Tích phân các hàm số cơ bản

Câu 21 Trắc nghiệm

Biết \(I = \int_1^2 {\frac{{dx}}{{\left( {x + 1} \right)\sqrt x  + x\sqrt {x + 1} }} = \sqrt a  - \sqrt b  - c} \) với \(a,b,c\) là các số nguyên dương. Giá trị \(a + b + c\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(I = \int_1^2 {\frac{{dx}}{{\left( {x + 1} \right)\sqrt x  + x\sqrt {x + 1} }}} \)

\( \Rightarrow I = \int_1^2 {\frac{{dx}}{{\sqrt {\left( {x + 1} \right)x} \left( {\sqrt {x + 1}  + \sqrt x } \right)}}} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow I = \int_1^2 {\frac{{\left( {\sqrt {x + 1}  - \sqrt x } \right)dx}}{{\sqrt {\left( {x + 1} \right)x} }}} \\ \Leftrightarrow I = \int_1^2 {\left[ {\frac{1}{{\sqrt x }} - \frac{1}{{\sqrt {x + 1} }}} \right]dx} \\ \Leftrightarrow I = \left. {\left[ {2\sqrt x  - 2\sqrt {x + 1} } \right]} \right|_1^2\\ \Rightarrow I = \sqrt {32}  - \sqrt {12}  - 2\end{array}\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 32\\b = 12\\c = 2\end{array} \right. \Rightarrow a + b + c = 46\)

Câu 22 Trắc nghiệm

Tích phân \(\int\limits_{0}^{1}{x\left( {{x}^{2}}+3 \right)dx}\) bằng: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

 Ta có: \(\int\limits_{0}^{1}{x\left( {{x}^{2}}+3 \right)dx}=\int\limits_{0}^{1}{\left( {{x}^{3}}+3x \right)dx=\left. \left( \frac{{{x}^{4}}}{4}+\frac{3{{x}^{2}}}{2} \right) \right|_{0}^{1}=\frac{1}{4}+\frac{3}{2}=\frac{7}{4}.}\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Biết \(\int\limits_0^1 {\dfrac{{3x - 1}}{{{x^2} + 6x + 9}}dx}  = 3\ln \dfrac{a}{b} - \dfrac{5}{6}\), trong đó \(a,\,\,b\) là các số nguyên dương và \(\dfrac{a}{b}\) tối giản. Khi đó \({a^2} - {b^2}\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\dfrac{{3x - 1}}{{{x^2} + 6x + 9}} = \dfrac{{3x - 1}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} = \dfrac{A}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} + \dfrac{B}{{x + 3}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{3x - 1}}{{{x^2} + 6x + 9}} = \dfrac{{A + B\left( {x + 3} \right)}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{3x - 1}}{{{x^2} + 6x + 9}} = \dfrac{{Bx + A + 3B}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}\end{array}\)

Đồng nhất hệ số ta có \(\left\{ \begin{array}{l}B = 3\\A + 3B =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}B = 3\\A =  - 10\end{array} \right.\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{3x - 1}}{{{x^2} + 6x + 9}} =  - \dfrac{{10}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} + \dfrac{3}{{x + 3}}\\ \Rightarrow \int\limits_0^1 {\dfrac{{3x - 1}}{{{x^2} + 6x + 9}}dx}  =  - 10\int\limits_0^1 {\dfrac{{dx}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}}  + 3\int\limits_0^1 {\dfrac{{dx}}{{x + 3}}} \\ \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {\dfrac{{3x - 1}}{{{x^2} + 6x + 9}}dx}  = 10.\left. {\dfrac{1}{{x + 3}}} \right|_0^1 + 3\left. {\ln \left| {x + 3} \right|} \right|_0^1\\ \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {\dfrac{{3x - 1}}{{{x^2} + 6x + 9}}dx}  = 10\left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{3}} \right) + 3\left( {\ln 4 - \ln 3} \right)\\ \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {\dfrac{{3x - 1}}{{{x^2} + 6x + 9}}dx}  = 3\ln \dfrac{4}{3} - \dfrac{5}{6}\end{array}\)

Khi đó ta có \(a = 4,\,\,b = 3\).

Vậy \({a^2} - {b^2} = {4^2} - {3^2} = 7\).

