Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), đường thẳng \(y = 0\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\left( {a < b} \right)\) là:
Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), đường thẳng \(y = 0\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) là \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \)
Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2} - 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = - 1;x = - 3\) là:
Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2} - 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = - 1;x = - 3\) là: \(S = \int\limits_{ - 3}^{ - 1} {\left| {{x^2} - 1} \right|dx} \)
Cho hàm số \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) ($a=1$) có đồ thị (C), biết rằng (C) đi qua \(A\left( -1;0 \right)\) , tiếp tuyến d tại A của (C) và hai đường thẳng \(x=0;x=2\) có diện tích bằng \(\dfrac{28}{5}\) (phần gạch chéo trong hình vẽ). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi d, đồ thị (C) và hai đường thẳng \(x=-1;x=0\) có diện tích bằng
Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( -1;0 \right);\left( 1;0 \right)\) nên ta có:
\(y=\left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( {{x}^{2}}-m \right)={{x}^{4}}-\left( 1+m \right){{x}^{2}}+m\,\,\left( m>1 \right)\)
\(y'=4{{x}^{3}}-2\left( 1+m \right)x=2x\left( 2{{x}^{2}}-1-m \right)\)
\(y'\left( -1 \right)=-2\left( 1-m \right)=2m-2\)
Phương trình tiếp tuyến tại \(A\left( -1;0 \right)\) có phương trình \(y=\left( 2m-2 \right)\left( x+1 \right)\)
\(\begin{align} & \int\limits_{0}^{2}{\left( \left( 2m-2 \right)\left( x+1 \right)-\left( {{x}^{4}}-\left( 1+m \right){{x}^{2}}+m \right) \right]}dx=\frac{28}{5} \\ & \Leftrightarrow \left( 2m-2 \right)\left. \left( \frac{{{x}^{2}}}{2}+x \right) \right|_{0}^{2}-\left. \left( \frac{{{x}^{5}}}{5}-\left( 1+x \right)\frac{{{x}^{3}}}{3}+mx \right) \right|_{0}^{2}=\frac{28}{5} \\ & \Leftrightarrow 4\left( 2m-2 \right)+\frac{8}{5}-2m=\frac{28}{5} \\ & \Leftrightarrow 6m=12 \\ & \Leftrightarrow m=2 \\ \end{align}\)
Khi đó hàm số (C) có dạng: \(y=\left( {{x}^{2}}-2 \right)\left( {{x}^{2}}-1 \right)={{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+2\)
Phương trình tiếp tuyến tại A có dạng: \(y=2x+2\)
\(S=\int\limits_{-1}^{0}{\left( {{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+2-2x-2 \right)dx=\int\limits_{-1}^{0}{\left( {{x}^{4}}-3{{x}^{2}}-2x \right)dx}=\frac{1}{5}}\)
Cho parabol \(\left( P \right)\) có đồ thị như hình vẽ:
Tính diện tích giới hạn bởi \(\left( P \right)\) và trục hoành.
Ta dễ dàng tìm được phương trình parabol là \(y={{x}^{2}}-4x+3\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm \({{x}^{2}}-4x+3=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}x=1 \\x=3 \\\end{align} \right.\)
Khi đó diện tích giới hạn bởi \(\left( P \right)\) và trục hoành là \(S=-\int\limits_{1}^{3}{\left( {{x}^{2}}-4x+3 \right)dx}=\frac{4}{3}\)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y={{x}^{2}}-2x\) và \(y=-{{x}^{2}}+4x\).
Xét phương trình hoành độ giao điểm \({{x}^{2}}-2x=-{{x}^{2}}+4x\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}=6x\Leftrightarrow \left[ \begin{align} x=0 \\ x=3 \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow S=\int\limits_{0}^{3}{\left| {{x}^{2}}-2x+{{x}^{2}}-4x \right|dx}=9\)
Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}}-4x+4\), trục tung và trục hoành. Xác định k để đường thẳng (d) đi qua điểm \(A\left( 0;4 \right)\) và có hệ số góc k chia (H) thành hai phần có diện tích bằng nhau.
