Bài toán về điểm và véc tơ

Câu 21 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(A\left( {2; - 1;3} \right)\), \(B\left( {4;0;1} \right)\), \(C\left( { - 10;5;3} \right)\). Độ dài đường phân giác trong góc \(\widehat B\) của tam giác \(ABC\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi \(D\) là chân phân giác trong của góc \(\widehat B\), ta có \(\dfrac{{DA}}{{DC}} = \dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{3}{{15}} \Rightarrow \overrightarrow {DA}  =  - \dfrac{1}{5}\overrightarrow {DC} \)

Gọi \(D\left( {x;y;z} \right)\) ta có: \(\overrightarrow {DA}  =  - \dfrac{1}{5}\overrightarrow {DC}  \Leftrightarrow  - 5\overrightarrow {DA}  = \overrightarrow {DC} \)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 5\left( {2 - x} \right) =  - 10 - x\\ - 5\left( { - 1 - y} \right) = 5 - y\\ - 5\left( {3 - z} \right) = 3 - z\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x = 0\\6y = 0\\6z = 18\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = 3\end{array} \right.\)

Suy ra \(D\left( {0;0;3} \right)\). Vậy \(BD = 2\sqrt 5 \).

Câu 22 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {0; - 4;0} \right)\), \(B\left( { - 5;6;0} \right)\), \(C\left( {3;2;0} \right)\). Tọa độ chân đường phân giác ngoài góc \(\widehat A\) của tam giác \(ABC\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi \(F\) là chân đường phân giác ngoài góc \(\widehat A\) của tam giác \(ABC\), ta có \(\overrightarrow {FB}  = \dfrac{{AB}}{{AC}}.\overrightarrow {FC} \).

Tính được \(AB = 5\sqrt 5 \,\,,\,\,AC = 3\sqrt 5 \). Suy ra $\overrightarrow {FB}  = \dfrac{5}{3}\overrightarrow {FC}  \Leftrightarrow 3\overrightarrow {FB}  = 5\overrightarrow {FC} $.

Gọi \(F\left( {x;y;z} \right)\). Từ \(3\overrightarrow {FB}  = 5\overrightarrow {FC}  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3\left( { - 5 - x} \right) = 5\left( {3 - x} \right)\\3\left( {6 - y} \right) = 5\left( {2 - y} \right)\\3\left( {0 - z} \right) = 5\left( {0 - z} \right)\end{array} \right.\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 15\\y =  - 4\\z = 0\end{array} \right.\).

Câu 23 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A\left( {1;1; - 6} \right)\), \(B\left( {0;0; - 2} \right)\), \(C\left( { - 5;1;2} \right)\) và \(D'\left( {2;1; - 1} \right)\). Thể tích của khối hộp đã cho bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do \(ABCD.A'B'C'D'\) là hình hộp nên ta có $\overrightarrow {A'D'}  = \overrightarrow {BC} $, suy ra $A'\left( {7;0; - 5} \right)$.

Và $\overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow {BB'} $ nên suy ra $B'\left( {6; - 1; - 1} \right)$.

Ta có \(\overrightarrow {BA}  = \left( {1;1; - 4} \right)\), \(\overrightarrow {BC}  = \left( { - 5;1;4} \right)\) và \(\overrightarrow {BB'}  = \left( {6; - 1;1} \right)\)

Thể tích khối hộp \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {BB'} ,\overrightarrow {BC} } \right].\overrightarrow {BA} } \right| = 38\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) với \(A\left( { - 1; - 2;4} \right)\), \(B\left( { - 4; - 2;0} \right)\), \(C\left( {3; - 2;1} \right)\) và \(D\left( {1;1;1} \right)\). Độ dài đường cao của tứ diện \(ABCD\) kẻ từ đỉnh \(D\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3;0; - 4} \right),\overrightarrow {AC}  = \left( {4;0; - 3} \right),\) \(\overrightarrow {AD}  = \left( {2;3; - 3} \right)\) nên \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {0; - 25;0} \right)\)

Diện tích tam giác ${S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \dfrac{{25}}{2}$

Thể tích tứ diện \({V_{ABCD}} = \dfrac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right| = \dfrac{{25}}{2}\).

