Hệ phương trình {log2(1+x)+log12(1−y)=0log1+x(1+2y)+log1−y(1+2x)=2 có bao nhiêu nghiệm?
ĐK : x>−12;0≠y<1
Ta có {log2(1+x)+log12(1−y)=0log1+x(1+2y)+log1−y(1+2x)=2⇔{log2(1+x)−log2(1−y)=0log1+x(1+2y)+log1−y(1+2x)=2
⇔{log2(1+x)=log2(1−y)log1+x(1+2y)+log1−y(1+2x)=2⇔{1+x=1−ylog1+x(1+2y)+log1−y(1+2x)=2⇔{y=−xlog1+x(1+2y)+log1−y(1+2x)=2⇒log1+x(1−2x)+log1+x(1+2x)=2⇔log1+x(1−4x2)=2⇔{1+x>01+x≠11−4x2>01−4x2=(x+1)2⇔{x>−1x≠0−12<x<125x2+2x=0⇔{x≠0−12<x<12[x=0x=−25⇒x=−25⇒y=25(tm)
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (x;y)=(−25;25)
Cho hệ phương trình {(23)2x−y+6(23)2x−y2−7=03log9(x−y)=1. Chọn khẳng định đúng?
Điều kiện: x−y>0⇔x>y. Do đó B đúng và các đáp án còn lại sai.
Tìm tất cả các cặp số (x;y) thỏa mãn 4x2y=2 và log(2x+2y)=1.
Điều kiện: x+y>0.
4x2y=2⇔22x−y=2⇔2x−y=1.(1)
log(2x+2y)=1⇔2x+2y=10.(2)
Từ (1) và (2), ta có hệ {2x−y=12x+2y=10⇔{x=2y=3.
Gọi (x0;y0) là một nghiệm của hệ phương trình {x+y=25log2x−log2y=2. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Điều kiện: {x>0y>0.
Hệ phương trình tương đương với
{x+y=25log2xy=2⇔{x+y=25xy=4⇔{x+y=25x−4y=0⇔{x=20=x0y=5=y0 ⇒x0=4y0.
Xét hệ phương trình {2x.9y=363x.4y=36có nghiệm (x;y). Khi đó phát biểu nào sau đây đúng:
Chia vế theo vế phương trình (1) và (2) ta được:
(23)x.(94)y=1⇔(23)x.(32)2y=1⇔(23)x−2y=1⇔x−2y=0⇔x=2y
Thay x=2y vào (1) ta được:
22y.9y=36⇔22y.32y=36⇔62y=36⇔2y=2⇔y=1⇒{x=2y=1⇒(x;y)=(2;1).$$
Xét hệ phương trình {2x.5y=205x.2y=50 có nghiệm (x;y). Khi đó phát biểu nào sau đây đúng:
Chia vế theo vế phương trình (1) và (2) ta được:
(25)x.(52)y=25⇔(25)x−y=25⇔x−y=1⇔y=x−1.
Thay y=x−1vào (1) ta được:
2x.5x−1=20⇔2x.5x5=20⇔2x.5x=100⇔10x=100⇔x=2⇒{x=2y=1⇒(x;y)=(2;1).
Xét hệ phương trình {2x.3y=123x.2y=18có nghiệm (x;y). Khi đó phát biểu nào sau đây đúng:
Chia vế theo vế phương trình (1) và (2) ta được:
(23)x.(32)y=23⇔(23)x−y=23⇔x−y=1⇔y=x−1.
Thay y=x−1 vào (1) ta được:
2x.3x−1=12⇔2x.3x3=12⇔6x=36⇔x=2⇒{x=2y=1⇒(x;y)=(2;1).
Cặp số (x;y) nào sau đây thỏa mãn hệ phương trình {log4x+log42y=1+log49x+2y=20?
Điều kiện: {x>0y>0. Hệ phương trình tương đương với {log4(2xy)=log436x+2y=20
⇔{2xy=36x+2y=20⇔{xy=18x=20−2y⇔{2y2−20y+18=0x=20−2y⇔{[y=1y=9x=20−2y⇔[y=1;x=18y=9;x=2.
Xét hệ phương trình {(x2+y)2y−x2=19(x2+y)=6x2−y có nghiệm (x;y). Khi đó phát biểu nào sau đây đúng:
Đặt: {a=x2+yb=x2−y, khi đó hệ trở thành:
{a.2−b=19a=6b⇔{6b9.12b=19a=6b⇔{3b=99a=6b⇔{b=2a=4⇒{x2−y=2x2+y=4⇔{x2=3y=1⇔{x=±√3y=1⇒(x;y)=(√3;1),(−√3;1).
Tìm tập nghiệm S của hệ phương trình {3x=27.3ylog(x+2y)=log5+log3.