Câu 24 Trắc nghiệm

Tích phân \(\int\limits_{1}^{2}{{{(x+3)}^{2}}dx}\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\int\limits_{1}^{2}{{{(x+3)}^{2}}dx}=\frac{1}{3}\left. {{(x+3)}^{3}} \right|_{1}^{2}=\frac{1}{3}\left( {{5}^{3}}-{{4}^{3}} \right)=\frac{61}{3}\)

Câu 25 Trắc nghiệm

 Cho \(\int\limits_{1}^{2}{\frac{\text{d}x}{{{x}^{5}}+{{x}^{3}}}}=a.\ln 5+b.\ln 2+c\) với \(a,\,\,b,\,\,c\) là các số hữu tỉ. Giá trị của \(a+2b+4c\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(I=\int\limits_{1}^{2}{\frac{\text{d}x}{{{x}^{5}}+{{x}^{3}}}}=\int\limits_{1}^{2}{\frac{\text{d}x}{{{x}^{3}}\left( {{x}^{2}}+1 \right)}}=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{2}{\frac{2x\,\text{d}x}{{{x}^{4}}\left( {{x}^{2}}+1 \right)}}=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{2}{\frac{\text{d}\left( {{x}^{2}} \right)}{{{x}^{4}}\left( {{x}^{2}}+1 \right)}}=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{4}{\frac{\text{d}t}{{{t}^{2}}\left( t+1 \right)}}\)

Xét \(\int\limits_{1}^{4}{\frac{\text{d}t}{{{t}^{2}}\left( t+1 \right)}}=\int\limits_{1}^{4}{\frac{t+1-t}{{{t}^{2}}\left( t+1 \right)}\,\text{d}t}=\int\limits_{1}^{4}{\left( \frac{1}{{{t}^{2}}}-\frac{1}{t\left( t+1 \right)} \right)\,\text{d}t}=\int\limits_{1}^{4}{\frac{\text{d}t}{{{t}^{2}}}}-\int\limits_{1}^{4}{\frac{\text{d}t}{t\left( t+1 \right)}}\)

\(\begin{align}  & =\left. -\frac{1}{t} \right|_{1}^{4}-\int\limits_{1}^{4}{\left( \frac{1}{t}-\frac{1}{t+1} \right)dt=\frac{3}{4}-\left. \left( \ln t-\ln \left( t+1 \right) \right) \right|_{1}^{4}} \\ & =\frac{3}{4}-\ln 4+\ln 5-\ln 2=\frac{3}{4}-3\ln 2+\ln 5. \\\end{align}\)

Khi đó \(I=\frac{1}{2}\left( \frac{3}{4}-3\ln 2+\ln 5 \right)=\frac{1}{2}.\ln 5-\frac{3}{2}.\ln 2+\frac{3}{8}.\) Vậy \(a+2b+4c=-\,1.\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Tìm các số thực \(a,\,\,b\) để hàm số \(f\left( x \right)=a\cos \left( \frac{\pi x}{2} \right)+b\) thỏa mãn \(f\left( 1 \right)=1\) và \(\int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)\,\text{d}x}=5.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(f\left( x \right)=a\cos \left( \frac{\pi x}{2} \right)+b\Rightarrow f\left( 1 \right)=a.\cos \frac{\pi }{2}+b=1\Rightarrow b=1.\)