Xét phương trình hoành độ giao điểm: \({{x}^{2}}-4x+4=0\Leftrightarrow x=2\)
\(\Rightarrow \) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}}-4x+4\), trục tung và trục hoành là \(S=\int\limits_{0}^{2}{\left| {{x}^{2}}-4x+4 \right|dx}=\frac{8}{3}\)
Đường thẳng (d) đi qua A(0;4) và có hệ số góc là k chia hình (H) thành hai phần:
Phần 1: Tam giác vuông OAB có diện tích S1.
Phần 2: Hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng (d), đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}}-4x+4\) và trục hoành.
Đường thẳng (d) có phương trình \(y=kx+4\) cắt trục hoành tại điểm \(B\left( -\frac{4}{k};0 \right)\), với \({{x}_{B}}\in \left[ 0;2 \right]\Rightarrow k\le -2\)
Đường thẳng (d) chia (H) thành hai phần có diện tích bằng nhau\(\Rightarrow {{S}_{1}}=\frac{1}{2}OA.OB=\frac{1}{2}.4.\left| \frac{-4}{k} \right|=\frac{4}{3}\)
\(\Rightarrow \left| \frac{1}{k} \right|=\frac{1}{6}\Leftrightarrow k=\pm 6\Rightarrow k=-6\)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1;\,\,x = 3\)?
Xét phương trình hoành độ giao điểm \({x^3} = 0 \Leftrightarrow x = 0 \notin \left[ {1;3} \right]\)
\(S = \int\limits_1^3 {\left| {{x^3}} \right|dx} = \left| {\int\limits_1^3 {{x^3}dx} } \right| = 20\).
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y=-\,{{x}^{2}}+2x+1\) và \(y=2{{x}^{2}}-4x+1\) là
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( {{P}_{1}} \right)\) và \(\left( {{P}_{2}} \right)\) là \(-\,{{x}^{2}}+2x+1=2{{x}^{2}}-4x+1\Leftrightarrow \left[ \begin{align} x=0 \\ x=2 \\ \end{align} \right..\)
Khi đó, diện tích hình phẳng cần tính là \(S=\int\limits_{0}^{2}{\left| -\,{{x}^{2}}+2x+1-2{{x}^{2}}+4x-1 \right|\,\text{d}x}=3\,\int\limits_{0}^{2}{\left| {{x}^{2}}-2x \right|\,\text{d}x}\)
\(=3\,\left| \int\limits_{0}^{2}{\left( {{x}^{2}}-2x \right)\,\text{d}x} \right|=3\,\left| \left. \left( \frac{{{x}^{3}}}{3}-{{x}^{2}} \right) \right|_{0}^{2} \right|=3\left| \frac{{{2}^{3}}}{3}-{{2}^{2}} \right|=3.\frac{4}{3}=4.\)
Vậy diện tích \(S=4.\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị \(y={{x}^{2}}\) và \(y=\left| x-2 \right|\) bằng
Hoành độ giao điểm của \(\left( C \right)\) và \(\left( d \right)\) là nghiệm phương trình: \({{x}^{2}}=\left| x-2 \right|\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow {x^4} = {x^2} - 4x + 4 \Leftrightarrow {x^4} - {x^2} + 4x - 4 = 0\\
\Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^3} + {x^2} + 4} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - x + 2} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - 1 = 0\\
x + 2 = 0\\
{x^2} - x + 2 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = - \,2\\
x = 1
\end{array} \right..
\end{array}\)
Diện tích hình phẳng cần tính là :
\(\begin{align} & S=\int\limits_{-\,2}^{1}{\left| {{x}^{2}}-\left| x-2 \right| \right|\,\text{d}x}=\int\limits_{-\,2}^{1}{\left| {{x}^{2}}-\left( -x+2 \right) \right|\,\text{d}x}=\int\limits_{-\,2}^{1}{\left| {{x}^{2}}+x-2 \right|\,\text{d}x} \\& =\int\limits_{-\,2}^{1}{\left( -{{x}^{2}}-x+2 \right)\,\text{d}x}=\left. \left( -\frac{{{x}^{3}}}{3}-\frac{{{x}^{2}}}{2}+2x \right) \right|_{-2}^{1}=\frac{9}{2}. \\\end{align}\)
Cho hàm số \(y=f(x)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x\,\,(C)\). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (C) và trục hoành. Phát biểu nào sau đây đúng?
