Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;−3;2) và B(−2;1;−4). Xét hai điểm M và N thay đổi thuộc mặt phẳng (Oxy) sao cho MN=4. Giá trị lớn nhất của |AM−BN| bằng:
* Ta thấy zA.zB<0 ⇒A,B nằm khác phía với mặt phẳng (Oxy).
Gọi A′ là điểm đối xứng với A qua (Oxy) ⇒A′(1;−3;−2).
Khi đó P=|AM−BN|=|A′M−BN|(1).
Gọi A1 là điểm sao cho →A′A1=→MN.
Do MN=4 ⇒A1 thuộc đường tròn (C) tâm A′ bán kính bằng 4.
Khi đó A′A1NM là hình bình hành ⇒A′M=A1N(2).
Từ (1) và (2) ⇒P=|A1N−BN|≤A1B.
⇒Pmax khi {A_1},\,\,B,\,\,N thẳng hàng \left( {N = {A_1}B \cap \left( {Oxy} \right)} \right) và {A_1}B lớn nhất khi {A_1} ở vị trí \left( C \right) như hình vẽ.
Khi đó {P_{\max }} = {A_1}{B_{\max }} = \sqrt {B{I^2} + I{A_1}^2} .
Ta có \left\{ \begin{array}{l}BI = 2\\I{A_1} = IA' + A'{A_1} - 5 + 4 = 9\end{array} \right. .
\Rightarrow {P_{\max }} = \sqrt {{2^2} + {9^2}} = \sqrt {85} .
(Vị trí M,\,\,N để {P_{\max }} như hình vẽ).
Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A\left( { - 2;1; - 3} \right) và B\left( {1; - 3;2} \right). Xét hai điểm M và N thay đổi thuộc mặt phẳng \left( {Oxy} \right) sao cho MN = 3. Giá trị lớn nhất của \left| {AM - BN} \right| bằng
Ta thấy {z_A}.{z_B} < 0 nên A,B nằm khác phía so với mặt phẳng \left( {Oxy} \right).
Gọi A' là điểm đối xứng với A qua \left( {Oxy} \right) \Rightarrow A'\left( { - 2;1;3} \right).
Gọi H là hình chiếu của A' trên \left( {Oxy} \right) \Rightarrow H\left( { - 2;1;0} \right)
Gọi I là hình chiếu của B trên \left( {Oxy} \right) \Rightarrow I\left( {1; - 3;0} \right)
Suy ra HI = 5
Khi đó P = \left| {AM - BN} \right| = \left| {A'M - BN} \right| \left( 1 \right)
Gọi {A_1} là điểm sao cho \overrightarrow {{A_1}A'} = \overrightarrow {NM}
Do MN = 3 nên {A_1} thuộc đường tròn \left( C \right) tâm A' bán kính bằng 3.
Khi đó {A_1}A'MN là hình bình hành \Rightarrow A'M = {A_1}N \left( 2 \right)
Từ \left( 1 \right) và \left( 2 \right) ta suy ra P \le {A_1}B
\Rightarrow {P_{\max }} = {A_1}B khi {A_1},B,N thẳng hàng với N là giao điểm của {A_1}B và \left( {Oxy} \right)
Khi đó {A_1}B có giá trị lớn nhất khi {A_1} thuộc đường tròn \left( C \right) tâm A' bán kính bằng 3.
{P_{\max }} = {A_1}B max = \sqrt {K{B^2} + {A_1}{K^2}}
Ta có: \left\{ \begin{array}{l}A'H = 3\\d\left( {B,\left( {Oxy} \right)} \right) = 2\end{array} \right. \Rightarrow BK = 1
Và {A_1}K = A'{A_1} + A'K = {A_1}B' + HI = 3 + 5 = 8
\Rightarrow {P_{\max }} = \sqrt {{1^2} + {8^2}} = \sqrt {65}
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101
Trong không gian Oxyz,cho hai điểm A\left( {1; - 3; - 4} \right) và B\left( { - 2;1;2} \right). Xét hai điểm M và N thay đổi thuộc mặt phẳng \left( {Oxy} \right) sao cho MN = 2. Giá trị lớn nhất của \left| {AM - BN} \right| bằng.