Suy ra độ dài đường cao \(h = d\left( {D,\left( {ABC} \right)} \right) = \dfrac{{3{V_{ABCD}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = 3\).

Câu 25 Trắc nghiệm

Trong không gian $Oxyz$, cho \(\vec a = (1;2;1),\vec b = ( - 1;1;2),\vec c = (x;3x;x + 2)\). Nếu 3 vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c\) đồng phẳng thì \(x\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Tính \(\left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right]\)

Ta có:  \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\vec a = (1;2;1)}\\{\vec b = ( - 1;1;2)}\end{array} \Rightarrow [\vec a;\vec b] = (3; - 3;3)} \right.\).

Bước 2: Tìm x

Khi đó \(\vec c,\vec b,\vec c\) đồng phẳng \( \Leftrightarrow [\vec a;\vec b] \cdot \vec c = 0\)\( \Leftrightarrow 3x - 9x + 3\left( {x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( 2;-2;\ 1 \right),\ B\left( 1;-1;\ 3 \right).\) Tọa độ của vecto \(\overrightarrow{AB}\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\overrightarrow{AB}=\left( {{x}_{2}}-{{x}_{1}};{{y}_{2}}-{{y}_{1}};\ {{z}_{2}}-{{z}_{1}} \right)=\left( 1-2;\ -1+2;\ 3-1 \right)=\left( -1;\ 1;\ 2 \right).\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho hai điểm \(A\left( 3;-\,4;0 \right),\,\,B\left( 0;2;4 \right).\) Tọa độ \(\overrightarrow{AB}\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(A\left( 3;-\,4;0 \right),\,\,B\left( 0;2;4 \right)\,\,\Rightarrow \,\,\overrightarrow{AB}=\left( -\,3;6;4 \right).\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;0;5} \right)\) và \(B\left( {7;9;0} \right)\). Điểm \(M\) di động trên tia \(Oz\), điểm \(N\) di động trên tia \(Oy\). Đường gấp khúc \(AMNB\) có độ dài nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trục \(Oz\) đi qua điểm \(O\left( {0;0;0} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec k\left( {0;0;1} \right)\).

Suy ra phương trình trục \(Oz\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\).

Gọi \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng chứa điểm \(A\) và vuông góc với trục \(Oz\).

Suy ra \(\left( \alpha  \right)\) nhận \(\vec k\left( {0;0;1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1;0;5} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec k\left( {0;0;1} \right)\).

Suy ra phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\): \(0.\left( {x - 1} \right) + 0.\left( {y - 0} \right) + 1.\left( {z - 5} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow z - 5 = 0\).

Gọi \(H\) là giao điểm của trục \(Oz\) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\).

Ta có \(H \in Oz \Rightarrow H\left( {0;0;t} \right)\).

Lại có \(H \in \left( \alpha  \right) \Rightarrow t = 5\).

Khi đó \(H\left( {0;0;5} \right)\).

Chứng minh tương tự, ta tìm được hình chiếu của điểm \(B\) lên trục \(Oy\) là \(K\left( {0;9;0} \right)\).

Chọn \(A'\left( {0; - 1;5} \right) \in \left( {Oyz} \right)\) và \(B'\left( {0;9; - 7} \right) \in \left( {Oyz} \right)\).

Suy ra \(\overrightarrow {A'B'}  = \left( {0;10; - 12} \right) \Rightarrow A'B' = 2\sqrt {61} \).

Xét \(\Delta AHM\) và \(\Delta A'HM\), có:

\(HM\) chung.

\(AH = A'H\,\,\left( { = 1} \right)\).

\(\widehat {AHM} = \widehat {A'HM} = 90^\circ \).

Do đó \(\Delta AHM = \Delta A'HM\) (c.g.c)

\( \Rightarrow AM = A'M\) (cặp cạnh tương ứng)

Chứng minh tương tự, ta được \(BN = B'N\).

Trong mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\), ta có độ dài đường gấp khúc \(AMNB\) là:

\(AM + MN + NB = A'M + MN + NB' \ge A'B' = 2\sqrt {61} \).

