Ứng dụng tích phân trong hình học (diện tích hình phẳng)

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), đường thẳng y=0 và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), đường thẳng y=0 và hai đường thẳng x=a,x=bS=ba|f(x)|dx

Câu 2 Trắc nghiệm

Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x)=x21, trục hoành và hai đường thẳng x=1;x=3 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x)=x21, trục hoành và hai đường thẳng x=1;x=3 là: S=13|x21|dx

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=ax4+bx2+c (a=1) có đồ thị (C), biết rằng (C) đi qua A(1;0) , tiếp tuyến d tại A của (C) và hai đường thẳng x=0;x=2 có diện tích bằng 285 (phần gạch chéo trong hình vẽ). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi d, đồ thị (C) và hai đường thẳng x=1;x=0 có diện tích bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đồ thị hàm số đi qua điểm (1;0);(1;0) nên ta có:

y=(x21)(x2m)=x4(1+m)x2+m(m>1)

y=4x32(1+m)x=2x(2x21m)

y(1)=2(1m)=2m2

Phương trình tiếp tuyến tại A(1;0) có phương trình y=(2m2)(x+1)

20((2m2)(x+1)(x4(1+m)x2+m)]dx=285(2m2)(x22+x)|20(x55(1+x)x33+mx)|20=2854(2m2)+852m=2856m=12m=2

Khi đó hàm số (C) có dạng: y=(x22)(x21)=x43x2+2

Phương trình tiếp tuyến tại A có dạng: y=2x+2

S=01(x43x2+22x2)dx=01(x43x22x)dx=15

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho parabol (P) có đồ thị như hình vẽ:

Tính diện tích giới hạn bởi (P) và trục hoành.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta dễ dàng tìm được phương trình parabol là y=x24x+3

Xét phương trình hoành độ giao điểm x24x+3=0[x=1x=3

Khi đó diện tích giới hạn bởi (P) và trục hoành là S=31(x24x+3)dx=43

Câu 5 Trắc nghiệm

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y=x22xy=x2+4x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét phương trình hoành độ giao điểm x22x=x2+4x2x2=6x[x=0x=3

S=30|x22x+x24x|dx=9

Câu 6 Trắc nghiệm

 Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x24x+4, trục tung và trục hoành. Xác định k để đường thẳng (d) đi qua điểm A(0;4) và có hệ số góc k chia (H) thành hai phần có diện tích bằng nhau.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét phương trình hoành độ giao điểm: x24x+4=0x=2

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x24x+4, trục tung và trục hoành là S=20|x24x+4|dx=83

Đường thẳng (d) đi qua A(0;4) và có hệ số góc là k chia hình (H) thành hai phần:

Phần 1: Tam giác vuông OAB có diện tích S1.

Phần 2: Hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng (d), đồ thị hàm số y=x24x+4 và trục hoành.

Đường thẳng (d) có phương trình y=kx+4 cắt trục hoành tại điểm B(4k;0), với xB[0;2]k2 

Đường thẳng (d) chia (H) thành hai phần có diện tích bằng nhauS1=12OA.OB=12.4.|4k|=43

|1k|=16k=±6k=6

Câu 7 Trắc nghiệm

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x3, trục hoành và hai đường thẳng x=1;x=3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét phương trình hoành độ giao điểm x3=0x=0[1;3]

S=31|x3|dx=|31x3dx|=20.

Câu 8 Trắc nghiệm

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y=x2+2x+1y=2x24x+1

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình hoành độ giao điểm của (P1)(P2)x2+2x+1=2x24x+1[x=0x=2.

Khi đó, diện tích hình phẳng cần tính là S=20|x2+2x+12x2+4x1|dx=320|x22x|dx

=3|20(x22x)dx|=3|(x33x2)|20|=3|23322|=3.43=4.

Vậy diện tích S=4.

Câu 9 Trắc nghiệm

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị y=x2y=|x2| bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hoành độ giao điểm của (C)(d) là nghiệm phương trình: x2=|x2|

x4=x24x+4x4x2+4x4=0(x1)(x3+x2+4)=0(x1)(x+2)(x2x+2)=0[x1=0x+2=0x2x+2=0[x=2x=1.