* Ta thấy {z_A}.{z_B} < 0 \Rightarrow A,\,\,B nằm khác phía với mặt phẳng \left( {Oxy} \right).
Gọi A' là điểm đối xứng với A qua \left( {Oxy} \right) \Rightarrow A'\left( {1; - 3;4} \right).
Khi đó P = \left| {AM - BN} \right| = \left| {A'M - BN} \right|\,\,\,\left( 1 \right).
Gọi {A_1} là điểm sao cho \overrightarrow {A'{A_1}} = \overrightarrow {MN} .
Do MN = 2 \Rightarrow {A_1} thuộc đường tròn \left( C \right) tâm A' bán kính bằng 2.
Khi đó A'{A_1}NM là hình bình hành \Rightarrow A'M = {A_1}N\,\,\left( 2 \right).
Từ (1) và (2) \Rightarrow P = \left| {{A_1}N - BN} \right| \le {A_1}B.
\Rightarrow {P_{\max }} = {A_1}B khi {A_1},\,\,B,\,\,N thẳng hàng \left( {N = {A_1}B \cap \left( {Oxy} \right)} \right) và {A_1}B lớn nhất khi {A_1} ở vị trí \left( C \right) như hình vẽ.
Khi đó {P_{\max }} = {A_1}{B_{\max }} = \sqrt {K{B^2} + {A_1}{K^2}} .
Ta có \left\{ \begin{array}{l}A'H = 4\\d\left( {B;\left( {Oxy} \right)} \right) = 2\end{array} \right. \Rightarrow BK = 2 và {A_1}K = A'{A_1} + A'K = 2 + 5 = 7.
\Rightarrow {P_{\max }} = \sqrt {{2^2} + {7^2}} = \sqrt {53} .
(Vị trí M,\,\,N để {P_{\max }} như hình vẽ).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102
Trong không gianOxyz, cho hai điểm A\left( {1; - 3;2} \right) và B\left( { - 2;1; - 3} \right). Xét hai điểm M và N thay đổi thuộc mặt phẳng \left( {Oxy} \right) sao cho MN = 1. Giá trị lớn nhất của \left| {AM - BN} \right| bằng
Ta thấy {z_A}.{z_B} < 0 nên A,B nằm khác phía so với mặt phẳng \left( {Oxy} \right).
Gọi B' là điểm đối xứng với B qua \left( {Oxy} \right) \Rightarrow B'\left( { - 2;1;3} \right).
Gọi H là hình chiếu của B' trên \left( {Oxy} \right) \Rightarrow H\left( { - 2;1;0} \right)
Gọi I là hình chiếu của A trên \left( {Oxy} \right) \Rightarrow I\left( {1; - 3;0} \right)
Suy ra HI = 5
Khi đó P = \left| {AM - BN} \right| = \left| {AM - B'N} \right| \left( 1 \right)
Gọi {A_1} là điểm sao cho \overrightarrow {{A_1}B'} = \overrightarrow {MN}
Do MN = 1 nên {A_1} thuộc đường tròn \left( C \right) tâm B' bán kính bằng 1.
Khi đó {A_1}B'NM là hình bình hành \Rightarrow B'N = {A_1}M \left( 2 \right)
Từ \left( 1 \right) và \left( 2 \right) ta suy ra P = \left| {{A_1}M - AM} \right| \le {A_1}A
\Rightarrow {P_{\max }} = {A_1}A khi {A_1},A,M thẳng hàng với M là giao điểm của {A_1}A và \left( {Oxy} \right)
Khi đó {A_1}A có giá trị lớn nhất khi {A_1} thuộc đường tròn \left( C \right) tâm B' bán kính bằng 1.