Điều kiện: x+2y>0.
Hệ phương trình ⇔{3x=33.3ylog(x+2y)=log15⇔{x=y+3x+2y=15⇔{x=7y=4.
Xét hệ phương trình {2x−2y=y−x(1)x2+xy+y2=3(2)có nghiệm (x;y). Khi đó phát biểu nào sau đây đúng:
Ta có: (1)⇔2x+x=2y+y(∗)
Xét hàm số f(t)=2t+t trên R, ta có: f′(t)=2tln2+1>0,∀t∈R.
Vậy hàm số f(t) đồng biến trên R.
Do đó: (∗)⇔f(x)=f(y)⇔x=y.
Thay x=y vào (2) ta được: 3x2=3⇔x2=1⇔[x=1⇒y=1x=−1⇒y=−1⇒(x;y)=(1;1),(−1;−1).
Xét hệ phương trình {3x=2y+1(1)3y=2x+1(2) có nghiệm (x;y). Khi đó phát biểu nào sau đây đúng:
Trừ vế theo vế (1) cho (2) ta được: 3x−3y=2y−2x⇔3x+2x=3y+2y(∗)
Xét hàm số f(t)=3t+2t trên R, ta có: f′(t)=3tln3+2>0,∀t∈R.
Vậy hàm sốf(t) đồng biến trên R.
Do đó: (∗)⇔f(x)=f(y)⇔x=y.
Thay x=y vào (1) ta được: 3x−2x−1=0(∗∗)
Xét hàm số g(a)=3a−2a−1 trên [log3(2ln3);+∞), ta có:
g′(a)=3aln3−2≥0,∀a∈[log3(2ln3);+∞).
Vậy hàm số g(a) đồng biến trên [log3(2ln3);+∞).
Lại có g(1)=0⇒(∗∗)⇔x=1⇒y=1.
Xét hàm số u(b)=3b−2b−1trên (−∞;log3(2ln3)), ta có:
u′(b)=3bln3−2<0,∀b∈(−∞;log3(2ln3)).
Vậy hàm số u(b) nghịch biến trên(−∞;log3(2ln3)).
Lại có f(0)=0⇒(∗∗)⇔x=0⇒y=0.
Xét hệ phương trình {3x+2x=y+11(1)3y+2y=x+11(2) có nghiệm (x;y). Khi đó phát biểu nào sau đây đúng:
Trừ vế theo vế (1) và (2) ta được: 3x+2x−3y−2y=y−x ⇔3x+3x=3y+3y(∗)
Xét hàm số f(t)=3t+3t trên R, ta có: f′(t)=3tln3+3>0,∀t∈R.
Vậy hàm số f(t) đồng biến trên R.
Do đó: (∗)⇔f(x)=f(y)⇔x=y.
Thay x=y vào (1) ta được: 3x+x−11=0(∗∗)
Xét hàm số g(m)=3m+m−11 trên R, ta có: g′(m)=3mln3+3>0,∀m∈R.
Vậy hàm số g(m) đồng biến trên R.
Lại có: g(2)=0
⇒(∗∗) có nghiệm duy nhất x=2
⇒y=2⇒(x;y)=(2;2).
Xét hệ phương trình {2x−2y=(y−x)(xy+2)x2+y2=2 có nghiệm (x;y). Khi đó phát biểu nào sau đây đúng:
Thay (2) vào (1) ta được:
2x−2y=(y−x)(xy+x2+y2)⇔2x+x3=2y+y3(3).
Xét hàm số f(t)=2t+t3 trên R, ta có: f′(t)=2t.ln2+3t2>0,∀t∈R.
Suy ra, hàm số f(t) đồng biến trên R.
Do đó, từ (3) ta có: f(x)=f(y)⇔x=y
Thay x=y vào (2) ta được: 2x2=2⇔[x=1⇒y=1x=−1⇒y=−1⇒(x;y)=(1;1),(−1;−1).
Xét hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}{7^{x - 1}} = 6y - 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\{7^{y - 1}} = 6x - 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right. có nghiệm \left( {x;y} \right). Khi đó phát biểu nào sau đây đúng:
Trừ vế theo vế (1) cho (2) ta được: {7^{x - 1}} - {7^{y - 1}} = 6y - 6x \Leftrightarrow {7^{x - 1}} + 6x = {7^{y - 1}} + 6y\,\,\,\,\,\left( * \right).
Xét hàm số f\left( t \right) = {7^{t - 1}} + 6t trên \mathbb{R}, ta có: f'\left( t \right) = {7^{t - 1}}\ln 7 + 6 > 0,\,\forall t \in \mathbb{R}.
Vậy hàm sốf\left( t \right) đồng biến trên \mathbb{R}.
Do đó: \left( * \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = f\left( y \right) \Leftrightarrow x = y.
