Bài toán về điểm và véc tơ

  •   
Câu 41 Trắc nghiệm

Cho hai điểm A(1;2;1)B(1;3;1). Tọa độ điểm M nằm trên trục tung sao cho tam giác ABM vuông tại M .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

M nằm trên trục tung, giả sử M(0;m;0). Ta có

MA=(1;2m;1) và   MB=(1;3m;1)

Vì tam giác ABM vuông tại M nên ta có MA.MB=0 1.(1)+(2m)(3m)+(1).1=0m25m+4=0[m=1m=4 

Câu 42 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểmA(1;1;1),B(1;1;0)C(3;1;1). Tìm tọa độ điểm M thuộc (Oxy)  và cách đều các điểm A,B,C .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

M thuộc mặt phẳng (Oxy), giả sử M(m;n;0).

Ta có

MA=(m1)2+(n1)2+(01)2=(m1)2+(n1)2+1MB=(m+1)2+(n+1)2+(00)2=(m+1)2+(n+1)2MC=(m3)2+(n1)2+(0+1)2=(m3)2+(n1)2+1

M cách đều ba điểm A,B,C nên ta có MA=MB=MC.

{MA=MBMA=MC{MA2=MB2MA2=MC2

{(m1)2+(n1)2+1=(m+1)2+(n+1)2(m1)2+(n1)2+1=(m3)2+(n1)2+1{4m+4n=14m=8{m=2n=74

Vậy M(2;74;0) 

Câu 43 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ  Oxyz, cho hai điểm  A(1;4;2) , B(1;2;4). Tìm tọa độ điểm M thuộc trục Oz  sao cho :MA2+MB2=32.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

M nằm trên trục Oz, giả sử M(0;0;m).

Ta có

MA=(01)2+(04)2+(m2)2=(m2)2+17MB=(0+1)2+(02)2+(m4)2=(m4)2+5

Theo giả thiết MA2+MB2=32 suy ra ta có

(m2)2+17+(m4)2+5=32(m2)2+(m4)2=102m212m+20=102m212m+10=0[m=1m=5

Vậy M(0;0;1) hoặc M(0;0;5)

Câu 44 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm  A(0;2;1) , B(2;0;1). Tìm tọa độ điểm M nằm trên trục Ox sao cho :MA2+MB2 đạt giá trị bé nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

M nằm trên trục Ox, giả sử M(m;0;0).

Ta có

MA=(m0)2+(02)2+(0+1)2=m2+5MB=(m2)2+(00)2+(01)2=(m2)2+1

Suy ra

MA2+MB2=m2+5+(m2)2+1=2m24m+10

=2(m22m+1)+8=2(m1)2+88

min.

Vậy M(1;0;0)

Câu 45 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABCA\left( {1;2; - 1} \right), B\left( {2; - 1;3} \right), C\left( { - 4;7;5} \right). Tọa độ chân đường phân giác trong góc \widehat B của tam giác ABC là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi D là chân đường phân giác trong góc \widehat B của tam giác ABC

Ta có \overrightarrow {DA}  =  - \dfrac{{BA}}{{BC}}\overrightarrow {DC} . Tính được BA = \sqrt {26} , BC = \sqrt {104} .

Suy ra \overrightarrow {DA}  =  - \dfrac{{\sqrt {26} }}{{\sqrt {104} }}\overrightarrow {DC}  \Leftrightarrow \overrightarrow {DC}  =  - 2\overrightarrow {DA} .

Gọi D\left( {x;y;z} \right). Từ \overrightarrow {DC}  =  - 2\overrightarrow {DA}  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 - x =  - 2\left( {1 - x} \right)\\7 - y =  - 2\left( {2 - y} \right)\\5 - z =  - 2\left( { - 1 - z} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 2/3\\y = 11/3\\z = 1\end{array} \right..

Câu 46 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' biết A\left( {1;0;1} \right), ~B\left( 2;1;2 \right)D\left( {1; - 1;1} \right)C'(4;5; - 5).  Khi đó, thể tích của hình hộp đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \overrightarrow {AB}  = (1;1;1),\overrightarrow {AD}  = (0; - 1;0)

ABCD.A'B'C'D' là hình hộp \Rightarrow ABCD là hình bình hành. Khi đó ta có \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {BC}

Giả sử C(x;y;z) . Ta có: \overrightarrow {BC}  = (x - 2;y - 1;z - 2)

 \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {BC}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\y - 1 =  - 1\\z - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 0\\z = 2\end{array} \right. \Rightarrow C(2;0;2)

Ta có \overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow {CC'}  = \left( {2;5; - 7} \right),\left[ {\overrightarrow {AB} {\rm{,}}\overrightarrow {AD} } \right]{\rm{ = }}(1;0; - 1)

Theo công thức tính thể tích ta có

{V_{ABCD.A'B'C'D}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} {\rm{,}}\overrightarrow {AD} } \right]{\rm{.}}\overrightarrow {AA'} } \right| = \left| {1.2 + 0.5 + \left( { - 1} \right).\left( { - 7} \right)} \right| = 9