{P_{\max }} = {A_1}A max = \sqrt {K{A^2} + {A_1}{K^2}}
Ta có: \left\{ \begin{array}{l}B'H = 3\\d\left( {A,\left( {Oxy} \right)} \right) = 2\end{array} \right. \Rightarrow AK = 1
Và {A_1}K = B'{A_1} + B'K = {A_1}B' + HI = 1 + 5 = 6
\Rightarrow {P_{\max }} = \sqrt {{1^2} + {6^2}} = \sqrt {37}
Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' biết A\left( {1;0;1} \right),\,\,B\left( {2;1;2} \right),\,\,D\left( {2; - 2;2} \right),A'(3;0; - 1), điểm M thuộc cạnh DC . GTNN của tổng các khoảng cách AM + MC' là:
AB = \sqrt 3 ,\,\,AD = \sqrt 6 ,\,\,AA' = 2\sqrt 2
Gọi độ dài đoạn DM = x,\,\,\left( {0 \le x \le \sqrt 3 } \right). Khi đó, tổng các khoảng cách:
AM + MC' = \sqrt {6 + {x^2}} + \sqrt {8 + {{\left( {\sqrt 3 - x} \right)}^2}} \ge \sqrt {{{\left( {\sqrt 6 + \sqrt 8 } \right)}^2} + {{\left( {x + \sqrt 3 - x} \right)}^2}} = \sqrt {6 + 8\sqrt 3 + 8 + 3} = \sqrt {17 + 8\sqrt 3 }
\Rightarrow AM + MC'\,\,\min = \sqrt {17 + 8\sqrt 3 } khi và chỉ khi \dfrac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt 8 }} = \dfrac{x}{{\sqrt 3 - x}} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow 2x = 3 - \sqrt 3 x \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{{2 + \sqrt 3 }} = 6 - 3\sqrt 3 .
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(0; - 1;2),\,\,B(1;1;2) và đường thẳng d:\,\,\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{{z - 1}}{1}. Biết điểm M(a;b;c) thuộc đường thẳng d sao cho tam giác MAB có diện tích nhỏ nhất. Khi đó, giá trị T = a + 2b + 3c bằng
A(0; - 1;2),\,\,B(1;1;2) \Rightarrow \overrightarrow {AB} \left( {1;2;0} \right) \Rightarrow AB:\left\{ \begin{array}{l}x = {t_1}\\y = - 1 + 2{t_1}\\z = 2\end{array} \right.
\left( d \right):\,\,\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{{z - 1}}{1} \Leftrightarrow \left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = t\\z = 1 + t\end{array} \right.
Mà M thuộc d nên khoảng cách d{(M;AB)_{\min }} = d(d;AB) = Độ dài đoạn vuông góc chung của d và AB.
Gọi HK là đoạn vuông góc chung của AB và d \left( {H \in d,\,\,K \in AB} \right)
Vì H \in d,\,\,K \in AB nên, giả sử H\left( { - 1 + t;\,\,\,t\,\,;1 + t} \right),\,K\left( {{t_1}; - 1 + 2{t_1};2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {HK} = \left( {{t_1} - t + 1;2{t_1} - t - 1;1 - t} \right)
HK là đoạn vuông góc chung của AB và d \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {HK} \bot \overrightarrow {{u_{AB}}} \\\overrightarrow {HK} \bot \overrightarrow {{u_d}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {{t_1} - t + 1} \right).1 + \left( {2{t_1} - t - 1} \right).2 + \left( {1 - t} \right)0 = 0\\\left( {{t_1} - t + 1} \right).1 + \left( {2{t_1} - t - 1} \right).1 + \left( {1 - t} \right).1 = 0\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5{t_1} - 3t = 1\\3{t_1} - 3t = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_1} = 1\\t = \dfrac{4}{3}\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{4}{3};\dfrac{7}{3}} \right)
Diện tích tam giác MAB nhỏ nhất khi M(a;b;c) trùngH\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{4}{3};\dfrac{7}{3}} \right).
\Rightarrow a = \dfrac{1}{3},\,b = \dfrac{4}{3},\,c = \dfrac{7}{3} \Rightarrow T = \dfrac{1}{3} + 2.\dfrac{4}{3} + 3.\dfrac{7}{3} = 10
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \left( \alpha \right):2x + y - 2z + 9 = 0 và ba điểm A(2;1;0),\,B(0;2;1), C(1;3; - 1). Điểm M \in \left( \alpha \right) sao cho \left| {2\overrightarrow {MA} + 3\overrightarrow {MB} - 4\overrightarrow {MC} } \right| đạt giá trị nhỏ nhất. Khẳng định nào sau đây đúng?
