Bài toán về điểm và véc tơ

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(2;1;3), B(4;0;1), C(10;5;3). Độ dài đường phân giác trong góc ˆB của tam giác ABC bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi D là chân phân giác trong của góc ˆB, ta có DADC=BABC=315DA=15DC

Gọi D(x;y;z) ta có: DA=15DC5DA=DC{5(2x)=10x5(1y)=5y5(3z)=3z{6x=06y=06z=18{x=0y=0z=3

Suy ra D(0;0;3). Vậy BD=25.

Câu 22 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABCA(0;4;0), B(5;6;0), C(3;2;0). Tọa độ chân đường phân giác ngoài góc ˆA của tam giác ABC là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi F là chân đường phân giác ngoài góc ˆA của tam giác ABC, ta có FB=ABAC.FC.

Tính được AB=55,AC=35. Suy ra FB=53FC3FB=5FC.

Gọi F(x;y;z). Từ 3FB=5FC{3(5x)=5(3x)3(6y)=5(2y)3(0z)=5(0z){x=15y=4z=0.

Câu 23 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.ABCDA(1;1;6), B(0;0;2), C(5;1;2)D(2;1;1). Thể tích của khối hộp đã cho bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do ABCD.ABCD là hình hộp nên ta có AD=BC, suy ra A(7;0;5).

AA=BB nên suy ra B(6;1;1).

Ta có BA=(1;1;4), BC=(5;1;4)BB=(6;1;1)

Thể tích khối hộp VABCD.ABCD=|[BB,BC].BA|=38

Câu 24 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD với A(1;2;4), B(4;2;0), C(3;2;1)D(1;1;1). Độ dài đường cao của tứ diện ABCD kẻ từ đỉnh D bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: AB=(3;0;4),AC=(4;0;3), AD=(2;3;3) nên [AB,AC]=(0;25;0)

Diện tích tam giác SΔABC=12|[AB,AC]|=252

Thể tích tứ diện VABCD=16|[AB,AC].AD|=252.

Suy ra độ dài đường cao h=d(D,(ABC))=3VABCDSΔABC=3.

Câu 25 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho a=(1;2;1),b=(1;1;2),c=(x;3x;x+2). Nếu 3 vectơ a,b,c đồng phẳng thì x bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Tính [a;b]

Ta có:  {a=(1;2;1)b=(1;1;2)[a;b]=(3;3;3).

Bước 2: Tìm x

Khi đó c,b,c đồng phẳng [a;b]c=03x9x+3(x+2)=0x=2

Câu 26 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(2;2; 1), B(1;1; 3). Tọa độ của vecto AB

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: AB=(x2x1;y2y1; z2z1)=(12; 1+2; 31)=(1; 1; 2).

Câu 27 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3;4;0),B(0;2;4). Tọa độ AB

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có A(3;4;0),B(0;2;4)AB=(3;6;4).

Câu 28 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;0;5)B(7;9;0). Điểm M di động trên tia Oz, điểm N di động trên tia Oy. Đường gấp khúc AMNB có độ dài nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trục Oz đi qua điểm O(0;0;0) và có vectơ chỉ phương k(0;0;1).

Suy ra phương trình trục Oz là: {x=0y=0z=t.

Gọi (α) là mặt phẳng chứa điểm A và vuông góc với trục Oz.

Suy ra (α) nhận k(0;0;1) làm vectơ pháp tuyến.

Mặt phẳng (α) đi qua điểm A(1;0;5) và có vectơ pháp tuyến k(0;0;1).

Suy ra phương trình mặt phẳng (α): 0.(x1)+0.(y0)+1.(z5)=0

z5=0.

Gọi H là giao điểm của trục Oz và mặt phẳng (α).

Ta có HOzH(0;0;t).

Lại có H(α)t=5.

Khi đó H(0;0;5).

Chứng minh tương tự, ta tìm được hình chiếu của điểm B lên trục OyK(0;9;0).

Chọn A(0;1;5)(Oyz)B(0;9;7)(Oyz).

Suy ra AB=(0;10;12)AB=261.

Xét ΔAHMΔAHM, có:

HM chung.