Diện tích hình phẳng cần tính là :

S=12|x2|x2||dx=12|x2(x+2)|dx=12|x2+x2|dx=12(x2x+2)dx=(x33x22+2x)|12=92.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=f(x)=x33x24x(C). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (C) và trục hoành. Phát biểu nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (C) và trục hoành là:

S=\int\limits_{-1}^{4}{\left| {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x \right|dx}=\int\limits_{-1}^{0}{\left| {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x \right|dx+}\int\limits_{0}^{4}{\left| {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x \right|dx}=\int\limits_{-1}^{0}{\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x \right)dx-}\int\limits_{0}^{4}{\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x \right)dx}

Câu 11 Trắc nghiệm

Đề chính thức ĐGNL HCM 2019

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol y = {x^2} - 1 và đường thẳng y = 3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hoành độ giao điểm của parabol y = {x^2} - 1 và đường thẳng y = 3 là nghiệm của phương trình:

{x^2} - 1 = 3 \Leftrightarrow x =  \pm 2

Diện tích hình phẳng cần tìm là \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {{x^2} - 4} \right|dx}  = \dfrac{{32}}{3}

Câu 12 Trắc nghiệm

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị y={{x}^{2}}-2xy=-\,{{x}^{2}}+x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hoành độ giao điểm của \left( {{P}_{1}} \right),\,\,\left( {{P}_{2}} \right) là nghiệm của phương trình: {{x}^{2}}-2x=-\,{{x}^{2}}+x\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  x=0 \\  x=\frac{3}{2} \\ \end{align} \right..

Vậy diện tích cần tính là S=\int\limits_{0}^{\frac{3}{2}}{\left| {{x}^{2}}-2x-\left( -\,{{x}^{2}}+x \right) \right|\,\text{d}x}=\int\limits_{0}^{\frac{3}{2}}{\left| 2{{x}^{2}}-3x \right|\,\text{d}x}=\int\limits_{0}^{\frac{3}{2}}{\left( 3x-2{{x}^{2}} \right)\,\text{d}x}=\frac{9}{8}.

Câu 13 Trắc nghiệm

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol y={{x}^{2}}-2x và đường thẳng y=x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hoành độ giao điểm của \left( P \right)\left( d \right) là nghiệm phương trình: {{x}^{2}}-2x=x\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0 \\  & x=3 \\ \end{align} \right..

Vậy diện tích hình phẳng cần tính là S=\int\limits_{0}^{3}{\left| {{x}^{2}}-3x \right|\,\text{d}x}=\int\limits_{0}^{3}{\left( 3x-{{x}^{2}} \right)\,\text{d}x}=\left. \left( \frac{3{{x}^{2}}}{2}-\frac{{{x}^{3}}}{3} \right) \right|_{0}^{3}=\frac{9}{2}.

Câu 14 Trắc nghiệm

Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong y = {x^3} - xy = x - {x^2}:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét phương trình hoành độ giao điểm {x^3} - x = x - {x^2} \Leftrightarrow {x^3} + {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x =  - 2\end{array} \right..

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong y = {x^3} - xy = x - {x^2} là:

S = \left| {\int\limits_{ - 2}^0 {\left( {{x^3} + {x^2} - 2x} \right)dx} } \right| + \left| {\int\limits_0^1 {\left( {{x^3} + {x^2} - 2x} \right)dx} } \right| = \frac{8}{3} + \frac{5}{{12}} = \frac{{37}}{{12}}

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=f\left( x \right) liên tục trên đoạn \left[ a;b \right] và cắt trục hoành tại điểm x=c\,\,\left( a<c<b \right) (như hình vẽ bên) Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f\left( x \right), trục hoành và hai đường thẳng x=a;x=b. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

S=\int\limits_{a}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|dx}=\int\limits_{a}^{c}{\left| f\left( x \right) \right|dx}+\int\limits_{c}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|dx}=-\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)dx}+\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)dx}

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right). Xác định công thức tính diện tích S của hình phẳng (phần gạch chéo) trong hình:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có S = \int\limits_{ - 2}^3 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx}  = \int\limits_{ - 2}^0 {f\left( x \right)dx}  - \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_{ - 2}^0 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_3^0 {f\left( x \right)dx}