+) Xác định điểm I(a;b;c) sao cho: 2\overrightarrow {IA} + 3\overrightarrow {IB} - 4\overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 :
Ta có:\overrightarrow {IA} = \left( {2 - a;1 - b; - c} \right),\,\,\overrightarrow {IB} = \left( { - a;2 - b;1 - c} \right),\,\,\overrightarrow {IC} = \left( {1 - a;3 - b; - 1 - c} \right)
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2\left( {2 - a} \right) + 3\left( { - a} \right) - 4\left( {1 - a} \right) = 0\\2\left( {1 - b} \right) + 3\left( {2 - b} \right) - 4\left( {3 - b} \right) = 0\\2\left( { - c} \right) + 3\left( {1 - c} \right) - 4\left( { - 1 - c} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = - 4\\c = 7\end{array} \right. \Rightarrow I(0; - 4;7)
Khi đó: \left| {2\overrightarrow {MA} + 3\overrightarrow {MB} - 4\overrightarrow {MC} } \right| = \left| {2\overrightarrow {MI} + 2\overrightarrow {IA} + 3\overrightarrow {MI} + 3\overrightarrow {IB} - 4\overrightarrow {MI} - 4\overrightarrow {IC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MI} + \underbrace {\left( {2\overrightarrow {IA} + 3\overrightarrow {IB} - 4\overrightarrow {IC} } \right)}_{\overrightarrow 0 }} \right| = MI, \Rightarrow \left| {2\overrightarrow {MA} + 3\overrightarrow {MB} - 4\overrightarrow {MC} } \right| đạt GTNN khi và chỉ khi MI ngắn nhất
\Leftrightarrow M là chân đường vuông góc kẻ từ I đến mặt phẳng \left( \alpha \right).
+) Xác đinh tọa độ điểm H là chân đường vuông góc kẻ từ I(0; - 4;7) đến mặt phẳng \left( \alpha \right):2x + y - 2z + 9 = 0.
Đường thẳng IH nhận \overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} \left( {2;1; - 2} \right) là VTCP, phương trình đường thẳng IH: \left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = - 4 + t\\z = 7 - 2t\end{array} \right.
\begin{array}{l}H \in IH \Rightarrow H\left( {2t; - 4 + t;7 - 2t} \right)\\H \in \left( \alpha \right) \Rightarrow 2\left( {2t} \right) + \left( { - 4 + t} \right) - 2\left( {7 - 2t} \right) + 9 = 0 \Leftrightarrow 9t - 9 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow H\left( {2; - 3;5} \right)\end{array}
Vậy, điểm M cần tìm có tọa độ M\left( {2; - 3;5} \right) \Rightarrow {x_M} + {y_M} + {z_M} = 4.
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \Delta :\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{z}{1} và hai điểm A(1;2; - 5),\,B( - 1;0;2). Biết điểm M thuộc \Delta sao cho biểu thức T = \left| {MA - MB} \right| đạt GTLN là {T_{max}}. Khi đó, {T_{max}} bằng bao nhiêu?
+) Chứng minh A, B,\Delta đồng phẳng:
Gọi \left( \alpha \right) là mặt phẳng qua A và chứa \Delta (\Delta đi qua C(0;1;0) và nhận \overrightarrow u (1;1;1) là VTCP)
\overrightarrow {AC} = \left( { - 1; - 1;5} \right)
\left( \alpha \right) có 1 VTPT \overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow {AC} } \right] = (6; - 6;0).
Phương trình mặt phẳng \left( \alpha \right): 6(x - 1) - 6(y - 2) + 0(z + 5) = 0 \Leftrightarrow x - y + 1 = 0
Ta có: \,B( - 1;0;2);\,\,\, - 1 + 0 + 1 = 0 \Rightarrow B \in \left( \alpha \right)
\Rightarrow A, B, \Delta đồng phẳng.
