  = \left( {a + 1;b - 3;c + 2} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AM} } \right] = \left( {16b + 4c - 40;\,\, - 16a + 2c - 12;\,\, - 4a - 2b + 2} \right)\\{\overrightarrow n _{\left( P \right)}} = \left( {2; - 1;1} \right)\\ \Rightarrow 2\left( {16b + 4c - 40} \right) - \left( { - 16a + 2c - 12} \right) + \left( { - 4a - 2b + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 12a + 30b + 6c = 66 \Leftrightarrow 2a + 5b + c = 11\\M{A^2} + M{B^2} = 246\\ \Leftrightarrow {\left( {a + 1} \right)^2} + {\left( {b - 3} \right)^2} + {\left( {c + 2} \right)^2} + {\left( {a + 3} \right)^2} + {\left( {b - 7} \right)^2} + {\left( {c + 18} \right)^2} = 246\\ \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} + 4a - 10b + 20c + 75 = 0\end{array}\)

Khi đó ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2a - b + c =  - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\2a + 5b + c = 11\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\\{a^2} + {b^2} + {c^2} + 4a - 10b + 20c + 75 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\end{array} \right.\)

\(\left( 1 \right),\left( 2 \right) \Rightarrow b = 2 \Rightarrow 2a - 2 + c =  - 1 \Leftrightarrow 2a + c = 1 \Leftrightarrow c = 1 - 2a\)

Thay vào (3) ta có

\({a^2} + 4 + {\left( {1 - 2a} \right)^2} + 4a - 10.2 + 20\left( {1 - 2a} \right) + 75 = 0 \Leftrightarrow 5{a^2} - 40a + 80 = 0 \Leftrightarrow {a^2} - 8a + 16 = 0 \Leftrightarrow a = 4 \Rightarrow c =  - 7\)

Vậy \(S = a + b + c = 4 + 2 - 7 =  - 1\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC có \(A\left( {2;3;3} \right)\), phương trình đường trung tuyến kẻ từ B là \(\dfrac{{x - 3}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 1}}\), phương trình đường phân giác trong của góc C là \(\dfrac{{x - 2}}{2} = \dfrac{{y - 4}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 1}}\). Đường thẳng AB có vector chỉ phương là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tam giác ABC có trung tuyến BM và phân giác CD.

Gọi \(M\left( {3 - t;3 + 2t;2 - t} \right) \in BM\) là trung điểm của AC ta có \(C\left( {4 - 2t;3 + 4t;1 - 2t} \right) \in CD\).

\( \Rightarrow \dfrac{{2 - 2t}}{2} = \dfrac{{ - 1 + 4t}}{{ - 1}} = \dfrac{{ - 1 - 2t}}{{ - 1}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 - 2t = 2 - 4t\\2 - 2t = 2 + 4t\end{array} \right. \Leftrightarrow t = 0\)

\( \Rightarrow M\left( {3;3;2} \right);\,\,C\left( {4;3;1} \right)\)

Gọi H là hình chiếu của M trên CD ta có \(H\left( {2 + 2t;4 - t;2 - t} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MH}  = \left( { - 1 + 2t;1 - t; - t} \right)\)

\(\overrightarrow {MH}  \bot \overrightarrow {{u_{CD}}}  \Rightarrow 2\left( { - 1 + 2t} \right) - 1 + t + t = 0 \Leftrightarrow 6t = 3 \Leftrightarrow t = \dfrac{1}{2} \Rightarrow H\left( {3;\dfrac{7}{2};\dfrac{3}{2}} \right)\) 

Gọi N là điểm đối xứng với M qua CD \( \Rightarrow H\) là trung điểm của MN \( \Rightarrow N\left( {3;4;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {CN}  = \left( { - 1;1;0} \right)\)

Do CD là phân giác của góc C nên \(N \in BC\) , do đó phương trình đường thẳng CB là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - t'\\y = 3 + t'\\z = 1\end{array} \right.\)

Ta có \(B = BM \cap CB.\) Xét hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}3 - t = 4 - t'\\3 + 2t = 3 + t'\\2 - t = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 1\\t' = 2\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {2;5;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {0;2; - 2} \right) = 2\left( {0;1; - 1} \right)\)

Vậy \(\overrightarrow {{u_4}} \left( {0;1; - 1} \right)\) là 1 VTCP của AB.