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (C) và trục hoành là:
\(S=\int\limits_{-1}^{4}{\left| {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x \right|dx}=\int\limits_{-1}^{0}{\left| {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x \right|dx+}\int\limits_{0}^{4}{\left| {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x \right|dx}=\int\limits_{-1}^{0}{\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x \right)dx-}\int\limits_{0}^{4}{\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x \right)dx}\)
Đề chính thức ĐGNL HCM 2019
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y = {x^2} - 1\) và đường thẳng \(y = 3\)
Hoành độ giao điểm của parabol \(y = {x^2} - 1\) và đường thẳng \(y = 3\) là nghiệm của phương trình:
\({x^2} - 1 = 3 \Leftrightarrow x = \pm 2\)
Diện tích hình phẳng cần tìm là \(\int\limits_{ - 2}^2 {\left| {{x^2} - 4} \right|dx} = \dfrac{{32}}{3}\)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị \(y={{x}^{2}}-2x\) và \(y=-\,{{x}^{2}}+x.\)
Hoành độ giao điểm của \(\left( {{P}_{1}} \right),\,\,\left( {{P}_{2}} \right)\) là nghiệm của phương trình: \({{x}^{2}}-2x=-\,{{x}^{2}}+x\Leftrightarrow \left[ \begin{align} x=0 \\ x=\frac{3}{2} \\ \end{align} \right..\)
Vậy diện tích cần tính là \(S=\int\limits_{0}^{\frac{3}{2}}{\left| {{x}^{2}}-2x-\left( -\,{{x}^{2}}+x \right) \right|\,\text{d}x}=\int\limits_{0}^{\frac{3}{2}}{\left| 2{{x}^{2}}-3x \right|\,\text{d}x}=\int\limits_{0}^{\frac{3}{2}}{\left( 3x-2{{x}^{2}} \right)\,\text{d}x}=\frac{9}{8}.\)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y={{x}^{2}}-2x\) và đường thẳng \(y=x.\)
Hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là nghiệm phương trình: \({{x}^{2}}-2x=x\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=3 \\ \end{align} \right..\)
Vậy diện tích hình phẳng cần tính là \(S=\int\limits_{0}^{3}{\left| {{x}^{2}}-3x \right|\,\text{d}x}=\int\limits_{0}^{3}{\left( 3x-{{x}^{2}} \right)\,\text{d}x}=\left. \left( \frac{3{{x}^{2}}}{2}-\frac{{{x}^{3}}}{3} \right) \right|_{0}^{3}=\frac{9}{2}.\)
Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong \(y = {x^3} - x\) và \(y = x - {x^2}\):
Xét phương trình hoành độ giao điểm \({x^3} - x = x - {x^2} \Leftrightarrow {x^3} + {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\).
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong \(y = {x^3} - x\) và \(y = x - {x^2}\) là:
\(S = \left| {\int\limits_{ - 2}^0 {\left( {{x^3} + {x^2} - 2x} \right)dx} } \right| + \left| {\int\limits_0^1 {\left( {{x^3} + {x^2} - 2x} \right)dx} } \right| = \frac{8}{3} + \frac{5}{{12}} = \frac{{37}}{{12}}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ a;b \right]\) và cắt trục hoành tại điểm \(x=c\,\,\left( a<c<b \right)\) (như hình vẽ bên) Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a;x=b\). Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
\(S=\int\limits_{a}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|dx}=\int\limits_{a}^{c}{\left| f\left( x \right) \right|dx}+\int\limits_{c}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|dx}=-\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)dx}+\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)dx}\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Xác định công thức tính diện tích S của hình phẳng (phần gạch chéo) trong hình:
Ta có \(S = \int\limits_{ - 2}^3 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 2}^0 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 2}^0 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_3^0 {f\left( x \right)dx} \)
Cho hàm số \(y = {f_1}\left( x \right)\) và \(y = {f_2}\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\) và có đồ thị như hình bên. Gọi \(S\) là hình phẳng giới hạn bới hai đồ thị trên và các đường thẳng \(x = a,x = b\) . Mệnh đề nào sau đây đúng?