+) Tìm giao điểm của M của AB và \Delta :
\Delta :\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{z}{1} có PTTS : \left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1 + t\\z = t\end{array} \right. , M \in \Delta \Rightarrow M(t;1 + t;t)
\,\overrightarrow {AB} ( - 2; - 2;7), \overrightarrow {AM} \left( {t - 1;t - 1;t + 5} \right)
A,M,B thẳng hàng \Rightarrow \overrightarrow {AM} //\overrightarrow {AB} \Rightarrow \dfrac{{t - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{t - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{t + 5}}{7} \Leftrightarrow t = - \dfrac{1}{3} \Rightarrow M\left( {\dfrac{{ - 1}}{3};\dfrac{2}{3}; - \dfrac{1}{3}} \right)
Mặt khác, \overrightarrow {AM} \left( { - \dfrac{4}{3}; - \dfrac{4}{3};\dfrac{{14}}{3}} \right);\,\,\overrightarrow {BM} \left( {\dfrac{2}{3};\dfrac{2}{3};\dfrac{{ - 7}}{3}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AM} = - 2\overrightarrow {BM} \Rightarrow M nằm giữa A và B, suy ra, trong \left( \alpha \right), A và B nằm khác phía so với đường thẳng \Delta .
Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua B. Khi đó, \left| {MA - MB} \right| = \left| {MA' - MB} \right| \le A'B, {\left| {MA' - MB} \right|_{max}} = A'B khi và chỉ khi M là giao điểm của A’B và đường thẳng \Delta (điểm M như trên là tồn tại).
+) Tìm tọa độ điểm A’:
Gọi \left( \beta \right) là mặt phẳng qua A và vuông góc \Delta , khi đó, \left( \beta \right) nhận \overrightarrow {{u_\Delta }} (1;1;1) là 1 VTPT.
Phương trình mặt phẳng \left( \beta \right):
1.(x - 1) + 1.(y - 2) + 1.(z + 5) = 0 \Leftrightarrow x + y + z + 2 = 0
H \in \Delta \Rightarrow Gọi H(m;1 + m;m)
H \in \left( \beta \right) \Rightarrow m + 1 + m + m + 2 = 0 \Leftrightarrow m = - 1 \Rightarrow H( - 1;0; - 1)
H là trung điểm của AA’ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_H} = \dfrac{{{x_A} + {x_{A'}}}}{2}\\{y_H} = \dfrac{{{y_A} + {y_{A'}}}}{2}\\{z_H} = \dfrac{{{z_A} + {z_{A'}}}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = - 3\\{y_{A'}} = - 2\\{z_{A'}} = 3\end{array} \right.
Độ dài đoạn A’B: A'B = \sqrt {{{( - 1 + 3)}^2} + {{(0 + 2)}^2} + {{(2 - 3)}^2}} = 3
Vậy, {T_{max}} = 3
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( { - 1;\;0;\;2} \right) và đi qua điểm A\left( {0;\;1;\;1} \right). Xét các điểm B,\;C,\;D thuộc \left( S \right) sao cho AB,\;AC,\;AD đôi một vuông góc với nhau. Thể tích của khối tứ diện ABCD có giá trị lớn nhất bằng:
Ta có: \overrightarrow {IA} = \left( {1;\;1; - 1} \right) \Rightarrow R = IA = \sqrt 3 .
Lại có: A:\;\;R = IA = \dfrac{{\sqrt {A{B^2} + A{C^2} + A{D^2}} }}{2} = \sqrt 3 \Rightarrow A{B^2} + A{C^2} + A{D^2} = 12.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: A{B^2} + A{C^2} + A{D^2} \ge 3\sqrt[3]{{A{B^2}.A{C^2}.A{D^2}}}
\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt[3]{{A{B^2}.A{C^2}.A{D^2}}} \le 4 \Leftrightarrow AB.AC.AD \le 8.\\ \Rightarrow {V_{ABCD}} = \dfrac{1}{6}AB.AC.AD \le \dfrac{1}{6}.8 = \dfrac{4}{3}.\end{array}
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):\;{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 16 và điểm A\left( { - 1; - 1; - 1} \right). Xét các điểm M thuộc \left( S \right) sao cho đường thẳng AM tiếp xúc với \left( S \right),\;M luôn thuộc mặt phẳng có phương trình là:
Ta có\left( S \right) có tâm O\left( {2;\;3; - 1} \right) và bán kính R = 4.