Và \(\int\limits_{0}^{3}{\left[ a\cos \left( \frac{\pi x}{2} \right)+1 \right]\,\text{d}x}=\left. \left( \frac{2a}{\pi }\sin \left( \frac{\pi x}{2} \right)+x \right) \right|_{0}^{3}=\frac{2a}{\pi }.\sin \frac{3\pi }{2}+3=-\frac{2a}{\pi }+3=5\Rightarrow a=-\,\pi .\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Nếu \(\int\limits_0^m {\left( {2x - 1} \right)dx}  = 2\) thì \(m\) có giá trị bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\int\limits_0^m {\left( {2x - 1} \right)dx}  = 2\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left. {\left( {{x^2} - x} \right)} \right|_0^m = 2 \Leftrightarrow {m^2} - m = 2\\ \Leftrightarrow {m^2} - m - 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {m - 2} \right)\left( {m + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 2 = 0\\m + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\\m =  - 1\end{array} \right.\end{array}\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Biết \(\int\limits_{ - 1}^0 {\dfrac{{3{x^2} + 5x - 1}}{{x - 2}}dx}  = a\ln \dfrac{3}{2} + b\), với \(a,\,\,b \in \mathbb{Q}\). Tính giá trị \(a + 2b\). 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(\begin{array}{l}\int\limits_{ - 1}^0 {\dfrac{{3{x^2} + 5x - 1}}{{x - 2}}dx} \\ = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {3x + 11 + \dfrac{{21}}{{x - 2}}} \right)dx} \\ = \left. {\left( {3.\dfrac{{{x^2}}}{2} + 11x + 21\ln \left| {x - 2} \right|} \right)} \right|_{ - 1}^0\\ = 21\ln 2 - \left( {\dfrac{3}{2} - 11 + 21\ln 3} \right)\\ = 21\ln 2 + \dfrac{{19}}{2} - 21\ln 3\\ = \dfrac{{19}}{2} - 21\ln \dfrac{3}{2}\\ \Rightarrow a =  - 21,b = \dfrac{{19}}{2}\\ \Rightarrow a + 2b =  - 21 + 2.\dfrac{{19}}{2}\\ =  - 2\end{array}\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Nếu \(\int\limits_2^3 {\dfrac{{x + 2}}{{2{x^2} - 3x + 1}}{\rm{d}}x = a\ln 5 + b\ln 3 + 3\ln 2} \)\(\left( {a,b \in \mathbb{Q}} \right)\) thì giá trị của \(P = 2a - b\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(\dfrac{{x + 2}}{{2{x^2} - 3x + 1}} = \dfrac{{x + 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2x - 1} \right)}} = \dfrac{A}{{x - 1}} + \dfrac{B}{{2x - 1}}\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2}}{{2{x^2} - 3x + 1}} = \dfrac{{A\left( {2x - 1} \right) + B\left( {x - 1} \right)}}{{2{x^2} - 3x + 1}}\\ \Leftrightarrow x + 2 = \left( {2A + B} \right)x - A - B\end{array}\)

Đồng nhất hệ số ta có \(\left\{ \begin{array}{l}2A + B = 1\\ - A - B = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 3\\B =  - 5\end{array} \right.\), khi đó ta có \(\dfrac{{x + 2}}{{2{x^2} - 3x + 1}} = \dfrac{3}{{x - 1}} - \dfrac{5}{{2x - 1}}\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \int\limits_2^3 {\dfrac{{x + 2}}{{2{x^2} - 3x + 1}}{\rm{d}}x} \\ = \int\limits_2^3 {\left( {\dfrac{3}{{x - 1}} - \dfrac{5}{{2x - 1}}} \right)dx} \\ = \left. {\left( {3\ln \left| {x - 1} \right| - \dfrac{5}{2}\ln \left| {2x - 1} \right|} \right)} \right|_2^3\\ = 3\ln 2 - \dfrac{5}{2}\ln 5 - 3\ln 1 + \dfrac{5}{2}\ln 3\\ =  - \dfrac{5}{2}\ln 5 + \dfrac{5}{2}\ln 3 + 3\ln 2\end{array}\)

\( \Rightarrow a =  - \dfrac{5}{2},\,\,b = \dfrac{5}{2}\).

Vậy \(P = 2a - b = 2.\dfrac{{ - 5}}{2} - \dfrac{5}{2} =  - \dfrac{{15}}{2}\).

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có \(f\left( 0 \right) = 4\) và \(f'\left( x \right) = 2{\cos ^2}x + 1,\forall x \in \mathbb{R}\). Khi đó \(\int\limits_0^{\dfrac{\pi }{4}} {f\left( x \right)dx} \) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(f\left( x \right) = \int {f'\left( x \right)dx}  = \int {\left( {2{{\cos }^2}x + 1} \right)dx} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( x \right) = \int {\left[ {2{{\cos }^2} - 1 + 2} \right]dx = \int {\left( {\cos 2x + 2} \right)dx} } \\ \Rightarrow f\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\sin 2x + 2x + C.\end{array}\)

Mà \(f\left( 0 \right) = 4 \Rightarrow C = 4 \Rightarrow f\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\sin 2x + 2x + 4\)

Khi đó \(I = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{4}} {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{4}} {\left( {\dfrac{1}{2}\sin 2x + 2x + 4} \right)dx} \)