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x + 2}}{4} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 4}} = \dfrac{{z + 2}}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - y + 2z + 1 = 0\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(E\left( { - 2;1; - 2} \right)\), song song với (P) đồng thời tạo với d góc bé nhất. Biết rằng \(\Delta \) có một vector chỉ phương \(\overrightarrow u \left( {m;n;1} \right)\). Tính \(T = {m^2} - {n^2}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có : \({\overrightarrow n _{\left( P \right)}} = \left( {2; - 1;2} \right)\)

Do \(\Delta //\left( P \right) \Rightarrow {\overrightarrow u _\Delta } \bot {\overrightarrow n _{\left( P \right)}} \Rightarrow 2m - n + 2 = 0 \Leftrightarrow n = 2m + 2\)

Ta có \(\cos \left( {\Delta ;d} \right) = \left| {\cos \left( {{{\overrightarrow u }_d};{{\overrightarrow u }_\Delta }} \right)} \right| = \dfrac{{\left| {4m - 4n + 3} \right|}}{{\sqrt {41} .\sqrt {{m^2} + {n^2} + 1} }} = \dfrac{{\left| {4m - 4\left( {2m + 2} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {41} .\sqrt {{m^2} + {{\left( {2m + 2} \right)}^2} + 1} }} = \dfrac{{\left| { - 4m - 5} \right|}}{{\sqrt {41} .\sqrt {5{m^2} + 8m + 5} }}\)

Để góc giữa \(\Delta \) và d là nhỏ nhất thì \(\cos \left( {{{\overrightarrow u }_d};{{\overrightarrow u }_\Delta }} \right)\,\max \)

\( \Rightarrow f\left( m \right) = \dfrac{{\left| { - 4m - 5} \right|}}{{\sqrt {5{m^2} + 8m + 5} }}\,\,\,\max  \Rightarrow g\left( m \right) = {f^2}\left( m \right) = \dfrac{{16{m^2} + 40m + 25}}{{5{m^2} + 8m + 5}}\,\,\max \)

Có \(g'\left( x \right) = \dfrac{{\left( {32m + 40} \right)\left( {5{m^2} + 8m + 5} \right) - \left( {16{m^2} + 40m + 25} \right)\left( {10m + 8} \right)}}{{{{\left( {5{m^2} + 8m + 5} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - 72{m^2} - 90m}}{{{{\left( {5{m^2} + 8m + 5} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m =  - \dfrac{5}{4}\end{array} \right.\)

Lập BBT ta thấy \(\max g\left( m \right) = 5 \Leftrightarrow m = 0 \Rightarrow n = 2\)

Vậy \(T = {m^2} - {n^2} =  - 4\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình bình hành, AB = 2a, BC = a, ABC = 1200 . Cạnh bên \(SD = a\sqrt 3 \) và SD vuông góc với mặt phẳng đáy (tham khảo hình vẽ bên). Tính sin của góc tạo bởi SB và mặt phẳng (SAC).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ ta có :

\(\begin{array}{l}D\left( {0;0;0} \right);\,\,S\left( {0;0;a\sqrt 3 } \right);\,\,C\left( {0;2a;0} \right);\,\,A\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{{ - a}}{2};0} \right);\,\,B\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{{3a}}{2};0} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow {SA}  = \left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{{ - a}}{2}; - a\sqrt 3 } \right);\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( { - \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{{5a}}{2};0} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {SA} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {\dfrac{{5\sqrt 3 {a^2}}}{2};\dfrac{{3{a^2}}}{2};\sqrt 3 {a^2}} \right) = {\overrightarrow n _{\left( {SAC} \right)}}\\\overrightarrow {SB}  = \left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2};\dfrac{{3a}}{2}; - a\sqrt 3 } \right)\\ \Rightarrow \left| {\cos \left( {{{\overrightarrow n }_{\left( {SAC} \right)}};\overrightarrow {SB} } \right)} \right| = \dfrac{{\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {SAC} \right)}}.\overrightarrow {SB} } \right|}}{{\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {SAC} \right)}}} \right|.\left| {\overrightarrow {SB} } \right|}} = \dfrac{3}{{\sqrt {144} }} = \dfrac{1}{4} = \sin \left( {SB;\left( {SAC} \right)} \right)\end{array}\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho các điểm A, B, C (không trùng O) lần lượt thay đổi trên các trục Ox, Oy, Oz và luôn thỏa mãn điều kiện : tỉ số giữa diện tích của tam giác ABC và thể tích khối OABC bằng \(\dfrac{3}{2}\). Biết rằng mặt phẳng (ABC) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định, bán kính của mặt cầu đó bằng :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Kẻ \(OH \bot AB\,\,\left( {H \in AB} \right);\,\,OK \bot Ch\,\,\left( {K \in CH} \right)\) ta có