Khi đó độ dài nhỏ nhất của đường gấp khúc \(AMNB\) là \(2\sqrt {61}  \approx 15,6\).

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 29 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$ , cho điểm $M$ thỏa mãn hệ thức  \(\overrightarrow {OM}  = 2\vec i + \vec j\). Tọa độ của điểm  $M$ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\overrightarrow {OM}  = 2\vec i + \vec j \Rightarrow \overrightarrow {OM}  = 2.\vec i + 1.\vec j + 0.\overrightarrow k  \Leftrightarrow M\left( {2;1;0} \right)\)

Câu 30 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho \(\overrightarrow {OM}  = 2\vec j - \vec k\) và \(\overrightarrow {ON}  = 2\vec j - 3\vec i\). Tọa độ của \(\overrightarrow {MN} \) là: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {ON}  - \overrightarrow {OM}  = \left( {2\vec j - 3\vec i} \right) - \left( {2\vec j - \vec k} \right) =  - 3\vec i + \vec k\)

Suy ra $\overrightarrow {MN}  = \left( { - 3;0;1} \right)$.

Câu 31 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( {0; - 2;3} \right),B\left( {1;0; - 1} \right)$.  Gọi $M$ là trung điểm đoạn  $AB$. Khẳng định nào sau đây là đúng? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\overrightarrow {BA}  = (0 - 1; - 2 - 0;3 + 1) = ( - 1; - 2;4)\). Suy ra A sai.

Suy ra \(\overrightarrow {AB}  = (1;2; - 4)\), D sai.

Có \(AB = \sqrt {{1^2} + {2^2} + {{( - 4)}^2}}  = \sqrt {21} \). B đúng.

Mà \(M\) là trung điểm của \(AB\) nên \(M\left( {\frac{1}{2}; - 1;1} \right)\), C sai.

Câu 32 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $M\left( {2; - 3;5} \right),N\left( {6; - 4; - 1} \right)$ và đặt  \(u = \left| {\overrightarrow {MN} } \right|\). Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(\overrightarrow {MN}  = (6 - 2; - 4 + 3; - 1 - 5) = (4; - 1; - 6)\).

Do đó\(|\overrightarrow {MN} | = \sqrt {{4^2} + {{( - 1)}^2} + {{( - 6)}^2}}  = \sqrt {53} \)

Câu 33 Trắc nghiệm

Trong không gian $Oxyz$ cho ba vecto \(\vec a = \left( { - 1;1;0} \right),\vec b = \left( {1;1;0} \right),\vec c = \left( {1;1;1} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kiểm tra lần lượt các điều kiện

\(\left\{ \begin{array}{l}\left| {\vec a} \right| = \sqrt {{{( - 1)}^2} + {1^2} + {0^2}}  = \sqrt 2 \\\left| {\vec c} \right| = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}}  = \sqrt 3 \\\vec a.\vec b = ( - 1).1 + 1.1 + 0.0 = 0 \Rightarrow \vec a \bot \vec b\end{array} \right.\)

Lại có: \(\overrightarrow b .\overrightarrow c  = 1.1 + 1.1 + 0.1 = 2 \ne 0\) nên \(\overrightarrow b \) và \(\overrightarrow c \) không vuông góc.

Câu 34 Trắc nghiệm

Trong không gian $Oxyz$ cho $3$ véc tơ: \(\vec a\left( {4;2;5} \right),\vec b\left( {3;1;3} \right),\vec c\left( {2;0;1} \right)\). Kết luận nào sau đây đúng 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tính \(\left[ {\vec a,\vec b} \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&5\\1&3\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}5&4\\3&3\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}4&2\\3&1\end{array}} \right|} \right) = \left( {1;3; - 2} \right)\). Suy ra loại A

Tính \(\left[ {\vec a,\vec b} \right].\vec c = \left( {1;3; - 2} \right).\left( {2;0;1} \right) = 0\). Suy ra \(\vec a,\vec b,\vec c\) đồng phẳng.

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho tam giác $ABC$ biết $A\left( {2;4; - 3} \right)$ và trọng tâm $G$ của tam giác có toạ độ là $G\left( {2;1;0} \right)$. Khi đó \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} \) có tọa độ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Ta có \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = 2\overrightarrow {AM} \).

