Cho đồ thị biểu diễn vận tốc của hai xe A và B khởi hành cùng một lúc và cùng vạch xuất phát, đi cùng chiều trên một con đường. Biết đồ thị biểu diễn vận tốc của xe A là một đường parabol và đồ thị biểu diễn vận tốc của xe B là một đường thẳng như hình vẽ bên. Hỏi sau 5 giây kể từ lúc xuất phát thì khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu mét? (Biết rằng xe A sẽ dừng lại khi vận tốc bằng 0 ).
Bước 1: Biểu diễn vận tốc của xe A và xe B theo thời gian t. Dựa vào các điểm thuộc đồ thị và lập hệ tìm hệ số.
Biểu đồ biểu diễn vận tốc của xe A là (P):vA=at2+bt+c(a≠0) đi qua điểm (0;0);(3;60);(4;0)⇒vA=−20t2+80t.
Biểu thức biểu diễn vận tốc của xe B là đường thẳng Δ:vB=mt+n(m≠0) đi qua điểm (0;0);(3;60)⇒vB=20t.
Bước 2: Tính khoảng cách giữa hai xe sau 5 giây
Ta có vA=−20t2+80t=0⇒t=4 nên xe A dừng lại sau giây thứ 4 . Do đó quãng đường xe A đi được sau 4 giây là SA=∫40(−20t2+80t)dt=6403(m). Quāng đường xe B đi được sau 5 giây đầu là SB=∫50(20t)dt=250(m). Khoảng cách giữa hai xe sau 5 giây kể từ lúc xuất phát là ΔS=|SA−SB|=1103(m).
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x2 và đường thẳng y=2x là:
Xét phương trình hoành độ giao điểm: x2=2x⇔[x=0x=2
⇒S=2∫0|x2−2x|dx=|2∫0(x2−2x)dx|=43
Khẳng định nào sau đây là sai ?
Dễ thấy các đáp án A, B, D đúng.
Đáp án C sai vì f(kx)≠k.f(x) , ví dụ ta lấy k=2.
Ta có:
f(x)=x2⇒f(2x)=(2x)2=22x22.f(x)=2x2⇒f(2x)≠2.f(x)
Tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x)=2x−cosx+1.
∫f(x)dx=∫(2x−cosx+1)dx=2xln2−sinx+x+C
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=2x2−4x−6, trục hoành và hai đường thẳng x=−2,x=−4.
Xét phương trình hoành độ giao điểm 2x2−4x−6=0⇔[x=−1∉[−4;−2]x=3∉[−4;−2]
⇒S=−2∫−4|2x2−4x−6|dx=|−2∫−4(2x2−4x−6)dx|=1483
Biết rằng ∫excosxdx=(acosx+bsinx)ex+C(a;b∈R). Tính tổng T=a+b.
Đặt {u=cosxdv=exdx⇔{du=−sinxdxv=ex ⇒I=ex.cosx+∫exsinxdx+C1
Đặt {u=sinxdv=exdx⇒{du=cosxdxv=ex ⇒∫exsinxdx=exsinx−∫excosxdx+C2
⇒I=excosx+exsinx−I+C′⇒2I=excosx+exsinx+C′⇒I=(12cosx+12sinx)ex+C⇒a=b=12⇒T=a+b=1
Giả sử a, b là hai số nguyên thỏa mãn 5∫1dxx√3x+1=aln3+bln5. Tính giá trị của biểu thức P=a2+ab+3b2.
Đặt t=√3x+1⇔t2=3x+1⇔2tdt=3dx⇒dx=2tdt3 , đổi cận {x=1⇒t=2x=5⇒t=4
⇒I=5∫1dxx√3x+1=4∫22tdt3t2−13.t=24∫2dtt2−1=4∫2(1t−1−1t+1)dt=ln|t−1t+1||42=ln35−ln13=ln3−ln5+ln3=2ln3−ln5⇒{a=2b=−1⇒P=a2+ab+3b2=22−2+3(−1)2=5.
Cho 3∫1f(x)dx=4. Tính 3∫1[x−2f(x)]dx
3∫1[x−2f(x)]dx=3∫1xdx−23∫1f(x)dx=x22|31−2.4=−4
Tính tích phân I=1∫0x.exdx .