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AB \bot OH\\AB \bot OC\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {OHC} \right) \Rightarrow AB \bot OK\\\left\{ \begin{array}{l}OK \bot AB\\OK \bot CH\end{array} \right. \Rightarrow OK \bot \left( {ABC} \right)\end{array}\)

Ta sẽ chứng minh OK không đổi, khi đó mặt phẳng (ABC) luôn tiếp xúc với mặt cầu tâm O bán kính OK.

Gọi \(A\left( {a;0;0} \right);\,\,B\left( {0;b;0} \right);\,\,C\left( {0;0;c} \right)\) ta có \({V_{ABC}} = \dfrac{1}{6}abc\).

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( { - a;b;0} \right);\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( { - a;0;c} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {bc;ac;ab} \right) \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} \\ \Rightarrow \dfrac{{{S_{ABC}}}}{{{V_{OABC}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} }}{{\dfrac{1}{6}abc}} = \dfrac{3}{2}\\ \Leftrightarrow \sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}}  = \dfrac{1}{2}abc\\ \Leftrightarrow {a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2} = \dfrac{1}{4}{a^2}{b^2}{c^2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{b^2}}} + \dfrac{1}{{{c^2}}} = \dfrac{1}{4}\end{array}\)

Xét tam giác vuông OCK có \(\dfrac{1}{{O{K^2}}} = \dfrac{1}{{O{C^2}}} + \dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{O{C^2}}} + \dfrac{1}{{O{A^2}}} + \dfrac{1}{{O{B^2}}} = \dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{y^2}}} + \dfrac{1}{{{z^2}}} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow OK = 2\)

Vậy mặt phẳng (ABC) luôn tiếp xúc với mặt cầu tâm O bán kính 2.

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz,$ cho các điểm $A\left( {0;0; - \,2} \right),\,\,B\left( {4;0;0} \right).$ Mặt cầu $\left( S \right)$ có bán kính nhỏ nhất, đi qua $O,\,\,A,\,\,B$ có tâm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có $\overrightarrow {OA}  = \left( {0;0; - \,2} \right),\,\,\overrightarrow {OB}  = \left( {4;0;0} \right)$ suy ra $\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB}  = 0\,\, \Rightarrow \,\,\Delta \,OAB$ vuông tại $O.$

Do đó, mặt cầu $\left( S \right)$ có bán kính ${R_{\min }}$ và đi qua $O,\,\,A,\,\,B$ có tâm là trung điểm của $AB.$

Vậy tọa độ tâm mặt cầu là $I\left( {2;0; - \,1} \right).$

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz,$ cho $A\left( { - \,3;0;0} \right),\,\,B\left( {0;0;3} \right),\,\,C\left( {0; - \,3;0} \right)$ và mặt phẳng $\left( P \right):x + y + z - 3 = 0.$ Tìm trên $\left( P \right)$ điểm $M$ sao cho $\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  - \overrightarrow {MC} } \right|$ nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi $I\left( {a;b;c} \right)$ thỏa mãn $\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  - \overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 $ suy ra $I\left( { - \,3;3;3} \right).$ Khi đó $P = \left| {\overrightarrow {MI} } \right|.$

Để $I{M_{\min }}$$ \Leftrightarrow $$M$ là hình chiếu của $I$ trên $\left( P \right)$ mà $I \in \left( P \right) \Rightarrow M\left( { - \,3;3;3} \right).$