\( \Rightarrow I = \left. {\left( { - \dfrac{1}{4}\cos 2x + {x^2} + 4x} \right)} \right|_0^{\dfrac{\pi }{4}} = \dfrac{{{\pi ^2} + 16\pi  + 4}}{{16}}.\)

Câu 31 Trắc nghiệm

Một xe ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 16 m/s thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật nên đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right) =  - 2t + 16\) trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 giây cuối cùng bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Người đó đi từ lúc đạp phanh đến lúc dừng lại, ta có: \(v\left( t \right) = 0\) \( \Leftrightarrow  - 2t + 16 = 0 \Leftrightarrow t = 8.\)

Quãng đường người đó đi được trong 8 giây là: \({S_1} = \int\limits_0^8 {\left( { - 2t + 16} \right)dt}  = \left. {\left( { - {t^2} + 16t} \right)} \right|_0^8 = 64\,m.\)

Quãng đường người đó đi được trong 2 giây cuối là: \({S_2} = 2.16 = 32\,\,m.\)  

\( \Rightarrow \) Quãng đường người đó đi được trong 10 giây cuối là: \(64 + 32 = 96\,m.\)

Câu 32 Trắc nghiệm

 Biết \(I=\int\limits_{0}^{1}{\frac{x}{\sqrt{3x+1}+\sqrt{2x+1}}\,\text{d}x}=\frac{a+b\sqrt{3}}{9},\) với \(a,\,\,b\) là các số thực. Tính tổng \(T=a+b.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(I=\int\limits_{0}^{1}{\frac{x}{\sqrt{3x+1}+\sqrt{2x+1}}\,\text{d}x}=\int\limits_{0}^{1}{\frac{x\left( \sqrt{3x+1}-\sqrt{2x+1} \right)}{{{\left( \sqrt{3x+1} \right)}^{2}}-{{\left( \sqrt{2x+1} \right)}^{2}}}\,\text{d}x}\)

\(\begin{array}{l}
= \int\limits_0^1 {\frac{{x\left( {\sqrt {3x + 1} - \sqrt {2x + 1} } \right)}}{{3x + 1 - 2x - 1}}} = \int\limits_0^1 {\left( {\sqrt {3x + 1} - \sqrt {2x + 1} } \right){\rm{d}}x} .\\
= \left. {\left( {\frac{1}{3}.\frac{{\sqrt {{{\left( {3x + 1} \right)}^3}} }}{{\frac{3}{2}}} - \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt {{{\left( {2x + 1} \right)}^3}} }}{{\frac{3}{2}}}} \right)} \right|_0^1 = \left. {\left( {\frac{2}{9}.\sqrt {{{\left( {3x + 1} \right)}^3}} - \frac{1}{3}.\sqrt {{{\left( {2x + 1} \right)}^3}} } \right)} \right|_0^1\\
= \left. {\frac{1}{9}\left[ {2\sqrt {{{\left( {3x + 1} \right)}^3}} - 3\sqrt {{{\left( {2x + 1} \right)}^3}} } \right]} \right|_0^1 = \frac{1}{9}\left( {16 - 9\sqrt 3 + 1} \right) = \frac{{17 - 9\sqrt 3 }}{9} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 17\\
b = - \,9
\end{array} \right..
\end{array}\)

Vậy \(T=a+b=17-9=8.\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Biết \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{\text{d}x}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x}}}=\frac{2}{3}\left( \sqrt{a}-b \right)\) với \(a,\,\,b\) là các số nguyên dương. Tính \(T=a+b.\) 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{\text{d}x}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x}}}=\int\limits_{0}^{1}{\frac{\sqrt{x+1}-\sqrt{x}}{{{\left( \sqrt{x+1} \right)}^{2}}-{{\left( \sqrt{x} \right)}^{2}}}\,\text{d}x}=\int\limits_{0}^{1}{\left( \sqrt{x+1}-\sqrt{x} \right)\,\text{d}x}=\left. \frac{2}{3}\left[ \sqrt{{{\left( x+1 \right)}^{3}}}-\sqrt{{{x}^{3}}} \right] \right|_{0}^{1}=\frac{4}{3}\left( \sqrt{2}-1 \right).\)