Thay x = y vào (1) ta được: {7^{x - 1}} - 6x + 5 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {**} \right)
Xét hàm số g\left( a \right) = {7^{a - 1}} - 6a + 5\,trên \left[ {1 + {{\log }_7}\left( {\dfrac{6}{{\ln 7}}} \right); + \infty } \right), ta có:
g'\left( a \right) = {7^{a - 1}}\ln 7 - 6 \ge 0,\,\forall a \in \left[ {1 + {{\log }_7}\left( {\dfrac{6}{{\ln 7}}} \right); + \infty } \right)
Vậy hàm số g\left( a \right)đồng biến trên\left[ {1 + {{\log }_7}\left( {\dfrac{6}{{\ln 7}}} \right); + \infty } \right).
Lại có: g\left( 2 \right) = 0 \Rightarrow \left( {**} \right) \Leftrightarrow x = 2.
Xét hàm số u\left( b \right) = {7^{b - 1}} - 6b + 5\,trên \left( { - \infty ;1 + {{\log }_7}\left( {\dfrac{6}{{\ln 7}}} \right)} \right), ta có:
u'\left( b \right) = {7^{b - 1}}\ln 7 - 6 < 0,\,\forall b \in \left( { - \infty ;1 + {{\log }_7}\left( {\dfrac{6}{{\ln 7}}} \right)} \right)
Vậy hàm số u\left( b \right)đồng biến trên\left( { - \infty ;1 + {{\log }_7}\left( {\dfrac{6}{{\ln 7}}} \right)} \right).
Lại có: u\left( 1 \right) = 0 \Rightarrow \left( {**} \right) \Leftrightarrow x = 1.
Điều kiện xác định của hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}{\log _2}\left( {{x^2} - 1} \right) + {\log _2}\left( {y - 1} \right) = 1\\{3^x} = {3^y}\end{array} \right. là:
Điều kiện xác định: \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 1 > 0\\y - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 1 \vee x < - 1\\y > 1\end{array} \right.
Số nghiệm của hệ phương trình: \left\{ \begin{array}{l}x + 2y = - 1\\{4^{x + {y^2}}} = 16\end{array} \right. là:
Ta có: \left\{ \begin{array}{l}x + 2y = - 1\\{4^{x + {y^2}}} = 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y = - 1\\x + {y^2} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2y - 1\\{y^2} - 2y - 3 = 0\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2y - 1\\y = - 1;y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1;y = - 1\\x = - 7;y = 3\end{array} \right.
Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
Gọi \left( {x;y} \right) là nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}\log x - \log y = 2\\x - 10y = 900\end{array} \right., khi đó giá trị biểu thức A = x - 2y là:
Điều kiện: x > 0;y > 0
\left\{ \begin{array}{l}\log x - \log y = 2\\x - 10y = 900\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\log \dfrac{x}{y} = 2\\x - 10y = 900\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{y} = 100\\x - 10y = 900\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 100y\\x - 10y = 900\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 100y\\100y - 10y = 900\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1000\\y = 10\end{array} \right.
Vậy A = x - 2y = 1000 - 2.10 = 980
Hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}{2^x}{.9^y} = 162\\{3^x}{.4^y} = 48\end{array} \right. có tất cả bao nhiêu nghiệm \left( {x;y} \right)?
Nhân vế với vế của hai phương trình ta được:
\left( {{2^x}{{.9}^y}} \right).\left( {{3^x}{{.4}^y}} \right) = 162.48 \Leftrightarrow {6^x}{.36^y} = 162.48 \Leftrightarrow {6^x}{.6^{2y}} = {6^5} \Leftrightarrow x + 2y = 5
Khi đó \left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 5\\{3^x}{.4^y} = 48\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5 - 2y\\{3^{5 - 2y}}{.4^y} = 48\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5 - 2y\\\dfrac{{{3^5}}}{{{9^y}}}{.4^y} = {2^4}.3\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5 - 2y\\{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^{2y}} = {\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\x = 1\end{array} \right.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất \left( {1;2} \right).
Gọi \left( {{x_0};{y_0}} \right) là nghiệm của hệ \left\{ \begin{array}{l}{\log _x}y = 2\\{\log _{x + 1}}\left( {y + 23} \right) = 3\end{array} \right.. Mệnh đề nào đúng?
Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}0 < x \ne 1;0 < x + 1 \ne 1\\y > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 < x \ne 1\\y > 0\end{array} \right.
Khi đó hệ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = {x^2}\\y + 23 = {\left( {x + 1} \right)^3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = {x^2}\\{x^2} + 23 = {\left( {x + 1} \right)^3}\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = {x^2}\\\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 4x + 11} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 = {x_0}\\y = 4 = {y_0}\end{array} \right.
Do đó {x_0} < {y_0}.