Do tính chất trọng tâm có \(\overrightarrow {AM}  = \dfrac{3}{2}\overrightarrow {AG} \). Suy ra\(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = 3\overrightarrow {AG} \).

Mà \(\overrightarrow {AG}  = \left( {2 - 2;1 - 4;0 - ( - 3)} \right) = \left( {0; - 3;3} \right)\). Suy ra \(3\overrightarrow {AG}  = (0; - 9;9)\).

Câu 36 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2\sqrt 3 ,{\rm{ }}\left| {\overrightarrow b } \right| = 3\) và $\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {30^0}$. Độ dài của vectơ \(\left[ {5\overrightarrow a , - 2\overrightarrow b } \right]\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chú ý rằng \(\left( {5\overrightarrow a , - 2\overrightarrow b } \right) = {180^0} - \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {150^0}.\)

Sử dụng công thức \(\left| {\left[ {m\vec a,n\vec b} \right]} \right| = \left| {m.n} \right|.\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\sin \left( {m\vec a,n\vec b} \right)\), ta được

\(\left| {\left[ {5\overrightarrow a , - 2\overrightarrow b } \right]} \right| = \left| {5.\left( { - 2} \right)} \right|.2\sqrt 3 .3.\sin {150^0} = 30\sqrt 3 .\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {2; - 1;3} \right),C\left( { - 3;5;1} \right)$. Tìm tọa độ điểm $D$ sao cho tứ giác $ABCD$ là hình bình hành.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2 - 1; - 1 - 2;3 + 1} \right) = \left( {1; - 3;4} \right)\) và \(\overrightarrow {DC}  = ( - 3 - {x_D};5 - {y_D};1 - {z_D})\).

ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 - {x_D} = 1\\5 - {y_D} =  - 3\\1 - {z_D} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} =  - 4\\{y_D} = 8\\{z_D} =  - 3\end{array} \right.\)

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho hình bình hành $ABCD$ với $A\left( {2;4; - 4} \right),B\left( {1;1; - 3} \right),C\left( { - 2;0;5} \right),D\left( { - 1;3;4} \right)$. Diện tích của hình bình hành $ABCD$ bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {1 - 2;1 - 4; - 3 + 4} \right) = \left( { - 1; - 3;1} \right)\) và \(\overrightarrow {AC}  = \left( { - 2 - 2;0 - 4;5 + 4} \right) = \left( { - 4; - 4;9} \right)\).

Tính \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3}&1\\{ - 4}&9\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&{ - 1}\\9&{ - 4}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1}&{ - 3}\\{ - 4}&{ - 4}\end{array}} \right|} \right) = \left( { - 23;5; - 8} \right)\).

Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành có

\({S_{ABCD}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \sqrt {{{( - 23)}^2} + {5^2} + {{( - 8)}^2}}  = \sqrt {618} \)

Câu 39 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, các điểm $A\left( {1;2;3} \right),B\left( {3;3;4} \right),C\left( { - 1;1;2} \right)$ sẽ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {3 - 1;3 - 2;4 - 3} \right) = \left( {2;1;1} \right)\) và \(\overrightarrow {AC}  = \left( { - 1 - 1;1 - 2;2 - 3} \right) = \left( { - 2; - 1; - 1} \right)\).

Nhận thấy \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) là hai vectơ đối nhau.

Câu 40 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba vectơ \(\vec a = \left( {3; - 1; - 2} \right),\vec b = \left( {1;2;m} \right)\) và \(\vec c = \left( {5;1;7} \right)\). Giá trị \(m\) bằng bao nhiêu để \(\vec c = \left[ {\vec a,\vec b} \right]\). 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\left[ {\vec a,\vec b} \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1}&{ - 2}\\2&m\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2}&3\\m&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}3&{ - 1}\\1&2\end{array}} \right|} \right) = \left( { - m + 4; - 2 - 3m;7} \right)\)

\(\vec c = \left[ {\vec a,\vec b} \right] \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m + 4 = 5\\ - 2 - 3m = 1\\7 = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow m =  - 1\)