Câu 47 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,  cho tứ diện ABCD  có A(2; - 1;1), B(3;0; - 1), C(2; - 1;3)D thuộc trục Oy . Tính tổng tung độ của các điểm D, biết thể tích tứ diện bằng 5 .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử D\left( {0;y;0} \right) \in Oy ta có:

\overrightarrow {AB}  = (1;1; - 2),\overrightarrow {AC}  = (0;0;2),\overrightarrow {AD}  = ( - 2;y + 1; - 1)

Ta có \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {2; - 2;0} \right)

Theo công thức tính thể tích ta có

{V_{ABCD}} = \dfrac{1}{6}.\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right| = \dfrac{1}{6}\left| {\left[ {2.( - 2) - 2.(y + 1) + 0.( - 1)} \right]} \right| = \dfrac{1}{6}\left| {6 + 2y} \right|

Theo giả thiết ta có {V_{ABCD}} = 5, suy ra ta có:

\dfrac{1}{6}\left| {6 + 2y} \right| = 5 \Leftrightarrow \left| {6 + 2y} \right| = 30 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2y + 6 = 30\\2y + 6 =  - 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 12\\y =  - 18\end{array} \right.

Suy ra  D(0;12;0) hoặc D(0; - 18;0)

Do đó tổng tung độ của các điểm D12 + ( - 18) =  - 6

Câu 48 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ \vec a = \left( {1;m;2} \right),\vec b = \left( {m + 1;2;1} \right)\vec c = \left( {0;m - 2;2} \right). Giá trị m bằng bao nhiêu để ba vectơ \vec a,\vec b,\vec c đồng phẳng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có

\left[ {\vec a,\vec b} \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}m&2\\2&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&1\\1&{m + 1}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&m\\{m + 1}&2\end{array}} \right|} \right) = \left( {m - 4;2m + 1;2 - {m^2} - m} \right)

\left[ {\vec a,\vec b} \right].\vec c = (2m + 1)(m - 2) + 2(2 - {m^2} - m)

\vec a,\vec b,\vec c đồng phẳng khi

\begin{array}{l}\left[ {\vec a,\vec b} \right].\vec c = 0 \Leftrightarrow (2m + 1)(m - 2) + 2(2 - {m^2} - m) = 0\\ \Leftrightarrow 2{m^2} - 4m + m - 2 + 4 - 2{m^2} - 2m = 0\\ \Leftrightarrow  - 5m + 2 = 0\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{2}{5}\end{array}

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho A\left( {1;2;5} \right),B\left( {1;0;2} \right),C\left( {4;7; - 1} \right),D\left( {4;1;a} \right). Để 4 điểm A,B,C,D đồng phẳng thì a bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( {1 - 1;0 - 2;2 - 5} \right) = \left( {0; - 2; - 3} \right)\\\overrightarrow {AC}  = \left( {4 - 1;7 - 2; - 1 - 5} \right) = \left( {3;5; - 6} \right)\\\overrightarrow {AD}  = \left( {4 - 1;1 - 2;a - 5} \right) = \left( {3; - 1;a - 5} \right)\end{array} \right.\\\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2}&{ - 3}\\5&{ - 6}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3}&0\\{ - 6}&3\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}0&{ - 2}\\3&5\end{array}} \right|} \right) = \left( {27; - 9;6} \right)\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD}  = \left( {27; - 9;6} \right).\left( {3; - 1;a - 5} \right) = 60 + 6a\end{array}

A,B,C,D đồng phẳng khi \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD}  = 0 \Leftrightarrow 60 + 6a = 0 \Leftrightarrow a =  - 10.

Câu 50 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , để hai vecto \overrightarrow a  = \left( {m;2;3} \right)\overrightarrow b \left( {1;n;2} \right)  cùng phương thì 2m + 3n bằng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hai vectơ \overrightarrow a  = \left( {m;2;3} \right),\overrightarrow b  = \left( {1;n;2} \right) cùng phương khi \frac{m}{1} = \frac{2}{n} = \frac{3}{2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \frac{3}{2}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.

\Rightarrow 2m + 3n = 7.

Câu 51 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A\left( {4;0;4} \right)B\left( {2;4;0} \right). Điểm M di động trên tia Oz, điểm N di động trên tia Oy. Đường gấp khúc AMNB có độ dài nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có H\left( {0;0;4} \right)K\left( {0;4;0} \right) là hình chiếu của A trên OzB trên Oy

Gọi A'\left( {0; - 4;4} \right);B'\left( {0;4; - 2} \right).

Xét hai tam giác vuông AHM;AHA' có chungHM;\,\,HA = HA' = 4 \Rightarrow \Delta AHM = \Delta A'HM (2 cạnh góc vuông) \Rightarrow AM = A'M

Chứng minh tương tự ta có BN = B'N .

Độ dài đường gấp khúc AMNBAM + MN + NB = A'M + MN + NB' \ge A'B' = 10.

(Lưu ý rằng các điểm A',M,N,B' cùng nằm trên mặt phẳng Oyz).