Mặt khác \(I=\frac{2}{3}\left( \sqrt{a}-b \right)=\frac{4}{3}\left( \sqrt{2}-1 \right)=\frac{2}{3}\left( \sqrt{8}-2 \right)\Rightarrow \left\{ \begin{align} & a=8 \\ & b=2 \\ \end{align} \right..\)

Vậy \(T=a+b=8+2=10.\)

Câu 34 Trắc nghiệm

 Biết \(\int\limits_{1}^{2}{\frac{dx}{\left( x+1 \right)\sqrt{x}+x\sqrt{x+1}}}=\sqrt{a}-\sqrt{b}-c\) với \(a,b,c\) là các số nguyên dương. Tính \(P=a+b+c\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tính \(I=\int\limits_{1}^{2}{\frac{dx}{\left( x+1 \right)\sqrt{x}+x\sqrt{x+1}}}=\int\limits_{1}^{2}{\frac{dx}{\sqrt{x\left( x+1 \right)}\left( \sqrt{x}+\sqrt{x+1} \right)}}\)

Đặt \(t=\sqrt{x}+\sqrt{x+1}\Rightarrow dt=\left( \frac{1}{2\sqrt{x}}+\frac{1}{2\sqrt{x+1}} \right)dx=\frac{\sqrt{x}+\sqrt{x+1}}{2\sqrt{x}\sqrt{x+1}}dx=\frac{tdx}{2\sqrt{x}\sqrt{x+1}}\Rightarrow \frac{dx}{\sqrt{x}\sqrt{x+1}}=\frac{2dt}{t}\)

Suy ra \(I=\int\limits_{1+\sqrt{2}}^{\sqrt{2}+\sqrt{3}}{\frac{2dt}{{{t}^{2}}}}=\left. -\frac{2}{t} \right|_{1+\sqrt{2}}^{\sqrt{2}+\sqrt{3}}=-2\left( \frac{1}{\sqrt{2}+\sqrt{3}}-\frac{1}{\sqrt{2}+1} \right)=\sqrt{32}-\sqrt{12}-2\)

Do đó \(a=32;b=12;c=2\Rightarrow a+b+c=46\).

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho tích phân \(I = \int\limits_0^1 {\left| {\dfrac{{{x^2}}}{2} - x + 1 - {e^{ - \,x}}} \right|{\rm{d}}x}  = a.{e^{ - \,1}} + b,\) với \(a,\,\,b\)  là các số hữu tỷ. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt \(f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}}}{2} - x + 1 - {e^{ - \,x}}\) với \(x \in \left[ {0;1} \right],\) có \(f'\left( x \right) = x - 1 + {e^{ - \,x}} \Rightarrow f''\left( x \right) = 1 - {e^{ - \,x}} \ge 0;\,\,\forall x \in \left[ {0;1} \right].\)

\( \Rightarrow \) \(f'\left( x \right)\) là hàm số đồng biến trên \(\left[ {0;1} \right] \Rightarrow f'\left( x \right) \ge f'\left( 0 \right) = 0,\,\,\forall x \in \left[ {0;1} \right].\)

\( \Rightarrow \) \(f\left( x \right)\) là hàm số đồng biến trên \(\left[ {0;1} \right] \Rightarrow f\left( x \right) \ge f\left( 0 \right) = 0,\,\,\forall x \in \left[ {0;1} \right].\)

Khi đó \(I = \int\limits_0^1 {\left| {\dfrac{{{x^2}}}{2} - x + 1 - {e^{ - \,x}}} \right|{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^1 {\left( {\dfrac{{{x^2}}}{2} - x + 1 - {e^{ - \,x}}} \right){\rm{d}}x}  = \left. {\left( {\dfrac{{{x^3}}}{6} - \dfrac{{{x^2}}}{2} + x + {e^{ - \,x}}} \right)} \right|_0^1 = \dfrac{1}{e} - \dfrac{1}{3}\)

Mặt khác \(I = a.{e^{ - \,1}} + b = {e^{ - \,1}} - \frac{1}{3} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - \frac{1}{3}\end{array} \right..\)