AH=AH(=1).

^AHM=^AHM=90.

Do đó ΔAHM=ΔAHM (c.g.c)

AM=AM (cặp cạnh tương ứng)

Chứng minh tương tự, ta được BN=BN.

Trong mặt phẳng (Oyz), ta có độ dài đường gấp khúc AMNB là:

AM+MN+NB=AM+MN+NBAB=261.

Khi đó độ dài nhỏ nhất của đường gấp khúc AMNB2\sqrt {61}  \approx 15,6.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 29 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm M thỏa mãn hệ thức  \overrightarrow {OM}  = 2\vec i + \vec j. Tọa độ của điểm  M

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \overrightarrow {OM}  = 2\vec i + \vec j \Rightarrow \overrightarrow {OM}  = 2.\vec i + 1.\vec j + 0.\overrightarrow k  \Leftrightarrow M\left( {2;1;0} \right)

Câu 30 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \overrightarrow {OM}  = 2\vec j - \vec k\overrightarrow {ON}  = 2\vec j - 3\vec i. Tọa độ của \overrightarrow {MN} là: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {ON}  - \overrightarrow {OM}  = \left( {2\vec j - 3\vec i} \right) - \left( {2\vec j - \vec k} \right) =  - 3\vec i + \vec k

Suy ra \overrightarrow {MN}  = \left( { - 3;0;1} \right).

Câu 31 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A\left( {0; - 2;3} \right),B\left( {1;0; - 1} \right).  Gọi M là trung điểm đoạn  AB. Khẳng định nào sau đây là đúng? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \overrightarrow {BA}  = (0 - 1; - 2 - 0;3 + 1) = ( - 1; - 2;4). Suy ra A sai.

Suy ra \overrightarrow {AB}  = (1;2; - 4), D sai.

AB = \sqrt {{1^2} + {2^2} + {{( - 4)}^2}}  = \sqrt {21} . B đúng.

M là trung điểm của AB nên M\left( {\frac{1}{2}; - 1;1} \right), C sai.

Câu 32 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm M\left( {2; - 3;5} \right),N\left( {6; - 4; - 1} \right) và đặt  u = \left| {\overrightarrow {MN} } \right|. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \overrightarrow {MN}  = (6 - 2; - 4 + 3; - 1 - 5) = (4; - 1; - 6).

Do đó|\overrightarrow {MN} | = \sqrt {{4^2} + {{( - 1)}^2} + {{( - 6)}^2}}  = \sqrt {53}

Câu 33 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz cho ba vecto \vec a = \left( { - 1;1;0} \right),\vec b = \left( {1;1;0} \right),\vec c = \left( {1;1;1} \right). Mệnh đề nào dưới đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kiểm tra lần lượt các điều kiện

\left\{ \begin{array}{l}\left| {\vec a} \right| = \sqrt {{{( - 1)}^2} + {1^2} + {0^2}}  = \sqrt 2 \\\left| {\vec c} \right| = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}}  = \sqrt 3 \\\vec a.\vec b = ( - 1).1 + 1.1 + 0.0 = 0 \Rightarrow \vec a \bot \vec b\end{array} \right.

Lại có: \overrightarrow b .\overrightarrow c  = 1.1 + 1.1 + 0.1 = 2 \ne 0 nên \overrightarrow b \overrightarrow c không vuông góc.

Câu 34 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz cho 3 véc tơ: \vec a\left( {4;2;5} \right),\vec b\left( {3;1;3} \right),\vec c\left( {2;0;1} \right). Kết luận nào sau đây đúng 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tính \left[ {\vec a,\vec b} \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&5\\1&3\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}5&4\\3&3\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}4&2\\3&1\end{array}} \right|} \right) = \left( {1;3; - 2} \right). Suy ra loại A

Tính \left[ {\vec a,\vec b} \right].\vec c = \left( {1;3; - 2} \right).\left( {2;0;1} \right) = 0. Suy ra \vec a,\vec b,\vec c đồng phẳng.

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC biết A\left( {2;4; - 3} \right) và trọng tâm G của tam giác có toạ độ là G\left( {2;1;0} \right). Khi đó \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} có tọa độ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M là trung điểm của BC. Ta có \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = 2\overrightarrow {AM} .

