Cho hai điểm A(1;2;−1) và B(−1;3;1). Tọa độ điểm M nằm trên trục tung sao cho tam giác ABM vuông tại M .
M nằm trên trục tung, giả sử M(0;m;0). Ta có
→MA=(1;2−m;−1) và →MB=(−1;3−m;1)
Vì tam giác ABM vuông tại M nên ta có →MA.→MB=0 ⇔1.(−1)+(2−m)(3−m)+(−1).1=0⇔m2−5m+4=0⇔[m=1m=4
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểmA(1;1;1),B(−1;−1;0) và C(3;1;−1). Tìm tọa độ điểm M thuộc (Oxy) và cách đều các điểm A,B,C .
M thuộc mặt phẳng (Oxy), giả sử M(m;n;0).
Ta có
MA=√(m−1)2+(n−1)2+(0−1)2=√(m−1)2+(n−1)2+1MB=√(m+1)2+(n+1)2+(0−0)2=√(m+1)2+(n+1)2MC=√(m−3)2+(n−1)2+(0+1)2=√(m−3)2+(n−1)2+1
Vì M cách đều ba điểm A,B,C nên ta có MA=MB=MC.
⇔{MA=MBMA=MC⇔{MA2=MB2MA2=MC2
⇔{(m−1)2+(n−1)2+1=(m+1)2+(n+1)2(m−1)2+(n−1)2+1=(m−3)2+(n−1)2+1⇔{4m+4n=14m=8⇔{m=2n=−74
Vậy M(2;−74;0)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;4;2) , B(−1;2;4). Tìm tọa độ điểm M thuộc trục Oz sao cho :MA2+MB2=32.
M nằm trên trục Oz, giả sử M(0;0;m).
Ta có
MA=√(0−1)2+(0−4)2+(m−2)2=√(m−2)2+17MB=√(0+1)2+(0−2)2+(m−4)2=√(m−4)2+5
Theo giả thiết MA2+MB2=32 suy ra ta có
(m−2)2+17+(m−4)2+5=32⇔(m−2)2+(m−4)2=10⇔2m2−12m+20=10⇔2m2−12m+10=0⇔[m=1m=5
Vậy M(0;0;1) hoặc M(0;0;5)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(0;2;−1) , B(2;0;1). Tìm tọa độ điểm M nằm trên trục Ox sao cho :MA2+MB2 đạt giá trị bé nhất.
M nằm trên trục Ox, giả sử M(m;0;0).
Ta có
MA=√(m−0)2+(0−2)2+(0+1)2=√m2+5MB=√(m−2)2+(0−0)2+(0−1)2=√(m−2)2+1
Suy ra
MA2+MB2=m2+5+(m−2)2+1=2m2−4m+10
=2(m2−2m+1)+8=2(m−1)2+8≥8
min.
Vậy M(1;0;0)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có A\left( {1;2; - 1} \right), B\left( {2; - 1;3} \right), C\left( { - 4;7;5} \right). Tọa độ chân đường phân giác trong góc \widehat B của tam giác ABC là:
Gọi D là chân đường phân giác trong góc \widehat B của tam giác ABC
Ta có \overrightarrow {DA} = - \dfrac{{BA}}{{BC}}\overrightarrow {DC} . Tính được BA = \sqrt {26} , BC = \sqrt {104} .
Suy ra \overrightarrow {DA} = - \dfrac{{\sqrt {26} }}{{\sqrt {104} }}\overrightarrow {DC} \Leftrightarrow \overrightarrow {DC} = - 2\overrightarrow {DA} .
Gọi D\left( {x;y;z} \right). Từ \overrightarrow {DC} = - 2\overrightarrow {DA} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 - x = - 2\left( {1 - x} \right)\\7 - y = - 2\left( {2 - y} \right)\\5 - z = - 2\left( { - 1 - z} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2/3\\y = 11/3\\z = 1\end{array} \right..
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' biết A\left( {1;0;1} \right), ~B\left( 2;1;2 \right), D\left( {1; - 1;1} \right) và C'(4;5; - 5). Khi đó, thể tích của hình hộp đó là:
Ta có \overrightarrow {AB} = (1;1;1),\overrightarrow {AD} = (0; - 1;0)
ABCD.A'B'C'D' là hình hộp \Rightarrow ABCD là hình bình hành. Khi đó ta có \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC}
Giả sử C(x;y;z) . Ta có: \overrightarrow {BC} = (x - 2;y - 1;z - 2)
\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\y - 1 = - 1\\z - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 0\\z = 2\end{array} \right. \Rightarrow C(2;0;2)
Ta có \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {CC'} = \left( {2;5; - 7} \right),\left[ {\overrightarrow {AB} {\rm{,}}\overrightarrow {AD} } \right]{\rm{ = }}(1;0; - 1)
Theo công thức tính thể tích ta có
{V_{ABCD.A'B'C'D}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} {\rm{,}}\overrightarrow {AD} } \right]{\rm{.}}\overrightarrow {AA'} } \right| = \left| {1.2 + 0.5 + \left( { - 1} \right).\left( { - 7} \right)} \right| = 9
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có A(2; - 1;1), B(3;0; - 1), C(2; - 1;3) và D thuộc trục Oy . Tính tổng tung độ của các điểm D, biết thể tích tứ diện bằng 5 .