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = {f_1}\left( x \right),y = {f_2}\left( x \right),x = a,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {{f_1}\left( x \right) - {f_2}\left( x \right)} \right|dx} \)
Ta thấy \({f_1}\left( x \right) > {f_2}\left( x \right)\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right) \Rightarrow S = \int\limits_a^b {\left( {{f_1}\left( x \right) - {f_2}\left( x \right)} \right)dx} \)
Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x{e^x}\) , trục hoành, hai đường thẳng \(x = - 2;x = 3\) có công thức tính là
Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x{e^x}\) , trục hoành, hai đường thẳng \(x = - 2;x = 3\) có công thức tính là \(S = \int\limits_{ - 2}^3 {\left| {x{e^x}} \right|dx} .\)
Cho hàm số f(x) có đồ thị trên đoạn [- 1;4] như hình vẽ dưới đây. Tính tích phân \(I = \int_{ - 1}^4 {f\left( x \right)dx} \)
Cách 1:
Bước 1: Tách thành tích phân trên các đoạn [-1;2]; [2;4]
Gọi A, B, C, D, E, F, G lần lượt là các điểm như hình vẽ.
Xét \(I = \int\limits_{ - 1}^4 {f\left( x \right)dx} \) \( = \int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_2^4 {f\left( x \right)dx} \)
\( = {S_{ABCD}} - {S_{DEFG}}\)
Bước 2: Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích từng đoạn.
Ta có:
\({S_{ABCD}} = \dfrac{{OB.\left( {BC + AD} \right)}}{2} = \dfrac{{2.\left( {1 + 3} \right)}}{2} = 4\)
\({S_{DEFG}} = \dfrac{{FG\left( {EF + DG} \right)}}{2} = \dfrac{{1.\left( {1 + 2} \right)}}{2} = \dfrac{3}{2}\)
\( \Rightarrow I = 4 - \dfrac{3}{2} = \dfrac{5}{2}\)
Cách 2:
Từ hình vẽ ta thấy:
\(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 2khi - 1 \le x \le 0\\2khi0 \le x \le 1\\ - 2x + 4khi1 \le x \le 2\\ - x + 2khi2 \le x \le 3\\ - 1khi3 \le x \le 4\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow I = \int\limits_{ - 1}^4 {f\left( x \right)dx} \)
\( = \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \)\( + \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_3^4 {f\left( x \right)dx} \)
\( = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {2x + 2} \right)dx} + \int\limits_0^1 {2dx} + \int\limits_1^2 {\left( { - 2x + 4} \right)dx} \)\( + \int\limits_2^3 {\left( { - x + 2} \right)dx} + \int\limits_3^4 {\left( { - 1} \right)dx} \)
\( = 1 + 2 + 1 - \dfrac{1}{2} - 1 = \dfrac{5}{2}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Tính tích phân \(\int\limits_{ - 2}^3 {f\left( x \right)dx} \)
Bước 1: Tách thành tích phân trên các đoạn [-2;-1]; [-1;0]; [0;3]
Gọi A, B, C, D, E, F lần lượt là các điểm như hình vẽ.
Xét \(I = \int\limits_{ - 2}^3 {f\left( x \right)dx} \) \( = \int\limits_{ - 2}^{ - 1} {f\left( x \right)dx} + \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} \)
\( = - {S_{ABC}} + {S_{OCD}} + {S_{ODEF}}\)
Bước 2: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác và hình thang đề tính diện tích từng đoạn.
Ta có
\(\begin{array}{l}{S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.AB.BC = \dfrac{1}{2}.1.1 = \dfrac{1}{2}\\{S_{OCD}} = \dfrac{1}{2}.OC.OD = \dfrac{1}{2}.1.1 = \dfrac{1}{2}\\{S_{ODEF}} = \dfrac{{OF\left( {OD + EF} \right)}}{2} = \dfrac{9}{2}\end{array}\)
\( \Rightarrow I = - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} + \dfrac{9}{2}\)\( = \dfrac{9}{2}\)