Vậy \(2a + 3b = 1.\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho \({{I}_{n}}=\int\limits_{0}^{1}{\frac{{{e}^{-nx}}dx}{1+{{e}^{-x}}}},\,\,n\in N\). Đặt \({{u}_{n}}=1\left( {{I}_{1}}+{{I}_{2}} \right)+2\left( {{I}_{2}}+{{I}_{3}} \right)+3\left( {{I}_{3}}+{{I}_{4}} \right)+...+n\left( {{I}_{n}}+{{I}_{n1}} \right)-n\). Biết \(\lim {{u}_{n}}=L.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \({{I}_{n}}+{{I}_{n+1}}=\int\limits_{0}^{1}{\frac{{{e}^{-nx}}dx}{1+{{e}^{-x}}}}+\int\limits_{0}^{1}{\frac{{{e}^{-\left( n+1 \right)x}}dx}{1+{{e}^{-x}}}}=\int\limits_{0}^{1}{\frac{{{e}^{-nx}}\left( 1+{{e}^{-x}} \right)dx}{1+{{e}^{-x}}}}=\int\limits_{0}^{1}{{{e}^{-nx}}dx}=\left. \frac{-{{e}^{-nx}}}{n} \right|_{0}^{1}=\frac{-{{e}^{-n}}+1}{n}\)

\(\begin{align}  \Rightarrow n\left( {{I}_{n}}+{{I}_{n+1}} \right)=1-{{e}^{-n}} \\  \Rightarrow {{u}_{n}}=1\left( {{I}_{1}}+{{I}_{2}} \right)+2\left( {{I}_{2}}+{{I}_{3}} \right)+3\left( {{I}_{3}}+{{I}_{4}} \right)+...+n\left( {{I}_{n}}+{{I}_{n+1}} \right)-n \\  \,\,\,\,\,\,{{u}_{n}}=1-{{e}^{-1}}+1-{{e}^{-2}}+...+1-{{e}^{-n}}-n=-\left( \frac{1}{e}+\frac{1}{{{e}^{2}}}+...+\frac{1}{{{e}^{n}}} \right)=-\frac{\frac{1}{e}\left( 1-\frac{1}{{{e}^{n}}} \right)}{1-\frac{1}{e}}=\frac{\frac{1}{{{e}^{n}}}-1}{e-1} \\  \Rightarrow L=\lim {{u}_{n}}=\frac{-1}{e-1}\approx -0,58\in \left( -1;0 \right) \\ \end{align}\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\). Biết rằng \(2{x^2}f'\left( x \right) = 4xf\left( x \right) + {x^5} + {x^4},\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\) và \(f\left( 1 \right) = 4\). Tính \(\int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(2{x^2}f'\left( x \right) = 4xf\left( x \right) + {x^5} + {x^4}\)

\( \Leftrightarrow 2{x^2}f'\left( x \right) - 4xf\left( x \right) = {x^5} + {x^4}\).

Chia 2 vế của phương trình trên cho \(4{x^4}\), ta được: \(\dfrac{{2{x^2}f'\left( x \right) - 4xf\left( x \right)}}{{4{x^4}}} = \dfrac{{{x^5} + {x^4}}}{{4{x^4}}}\)

\( \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{2{x^2}}}} \right)^\prime } = \dfrac{1}{4}\left( {x + 1} \right)\).

Lấy nguyên hàm hai vế, ta được: \(\int {{{\left( {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{2{x^2}}}} \right)}^\prime }dx}  = \dfrac{1}{4}\int {\left( {x + 1} \right)dx} \)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{f\left( x \right)}}{{2{x^2}}} = \dfrac{1}{4}\left( {\dfrac{{{x^2}}}{2} + x} \right) + C\)

\( \Leftrightarrow f\left( x \right) = \dfrac{{{x^4}}}{4} + \dfrac{{{x^3}}}{2} + C.2{x^2}\).

Theo đề, ta có \(f\left( 1 \right) = 4\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{{1^4}}}{4} + \dfrac{{{1^3}}}{2} + C{.2.1^2} = 4\)

\( \Leftrightarrow 2C = \dfrac{{13}}{4}\)

\( \Leftrightarrow C = \dfrac{{13}}{8}\).

\( \Rightarrow f\left( x \right) = \dfrac{{{x^4}}}{4} + \dfrac{{{x^3}}}{2} + \dfrac{{13{x^2}}}{4}\).

Ta có \(\int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_1^4 {\left( {\dfrac{{{x^4}}}{4} + \dfrac{{{x^3}}}{2} + \dfrac{{13{x^2}}}{4}} \right)dx}  = \dfrac{{6051}}{{40}}\).