Đặt {u=xdv=exdx⇒{du=dxv=ex⇒I=x.ex|10−1∫0exdx=e−ex|10=e−(e−1)=1.
Cho các phát biểu sau: (Với C là hằng số):
(I) ∫0dx=x+C
(II) ∫1xdx=ln|x|+C
(III) ∫sinxdx=−cosx+C
(IV) ∫cotxdx=−1sin2x+C
(V) ∫exdx=ex+C
(VI) ∫xndx=xn+1n+1+C(∀n≠−1)
Số phát biểu đúng là:
Mệnh đề (I) và mệnh đề (IV) sai nên có 4 mệnh đề đúng.
Cho đồ thị hàm số y=f(x). Diện tích S của hình phẳng (phần tô đậm trong hình dưới) là:
Ta thấy diện tích hình phẳng (phần tô đậm) được giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x),y=0,x=−2,x=3, do đó S=3∫−2|f(x)|dx .
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:
f(x)>0⇔x∈(0;3)⇒|f(x)|=f(x)∀x∈(0;3)f(x)<0⇔x∈(−2;0)⇒|f(x)|=−f(x)∀x∈(−2;0)⇒S=3∫−2|f(x)|dx=0∫−2|f(x)|dx+3∫0|f(x)|dx=−0∫−2f(x)dx+3∫0f(x)dx
Tính tích phân I=e∫1ln2xxdx .
Đặt t=lnx⇒dt=dxx.
Đổi cận {x=1⇒t=0x=e⇒t=1 .
⇒I=1∫0t2dt=t33|10=13
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm f′(x)=12x−1 và f(1)=1. Tính f(−5) ?
Ta có:
f(x)=∫f′(x)dx=∫12x−1dx=12ln|2x−1|+Cf(1)=12ln1+C=1⇒C=1⇒f(x)=12ln|2x−1|+1⇒f(−5)=12ln11+1=1+ln√11
Tính tích phân I=π∫0cos3xsinxdx ?
Đặt t=cosx⇔dt=−sinxdx.
Đổi cận: {x=0⇒t=1x=π⇒t=−1
⇒I=−−1∫1t3dt=1∫−1t3dt=t44|1−1=14−14=0
Cho hàm số f(x) là hàm số chẵn và 0∫−3f(x)dx=a. Tính I=3∫0f(x)dx
Đặt t=−x⇒x=−t⇒dx=−dt , đổi cận {x=3⇒t=−3x=0⇒t=0
⇒I=3∫0f(x)dx=−−3∫0f(−t)dt=0∫−3f(−t)dt=0∫−3f(−x)dx
Do f(x) là hàm số chẵn ⇒f(−x)=f(x)∀x∈TXD.
⇒I=0∫−3f(x)dx=a.
Hàm số F(x)=x5+5x3−x+2 là một nguyên hàm của hàm số nào sau đây? (C là hằng số).
F(x)=∫f(x)dx⇒F′(x)=f(x)⇒f(x)=F′(x)=5x4+15x2−1
Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x)=sin2x thỏa F(0)=32. Tính F(π2)?
F(x)=∫f(x)dx=∫sin2xdx=−cos2x2+CF(0)=−12+C=32⇒C=2⇒F(x)=−cos2x2+2⇒F(π2)=−cosπ2+2=12+2=52
Tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x)=x3−2x2x3 ?
Ta có:
f(x)=x3−2x2x3=1−2x⇒∫f(x)dx=x−2ln|x|+C
Tính tích phân I=2∫0x√1+xdx ?
Đặt t=√1+x⇒t2=1+x⇔2tdt=dx.
Đổi cận {x=0⇒t=1x=2⇒t=√3
⇒I=√3∫1t2−1t.2tdt=2√3∫1(t2−1)dt=2(t33−t)|√31=2(3√33−√3−13+1)=43
Viết công thức tính thể tích V của khối tròn xoay được tạo ra khi quay hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục Ox và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) xung quanh trục Ox?
Thể tích khối tròn xoay khi xoay hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y=f(x), trục Ox và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) xung quanh trục Ox là: V=πb∫af2(x)dx