Giả sử D\left( {0;y;0} \right) \in Oy ta có:
\overrightarrow {AB} = (1;1; - 2),\overrightarrow {AC} = (0;0;2),\overrightarrow {AD} = ( - 2;y + 1; - 1)
Ta có \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {2; - 2;0} \right)
Theo công thức tính thể tích ta có
{V_{ABCD}} = \dfrac{1}{6}.\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right| = \dfrac{1}{6}\left| {\left[ {2.( - 2) - 2.(y + 1) + 0.( - 1)} \right]} \right| = \dfrac{1}{6}\left| {6 + 2y} \right|
Theo giả thiết ta có {V_{ABCD}} = 5, suy ra ta có:
\dfrac{1}{6}\left| {6 + 2y} \right| = 5 \Leftrightarrow \left| {6 + 2y} \right| = 30 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2y + 6 = 30\\2y + 6 = - 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 12\\y = - 18\end{array} \right.
Suy ra D(0;12;0) hoặc D(0; - 18;0)
Do đó tổng tung độ của các điểm D là 12 + ( - 18) = - 6
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ \vec a = \left( {1;m;2} \right),\vec b = \left( {m + 1;2;1} \right) và \vec c = \left( {0;m - 2;2} \right). Giá trị m bằng bao nhiêu để ba vectơ \vec a,\vec b,\vec c đồng phẳng
Ta có
\left[ {\vec a,\vec b} \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}m&2\\2&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&1\\1&{m + 1}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&m\\{m + 1}&2\end{array}} \right|} \right) = \left( {m - 4;2m + 1;2 - {m^2} - m} \right)
\left[ {\vec a,\vec b} \right].\vec c = (2m + 1)(m - 2) + 2(2 - {m^2} - m)
\vec a,\vec b,\vec c đồng phẳng khi
\begin{array}{l}\left[ {\vec a,\vec b} \right].\vec c = 0 \Leftrightarrow (2m + 1)(m - 2) + 2(2 - {m^2} - m) = 0\\ \Leftrightarrow 2{m^2} - 4m + m - 2 + 4 - 2{m^2} - 2m = 0\\ \Leftrightarrow - 5m + 2 = 0\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{2}{5}\end{array}
Cho A\left( {1;2;5} \right),B\left( {1;0;2} \right),C\left( {4;7; - 1} \right),D\left( {4;1;a} \right). Để 4 điểm A,B,C,D đồng phẳng thì a bằng:
Có
\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( {1 - 1;0 - 2;2 - 5} \right) = \left( {0; - 2; - 3} \right)\\\overrightarrow {AC} = \left( {4 - 1;7 - 2; - 1 - 5} \right) = \left( {3;5; - 6} \right)\\\overrightarrow {AD} = \left( {4 - 1;1 - 2;a - 5} \right) = \left( {3; - 1;a - 5} \right)\end{array} \right.\\\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2}&{ - 3}\\5&{ - 6}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3}&0\\{ - 6}&3\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}0&{ - 2}\\3&5\end{array}} \right|} \right) = \left( {27; - 9;6} \right)\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} = \left( {27; - 9;6} \right).\left( {3; - 1;a - 5} \right) = 60 + 6a\end{array}
A,B,C,D đồng phẳng khi \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} = 0 \Leftrightarrow 60 + 6a = 0 \Leftrightarrow a = - 10.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , để hai vecto \overrightarrow a = \left( {m;2;3} \right) và \overrightarrow b \left( {1;n;2} \right) cùng phương thì 2m + 3n bằng.
Hai vectơ \overrightarrow a = \left( {m;2;3} \right),\overrightarrow b = \left( {1;n;2} \right) cùng phương khi \frac{m}{1} = \frac{2}{n} = \frac{3}{2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \frac{3}{2}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.
\Rightarrow 2m + 3n = 7.
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A\left( {4;0;4} \right) và B\left( {2;4;0} \right). Điểm M di động trên tia Oz, điểm N di động trên tia Oy. Đường gấp khúc AMNB có độ dài nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục).
Ta có H\left( {0;0;4} \right) và K\left( {0;4;0} \right) là hình chiếu của A trên Oz và B trên Oy
Gọi A'\left( {0; - 4;4} \right);B'\left( {0;4; - 2} \right).
Xét hai tam giác vuông AHM;AHA' có chungHM;\,\,HA = HA' = 4 \Rightarrow \Delta AHM = \Delta A'HM (2 cạnh góc vuông) \Rightarrow AM = A'M
Chứng minh tương tự ta có BN = B'N .
Độ dài đường gấp khúc AMNB là AM + MN + NB = A'M + MN + NB' \ge A'B' = 10.
(Lưu ý rằng các điểm A',M,N,B' cùng nằm trên mặt phẳng Oyz).