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = {f_1}\left( x \right)y = {f_2}\left( x \right) liên tục trên \left[ {a;b} \right] và có đồ thị như hình bên. Gọi S là hình phẳng giới hạn bới hai đồ thị trên và các đường thẳng x = a,x = b . Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi y = {f_1}\left( x \right),y = {f_2}\left( x \right),x = a,x = b là: S = \int\limits_a^b {\left| {{f_1}\left( x \right) - {f_2}\left( x \right)} \right|dx}

Ta thấy {f_1}\left( x \right) > {f_2}\left( x \right)\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right) \Rightarrow S = \int\limits_a^b {\left( {{f_1}\left( x \right) - {f_2}\left( x \right)} \right)dx}

Câu 18 Trắc nghiệm

Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x{e^x} , trục hoành, hai đường thẳng x =  - 2;x = 3 có công thức tính là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x{e^x} , trục hoành, hai đường thẳng x =  - 2;x = 3 có công thức tính là S = \int\limits_{ - 2}^3 {\left| {x{e^x}} \right|dx} .

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hàm số f(x) có đồ thị trên đoạn [- 1;4] như hình vẽ dưới đây. Tính tích phân I = \int_{ - 1}^4 {f\left( x \right)dx}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách 1:

Bước 1: Tách thành tích phân trên các đoạn [-1;2]; [2;4]

Gọi A, B, C, D, E, F, G lần lượt là các điểm như hình vẽ.

Xét I = \int\limits_{ - 1}^4 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_2^4 {f\left( x \right)dx}

= {S_{ABCD}} - {S_{DEFG}}

Bước 2: Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích từng đoạn.

Ta có:

{S_{ABCD}} = \dfrac{{OB.\left( {BC + AD} \right)}}{2} = \dfrac{{2.\left( {1 + 3} \right)}}{2} = 4

{S_{DEFG}} = \dfrac{{FG\left( {EF + DG} \right)}}{2} = \dfrac{{1.\left( {1 + 2} \right)}}{2} = \dfrac{3}{2}

\Rightarrow I = 4 - \dfrac{3}{2} = \dfrac{5}{2}

Cách 2:

Từ hình vẽ ta thấy:

f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 2khi - 1 \le x \le 0\\2khi0 \le x \le 1\\ - 2x + 4khi1 \le x \le 2\\ - x + 2khi2 \le x \le 3\\ - 1khi3 \le x \le 4\end{array} \right.

\Rightarrow I = \int\limits_{ - 1}^4 {f\left( x \right)dx}

= \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_3^4 {f\left( x \right)dx}

= \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {2x + 2} \right)dx}  + \int\limits_0^1 {2dx}  + \int\limits_1^2 {\left( { - 2x + 4} \right)dx} + \int\limits_2^3 {\left( { - x + 2} \right)dx}  + \int\limits_3^4 {\left( { - 1} \right)dx}

= 1 + 2 + 1 - \dfrac{1}{2} - 1 = \dfrac{5}{2}

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hàm số f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ. Tính tích phân \int\limits_{ - 2}^3 {f\left( x \right)dx}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Tách thành tích phân trên các đoạn [-2;-1]; [-1;0]; [0;3]

Gọi A, B, C, D, E, F lần lượt là các điểm như hình vẽ.

Xét I = \int\limits_{ - 2}^3 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 2}^{ - 1} {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}

=  - {S_{ABC}} + {S_{OCD}} + {S_{ODEF}}

Bước 2: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác và hình thang đề tính diện tích từng đoạn.

Ta có

\begin{array}{l}{S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.AB.BC = \dfrac{1}{2}.1.1 = \dfrac{1}{2}\\{S_{OCD}} = \dfrac{1}{2}.OC.OD = \dfrac{1}{2}.1.1 = \dfrac{1}{2}\\{S_{ODEF}} = \dfrac{{OF\left( {OD + EF} \right)}}{2} = \dfrac{9}{2}\end{array}

\Rightarrow I =  - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} + \dfrac{9}{2} = \dfrac{9}{2}