\overrightarrow {AO} = \left( {3;\;4;\;0} \right) \Rightarrow OA = 5.
Tập hợp các điểm M là đường tròn tâm I bán kính IM.
Gọi \left( \alpha \right) là mặt phẳng chứa đường tròn đó.
Khi đó ta có OA \bot \left( \alpha \right) \Rightarrow \left( \alpha \right) nhận \overrightarrow {AO} = \left( {3;\;4;\;0} \right) làm VTPT.
\Rightarrow \left( \alpha \right):\;\;3x + 4y + a = 0.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAM có đường cao MI ta có:
\begin{array}{l}OI = \dfrac{{O{M^2}}}{{OA}} = \dfrac{{{4^2}}}{5} = \dfrac{{16}}{5} = d\left( {O;\;\left( \alpha \right)} \right).\\ \Rightarrow \dfrac{{16}}{5} = \dfrac{{\left| {2.3 + 4.3 + a} \right|}}{5} \Leftrightarrow \left| {18 + a} \right| = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = - 2\\a = - 34\end{array} \right..\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( \alpha \right):\;\;3x + 4y - 2 = 0\\\left( \alpha \right):\;3x + 4y - 34 = 0\end{array} \right..\end{array}
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có tâm O. Gọi I là tâm của hình vuông A'B'C'D' và M là điểm thuộc đoạn thẳng OI sao cho MO = \dfrac{1}{2}MI (tham khảo hình vẽ). Khi đó sin của góc tạo bởi mặt phẳng \left( {MC'D'} \right) và \left( {MAB} \right) bằng:
Gọi hình lập phương có cạnh là a.
Xét hệ trục tọa độ như hình vẽ ta có:
\begin{array}{l}B'\left( {0;\;0;\;0} \right),\;\;A'\left( {a;\;0;\;0} \right),\;C'\left( {0;\;a;\;0} \right),\;D'\left( {a;\;a;\;0} \right),\\A\left( {a;\;0;\;a} \right),\;I\left( {\dfrac{a}{2};\;\dfrac{a}{2};\;0} \right),\;B\left( {0;\;0;\;a} \right),\;O\left( {\dfrac{a}{2};\;\dfrac{a}{2};\;\dfrac{a}{2}} \right).\\ \Rightarrow \overrightarrow {OI} = \left( {0;\;0;\;\dfrac{a}{2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OM} = \dfrac{1}{3}\overrightarrow {OI} = \left( {0;\;0;\;\dfrac{a}{6}} \right).\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} - {x_O} = 0\\{y_M} - {y_O} = 0\\{z_M} - {z_O} = \dfrac{a}{6}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \dfrac{a}{2}\\{y_M} = \dfrac{a}{2}\\{z_M} = \dfrac{{2a}}{3}\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {\dfrac{a}{2};\;\dfrac{a}{2};\;\dfrac{{2a}}{3}} \right).\end{array}
\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {MA} = \left( {\dfrac{a}{2};\; - \dfrac{a}{2};\;\dfrac{a}{3}} \right),\;\overrightarrow {MB} = \left( { - \dfrac{a}{2};\; - \dfrac{a}{2};\;\dfrac{a}{3}} \right),\;\overrightarrow {MC'} = \left( { - \dfrac{a}{2};\;\dfrac{a}{2}; - \dfrac{{2a}}{3}} \right),\;\overrightarrow {MD'} = \left( {\dfrac{a}{2};\;\dfrac{a}{2}; - \dfrac{{2a}}{3}} \right).\\ \Rightarrow {\overrightarrow n _{\left( {MAB} \right)}} = \left[ {\overrightarrow {MA} ,\;\overrightarrow {MB} } \right] = \left( {0; - \dfrac{{{a^2}}}{3}; - \dfrac{{{a^2}}}{2}} \right) = - {a^2}\left( {0;\;\dfrac{1}{3};\;\dfrac{1}{2}} \right).\\{\overrightarrow n _{\left( {MC'D'} \right)}} = \left[ {\overrightarrow {MC'} ,\;\overrightarrow {MD'} } \right] = \left( {0; - \dfrac{{2{a^2}}}{3}; - \dfrac{{{a^2}}}{2}} \right) = - {a^2}\left( {0;\;\dfrac{2}{3};\;\dfrac{1}{2}} \right).\end{array}
Gọi \alpha là góc giữa hai mặt phẳng \left( {MAB} \right) và \left( {M'C'D'} \right).