Do tính chất trọng tâm có \overrightarrow {AM}  = \dfrac{3}{2}\overrightarrow {AG} . Suy ra\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = 3\overrightarrow {AG} .

\overrightarrow {AG}  = \left( {2 - 2;1 - 4;0 - ( - 3)} \right) = \left( {0; - 3;3} \right). Suy ra 3\overrightarrow {AG}  = (0; - 9;9).

Câu 36 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ \overrightarrow a \overrightarrow b thỏa mãn \left| {\overrightarrow a } \right| = 2\sqrt 3 ,{\rm{ }}\left| {\overrightarrow b } \right| = 3\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {30^0}. Độ dài của vectơ \left[ {5\overrightarrow a , - 2\overrightarrow b } \right] bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chú ý rằng \left( {5\overrightarrow a , - 2\overrightarrow b } \right) = {180^0} - \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {150^0}.

Sử dụng công thức \left| {\left[ {m\vec a,n\vec b} \right]} \right| = \left| {m.n} \right|.\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|.\sin \left( {m\vec a,n\vec b} \right), ta được

\left| {\left[ {5\overrightarrow a , - 2\overrightarrow b } \right]} \right| = \left| {5.\left( { - 2} \right)} \right|.2\sqrt 3 .3.\sin {150^0} = 30\sqrt 3 .

Câu 37 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {2; - 1;3} \right),C\left( { - 3;5;1} \right). Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\overrightarrow {AB}  = \left( {2 - 1; - 1 - 2;3 + 1} \right) = \left( {1; - 3;4} \right)\overrightarrow {DC}  = ( - 3 - {x_D};5 - {y_D};1 - {z_D}).

ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 - {x_D} = 1\\5 - {y_D} =  - 3\\1 - {z_D} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} =  - 4\\{y_D} = 8\\{z_D} =  - 3\end{array} \right.

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho hình bình hành ABCD với A\left( {2;4; - 4} \right),B\left( {1;1; - 3} \right),C\left( { - 2;0;5} \right),D\left( { - 1;3;4} \right). Diện tích của hình bình hành ABCD bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\overrightarrow {AB}  = \left( {1 - 2;1 - 4; - 3 + 4} \right) = \left( { - 1; - 3;1} \right)\overrightarrow {AC}  = \left( { - 2 - 2;0 - 4;5 + 4} \right) = \left( { - 4; - 4;9} \right).

Tính \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3}&1\\{ - 4}&9\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&{ - 1}\\9&{ - 4}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1}&{ - 3}\\{ - 4}&{ - 4}\end{array}} \right|} \right) = \left( { - 23;5; - 8} \right).

Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành có

{S_{ABCD}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \sqrt {{{( - 23)}^2} + {5^2} + {{( - 8)}^2}}  = \sqrt {618}

Câu 39 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, các điểm A\left( {1;2;3} \right),B\left( {3;3;4} \right),C\left( { - 1;1;2} \right) sẽ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\overrightarrow {AB}  = \left( {3 - 1;3 - 2;4 - 3} \right) = \left( {2;1;1} \right)\overrightarrow {AC}  = \left( { - 1 - 1;1 - 2;2 - 3} \right) = \left( { - 2; - 1; - 1} \right).

Nhận thấy \overrightarrow {AB} \overrightarrow {AC} là hai vectơ đối nhau.

Câu 40 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ \vec a = \left( {3; - 1; - 2} \right),\vec b = \left( {1;2;m} \right)\vec c = \left( {5;1;7} \right). Giá trị m bằng bao nhiêu để \vec c = \left[ {\vec a,\vec b} \right]

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \left[ {\vec a,\vec b} \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1}&{ - 2}\\2&m\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2}&3\\m&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}3&{ - 1}\\1&2\end{array}} \right|} \right) = \left( { - m + 4; - 2 - 3m;7} \right)

\vec c = \left[ {\vec a,\vec b} \right] \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m + 4 = 5\\ - 2 - 3m = 1\\7 = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow m =  - 1