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 38 Trắc nghiệm

Tính tích phân \(I = \int\limits_0^1 {{e^{3x}}dx} \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\int\limits_0^1 {{e^{3x}}dx}  = \left. {\dfrac{1}{3}{e^{3x}}} \right|_0^1 = \dfrac{1}{3}{e^{3x}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3}\left( {{e^{3x}} - 1} \right)\)

Câu 39 Trắc nghiệm

Một ô tô đang chạy thì người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right) = a - 80t\left( {m/s} \right)\) trong đó \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu đạp phanh và \(a\) là một hằng số dương. Biết rằng từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô di chuyển được \(36m\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Tìm thời gian dừng hẳn theo a.

Thời điểm đạp phanh thì \(t = 0\)

Thời điểm xe dừng hẳn thì có vận tốc \(v = 0\)

Khi đó \(a - 8t = 0 \Leftrightarrow t = \dfrac{a}{8}\)

Bước 2: Áp dụng công thức giữa vận tốc và quãng đường, tìm a.

Quãng đường từ thời điểm \(t = 0\) đến thời điểm \(t = \dfrac{a}{8}\) là:

\(s = \int\limits_0^{\dfrac{a}{8}} {\left( {a - 8t} \right)dt}  = 36\)\( \Leftrightarrow \left. {\left( {at - 4{t^2}} \right)} \right|_0^{\dfrac{a}{8}} = 36\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{{a^2}}}{8} - 4.\dfrac{{{a^2}}}{{64}} = 36\)\( \Leftrightarrow {a^2} = 576 \Leftrightarrow a = 24\)

\(a \in \left( {23;25} \right)\)

Câu 40 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\). Biết rằng \(\left( {2x + 1} \right)f'\left( x \right) = 2f\left( x \right) + 12{x^3} + 20{x^2} + 11x + 2,\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\) và \(f\left( 2 \right) = 3\). Tính \(\int\limits_3^6 {f\left( x \right)dx} \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\left( {2x + 1} \right)f'\left( x \right) = 2f\left( x \right) + 12{x^3} + 20{x^2} + 11x + 2\)

\( \Leftrightarrow \left( {2x + 1} \right)f'\left( x \right) - 2f\left( x \right) = 12{x^3} + 20{x^2} + 11x + 2\).

Chia 2 vế của phương trình trên cho \({\left( {2x + 1} \right)^2}\), ta được:

\(\dfrac{{\left( {2x + 1} \right)f'\left( x \right) - 2f\left( x \right)}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{\left( {3x + 2} \right){{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}\)

\( \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{2x + 1}}} \right)^\prime } = 3x + 2\).

Lấy nguyên hàm hai vế, ta được: \(\int {{{\left( {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{2x + 1}}} \right)}^\prime }dx}  = \int {\left( {3x + 2} \right)dx} \)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{f\left( x \right)}}{{2x + 1}} = \dfrac{{3{x^2}}}{2} + 2x + C\)

\( \Leftrightarrow f\left( x \right) = \dfrac{{3{x^2}\left( {2x + 1} \right)}}{2} + 2x\left( {2x + 1} \right) + C.\left( {2x + 1} \right)\)

\( \Leftrightarrow f\left( x \right) = 3{x^3} + \dfrac{{11}}{2}{x^2} + 2x + C.\left( {2x + 1} \right)\).

Theo đề, ta có \(f\left( 2 \right) = 3\)

\( \Leftrightarrow {3.2^3} + \dfrac{{11}}{2}{.2^2} + 2.2 + C.\left( {2.2 + 1} \right) = 3\)

\( \Leftrightarrow 5C =  - 47\)

\( \Leftrightarrow C =  - \dfrac{{47}}{5}\).

\( \Leftrightarrow f\left( x \right) = 3{x^3} + \dfrac{{11}}{2}{x^2} - \dfrac{{84}}{5}x - \dfrac{{47}}{5}\).

Ta có \(\int\limits_3^6 {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_3^6 {\left( {3{x^3} + \dfrac{{11}}{2}{x^2} - \dfrac{{84}}{5}x - \dfrac{{47}}{5}} \right)dx}  = \dfrac{{4011}}{4}\).

Vậy ta chọn phương án A.