\begin{array}{l} \Rightarrow \cos \alpha = \dfrac{{\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {MAB} \right)}}.{{\overrightarrow n }_{\left( {MC'D'} \right)}}} \right|}}{{\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {MAB} \right)}}} \right|.\left| {{{\overrightarrow n }_{\left( {MC'D'} \right)}}} \right|}} = \dfrac{{\left| {\dfrac{1}{3}.\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}} \right|}}{{\sqrt {\dfrac{1}{9} + \dfrac{1}{4}} .\sqrt {\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{4}} }} = \dfrac{{17\sqrt {13} }}{{65}}.\\ \Rightarrow sin\alpha = \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } = \dfrac{{6\sqrt {13} }}{{65}}.\end{array}
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 + 4t\\z = 1\end{array} \right.. Gọi \Delta là đường thẳng đi qua điểm A\left( {1;\;1;\;1} \right) và có vecto chỉ phương \overrightarrow u = \left( { - 2;\;1;\;2} \right). Đường phân giác của góc nhọn tạo bởi đường thẳng d và \Delta có phương trình là:
Ta có: \overrightarrow {{u_d}} = \left( {3;\;4;\;0} \right) và d đi qua A\left( {1;\;1;\;1} \right).
\Rightarrow d \cap \Delta = A\left( {1;\;1;\;1} \right).
Phương trình đường thẳng \Delta :\;\;\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = 1 + t\\z = 1 + 2t\end{array} \right..
Chọn B\left( {4;\;5;\;1} \right) là một điểm thuộc đường thẳng d.
Ta có: \overrightarrow {AB} = \left( {3;\;4;\;0} \right) \Rightarrow AB = 5.
Lấy điểm C\left( {1 - 2t;\;1 + t;\;1 + 2t} \right) \in \Delta sao cho AB = AC.
\Rightarrow {\left( { - 2t} \right)^2} + {t^2} + {\left( {2t} \right)^2} = 25 \Leftrightarrow {t^2} = \dfrac{{25}}{9} \Leftrightarrow t = \pm \dfrac{5}{3}.
+) Với t = \dfrac{5}{3} \Rightarrow C\left( { - \dfrac{7}{3};\;\dfrac{8}{3};\;\dfrac{{13}}{3}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AC} = \left( { - \dfrac{{10}}{3};\;\dfrac{5}{3};\;\dfrac{{10}}{3}} \right).
Khi đó ta có: \cos \left( {d,\;\Delta } \right) = \dfrac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|}} = \dfrac{{ - \dfrac{{10}}{3}}}{{5.5}} = - \dfrac{2}{{15}} < 0 \Rightarrow \angle \left( {d;\;\Delta } \right) là góc tù.
+) Với t = - \dfrac{5}{3} \Rightarrow C\left( {\dfrac{{13}}{3}; - \dfrac{2}{3}; - \dfrac{7}{3}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AC} = \left( {\dfrac{{10}}{3}; - \dfrac{5}{3}; - \dfrac{{10}}{3}} \right).
Khi đó ta có: \cos \left( {d,\;\Delta } \right) = \dfrac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|}} = \dfrac{{\dfrac{{10}}{3}}}{{5.5}} = \dfrac{2}{{15}} > 0 \Rightarrow \angle \left( {d;\;\Delta } \right) là góc nhọn nên ta cần lập phương trình đường phân giác trong TH này.
Ta có VTCP của đường phân giác của góc tạo bởi d và \Delta là: \overrightarrow u = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \left( {\dfrac{{19}}{3};\;\dfrac{7}{3};\; - \dfrac{{10}}{3}} \right) = \dfrac{1}{3}\left( {19;\;7;\; - 10} \right).
