Cho I=∫π20−4sinx+7cosx2sinx+3cosxdx=a+2lnbc với a>0;b,c∈N∗;bc tối giản. Tính giá trị biểu thức P=a−b+c.
Bước 1: Xét đồng nhất thức
sinx+7cosx=A(2sinx+3cosx)+B(2cosx−3sinx)
=(2A−3B)sinx+(3A+2B)cosx
Do đó {2A−3B=−43A+2B=7⇔{A=1B=2
Bước 2: Tính I rồi tìm a, b, c. Tính P.
I=∫π20−4sinx+7cosx2sinx+3cosxdx=∫π20(1+2(2sinx+3cosx)′2sinx+3cosx)dx=(x+2ln|2sinx+3cosx|)|π20=π2+2ln23
⇒a=π2,b=2,c=3
Vậy P=a−b+c=π2−2+3=π2+1.
Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v(km/h) phụ thuộc thời gian t(h) có đồ thị là một phần của đường parabol như hình bên. Tính quãng đường S mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó.
Bước 1: Gọi (P):v(t)=a.t2+b.t+c. Lập hệ phương trình tìm a, b, c.
Gọi (P):v(t)=a.t2+b.t+c đi qua các điểm có tọa độ (0;2);(1;1);(3;5)
Ta có hệ phương trình {a.0+b.0+c=2a.1+b.1+c=1a.9+b.3+c=5⇔{c=2b=−2.a=1
Bước 2: Tính quãng đường vật di chuyển trong 3 giờ
Vậy v(t)=2−2t+t2
Quãng đường vật di chuyển trong 3 giờ là
S=∫30(2−2t+t2)dt=(2t−t2+13t3)|30=6(km).
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v1(t)=2t(m/s). Đi được 12 giây, người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a=−12(m/s2). Tính quãng đường s(m) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn
Quãng đường xe đi được trong 12s đầu là: s1=∫1202tdt=144m.
Sau khi đi được 12s ô tô đạt vận tốc v=24m/s, sau đó vận tốc của ô tô có phương trình v=24−12t. Xe dừng hẳn sau 2s kể từ khi phanh.
Quãng đường ô tô đi được từ khi đạp phanh đến khi dừng hẳn là:
s2=∫20(24−12t)dt=24m.
Vậy tổng quãng đường ô tô đi được là
s=s1+s2=144+24=168m.
Cho hàm số f(x). Biết f(0)=4 và f′(x)=2sin2x+3, ∀x∈R, khi đó π4∫0f(x)dx bằng
Ta có f′(x)=2sin2x+3=1−cos2x+3=4−cos2x.
⇒f(x)=∫f′(x)dx=∫(4−cos2x)dx=4x−12sin2x+C
Theo giả thiết có f(0)=4⇔4.0−12sin0+C=4⇔C=4.
⇒f(x)=4x−12sin2x+4⇒π4∫0f(x)dx=π4∫0(4x−12sin2x+4)dx=(2x2+14cos2x+4x)|π40=2π216+π−14=π2+8π−28.
Tính I=1∫0e3xdx.
I=1∫0e3xdx=13e3x|10=e3−13
Tích phân I=1∫0ex+1dx bằng
Ta có I=1∫0ex+1dx=ex+1|10=e2−e.
Tích phân 3∫1exdx bằng:
Ta có: 3∫1exdx=ex|31=e3−e.
Tính tích phân π∫0sin3xdx.
Ta có π∫0sin3xdx=−cos3x3|π0 =−13(cos3π−cos0)=23.
Tích phân π3∫0cos2xdx bằng
π3∫0cos2xdx=12sin2x|π30=12sin2π3−12sin0=12.√32=√34
Có bao nhiêu số thực b thuộc (π;3π) sao cho b∫π4cos2xdx=1?
b∫π4cos2xdx=1⇔2sin2x|bπ=1⇔2sin2b−2sin2π=1⇔sin2b=12
⇔[2b=π6+k2π2b=5π6+k2π,k∈Z⇔[b=π12+kπb=5π12+kπ,k∈Z
+) b=π12+kπ,k∈Z
b∈(π;3π)⇔π<π12+kπ<3π⇔1112<k<3512⇒k∈{1;2}
⇒Có 2 giá trị của b thỏa mãn.
+) b=5π12+kπ,k∈Z
b∈(π;3π)⇔π<5π12+kπ<3π⇔712<k<3112⇒k∈{1;2}
⇒Có 2 giá trị của b thỏa mãn.
Vậy có tất cả 4 số thực b thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Biết π2∫π3cosxdx=a+b√3,(a,b∈Q). Tính T=2a+6b.
π2∫π3cosxdx=sinx|π2π3=sinπ2−sinπ3=1−√32=a+b√3,(a,b∈Q)⇒{a=1b=−12⇒T=2a+6b=2.1+6.−12=−1
Tính tích phân I=3∫0dxx+2.
Ta có I=3∫0dxx+2=ln|x+2||30=ln5−ln2=ln52.
Tích phân 1∫0dxx+1 bằng
1∫0dxx+1=11ln|x+1||10=ln2−ln1=ln2
Tích phân 2∫0dxx+3 bằng
Ta có: 2∫0dxx+3=ln|x+3||20=ln5−ln3=ln53.
Tích phân 4∫0dx2x+1 bằng:
Ta có: 4∫0dx2x+1=12ln|2x+1||40=12ln|2.4+1|=12ln9=ln3.
Tính tích phân I=π4∫0tan2xdx.
Ta có I=π4∫0tan2xdx=π4∫0(1cos2x−1)dx=(tanx−x)|π40=1−π4.
Tích phân 1∫032x+1dx bằng
Ta có I=1∫032x+1dx=12.32x+1ln3|10=12ln3.
Tích phân 1∫0e−xdx bằng
Ta có 1∫0e−xdx=−e−x|10=−e−1−(−e0)=−1e+1=e−1e.
Biết 1∫02x2+3x+3x2+2x+1dx=a−lnb với a,b là các số nguyên dương. Tính P=a2+b2.
Ta có 1∫02x2+3x+3x2+2x+1dx=1∫02(x2+2x+1)−(x+1)+2x2+2x+1dx=1∫0(2−1x+1+2(x+1)2)dx
=(2x−ln|x+1|−2x+1)|10=(2−ln2−1)+2=3−ln2⇒{a=3b=2.
Vậy P=a2+b2=13.
Cho 2∫11x2+5x+6dx=aln2+bln3+cln5 với a,b,c∈Z. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
\begin{align}\int\limits_{1}^{2}{\frac{1}{{{x}^{2}}+5x+6}dx}=\int\limits_{1}^{2}{\frac{1}{(x+2)(x+3)}dx}=\left. \left( \ln \left| x+2 \right|-\ln \left| x+3 \right| \right) \right|_{1}^{2}=\ln 4-\ln 5-\ln 3+\ln 4 \\ =4\ln 2-\ln 3-\ln 5=a\ln 2+b\ln 3+c\ln 5,\left( a,b,c\in Z \right) \\ \Rightarrow a=4;b=-1,c=-1\Rightarrow a+b+c=2 \\ \end{align}