Khi đó phương trình đường phân giác d' đi qua A\left( {1;\;1;\;1} \right) và có VTCP \overrightarrow u = \left( {19;\;7; - 10} \right) là: \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 19t\\y = 1 + 7t\\z = 1 - 10t\end{array} \right..
Với t = - 1 ta có: I\left( { - 18; - 6;\;11} \right) \in d'.
Vậy đường thẳng d':\;\left\{ \begin{array}{l}x = - 18 + 19t\\y = - 6 + 7t\\z = 11 - 10t\end{array} \right..
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M\left( {1;2;3} \right). Mặt phẳng \left( P \right) đi qua M và cắt các tia Ox;\,\,Oy;\,\,Oz lần lượt tại các điểm A;\,\,B;\,\,C \left( {A;\,\,B;\,\,C \ne O} \right) sao cho thể tích của tứ diện OABC nhỏ nhất. Phương trình của mặt phẳng \left( P \right) là
Gọi A\left( {a;0;0} \right),\,\,B\left( {0;b;0} \right),\,\,C\left( {0;0;c} \right) \Rightarrow Phương trình mặt phẳng \left( P \right):\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} + \dfrac{z}{c} = 1.
Vì OA,\,\,OB,\,\,OC đôi một vuông góc \Rightarrow Thể tích khối chóp O.ABC là V = \dfrac{1}{6}OA.OB.OC = \dfrac{{abc}}{6}.
Điểm M \in \left( P \right) suy ra 1 = \dfrac{1}{a} + \dfrac{2}{b} + \dfrac{3}{c} \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{1}{a}.\dfrac{2}{b}.\dfrac{3}{c}}} \Leftrightarrow 1 \ge {3^3}.\dfrac{6}{{abc}} \Rightarrow abc \ge 162 \Rightarrow V \ge 27.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \dfrac{1}{a} = \dfrac{2}{b} = \dfrac{3}{c} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 6\\c = 9\end{array} \right.. Vậy \left( P \right):\dfrac{x}{3} + \dfrac{y}{6} + \dfrac{z}{9} = 1.
Trong hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm A\left( {1;5;0} \right);\,\,B\left( {3;3;6} \right) và đường thẳng \left( d \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 1 - t\\z = 2t\end{array} \right.. Một điểm M thay đổi trên d. Biết giá trị nhỏ nhất của nửa chu vi tam giác MAB là số có dạng \sqrt a + \sqrt b với a, b là các số nguyên. Khi đó:
Ta có \overrightarrow {AB} = \left( {2; - 2;6} \right); \overrightarrow {{u_d}} = \left( {2; - 1;2} \right), d đi qua điểm M\left( { - 1;1;0} \right)
\Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_d}} } \right].\overrightarrow {AM} \ne 0 \Rightarrow AB và d chéo nhau.
Ta có {C_{MAB}} = MA + MB + AB. Do AB không đổi nên {C_{MAB\,\,\min }} \Leftrightarrow {\left( {MA + MB} \right)_{\min }}.
Do AB và d chéo nhau nên MA + MB\mathop \ge \limits^{Cauchy} 2\sqrt {MA.MB} \Leftrightarrow {\left( {MA + MB} \right)_{\min }} \Leftrightarrow MA = MB.
\Rightarrow M \in mặt phẳng trung trực của AB đi qua trung điểm I\left( {2;4;3} \right) của AB và nhận \left( {1; - 1;3} \right) là 1 VTPT.
\Rightarrow M \in \left( P \right):\,\,x - y + 3z - 7 = 0.
\Rightarrow M \in \left( d \right) \Rightarrow M\left( { - 1 + 2t;1 - t;2t} \right).
Thay vào mặt phẳng (P) \Rightarrow - 1 + 2t - 1 + t + 6t - 7 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow M\left( {1;0;2} \right) \Rightarrow MA = MB = \sqrt {29}
AB = 2\sqrt {11} \Rightarrow {C_{\Delta MAB}} = 2\sqrt {11} + 2\sqrt {29} \Rightarrow {p_{\Delta MAB}} = \sqrt {11} + \sqrt {29} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 11\\b = 29\end{array} \right. \Rightarrow a + b = 40.