Khái niệm về thể tích của khối đa diện (thể tích khối chóp)

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Cho tứ diện ABCDAB,AC,AD đôi một vuông góc và AB=2a,AC=3a,AD=4a. Thể tích của khối tứ diện đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thể tích khối tứ diện ABCD đã cho là: V=16AB.AC.AD=16.2a.3a.4a=4a3.

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho khối chóp đều S.ABCDAC=4a, hai mặt phẳng (SAB)(SCD) vuông góc với nhau. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi O là tâm hình vuông suy ra SO(ABCD)

Ta có (SAB)(SCD)=Sx//AB//CD

Gọi I là trung điểm của AB

=> SIABSISx

SI(SCD)SISD

AC=4aAD=22aDI=a10

Đặt SD=xSI=x22a2.

Ta có hệ thức x22a2+x2=10a2 x2=6a2x=a6

Từ đó ta tính được SO=a2.

Vậy VS.ABCD=13a2(22a)2=823a3.

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại A, biết SA(ABC), BC=2a,^BAC=1200, góc giữa mặt phẳng (SBC)(ABC) bằng 450. Tính thể tích khối chóp S.ABC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi E là trung điểm của BC {AEBCSABCBC(SAE)BCSE

Ta có: {AEBCSEBC(ABC)(SBC)=BC((ABC);(SBC))=SEA=450.

ΔSAE vuông cân tại ASA=AE.

Tam giác ABC cân tại AˆA=1200,BC=2a,

AE là tia phân giác của ˆA ^BAE=600.

Tam giác vuông AEB^BAE=600,BE=12BC=aAE=BEtan600=BE3=a33=SA.

VS.ABC=13SA.SABC=13.SA.12AE.BC=13.a33.12.a33.2a=a39.

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho tứ diện SABCG là trọng tâm của tứ diện, mặt phẳng quay quanh AG và cắt các cạnh SB,SC tương ứng tại M,N. Giá trị nhỏ nhất của tỉ số VS.AMNVS.ABC

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt SMSB=a;SNSC=b(0<a;b<1)

Lấy E là trung điểm BC.

Trong (SAE), kéo dài AG cắt SE tại I. Khi đó IMNI là trọng tâm tam giác SBC.

Khi đó trong tam giác SBC ta luôn có SBSM+SCSN=3 (tính chất đã được chứng minh ở trên)

Lại có VS.AMNVS.ABC=SASA.SMSB.SNSC=ab

Ta có SBSM+SCSN=3 1a+1b=3.

Xét 1a+1bCôsi2abab21a+1b=23ab49

Dấu = xảy ra khi a=b=23 .

Từ đó VS.AMNVS.ABC=ab49  hay tỉ số VS.AMNVS.ABC  nhỏ nhất là bằng 49.

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 2a.  Tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Biết thể tích khối chóp S.ABCD bằng 4a33 . Gọi α  là góc giữa SC và mặt đáy, tính tanα.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi H là trung điểm của ABSHAB (do ΔSAB cân tại S)

Ta có {(SAB)(ABCD)(SAB)(ABCD)=ABSHAB;SH(SAB)SH(ABCD)

Hay H là hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD)CH là hình chiều của SC lên mặt phẳng (ABCD)

Do đó góc giữa SC và mặt đáy là góc SCH.

Ta có VS.ABCD=13SH.SABCD4a33=13SH.4a2SH=a.

Xét tam giác BHC vuông tại B, theo định lý Pytago ta có HC=BH2+BC2=a2+(2a)2=a5

Xét tam giác SHC vuông tại HtanSCH=SHHC=aa5=55.

Câu 26 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104

Cho khối chóp có diện tích đáy B=8a2 và chiều cao h=a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: V=13.B.h=83a3

Câu 27 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101

Cho khối chóp có diện tích đáy B=5a2 và chiều cao h=a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vchop=13Sday×h=13.5a2.a=53a3.

Câu 28 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102

Cho khối chóp có diện tích đáy B=3a2 và chiều cao h=a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: V=13.B.h=133a2.a=a3

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho khối chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng 2a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Với bài toán, khối chóp tứ giác có cạnh bằng 2a nên V=(2a)326=42a33.

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,SA=aSA(ABCD). Thể tích khối chóp SABCD bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có thể tích của khối chóp đã cho là:

VSABCD=13SA.SABCD=13.a.a2=a33.

Câu 31 Trắc nghiệm

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Kẻ Bx song song với AC.

Kẻ GH vuông góc với Bx, GK vuông góc với SH

Bước 1: Chứng minh GK(SBH)

Ta có:

GHBHBHSG}BH(SGH)BHGKGKSH}GK(SHB)

Bước 2: Chứng minh d(AC,SB)=GK

Ta có BH//AC  AC//(SHB)

SB(SHB)

=>d(SB,AC)=d(AC,(SHB))=d(G,(SHB))=GK

Bước 3: Tính GK

Dễ thấy tứ giác OBHG là hình chữ nhật

=> HG=OB=a2

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SGH ta có:

1GK2=1SG2+1GH2=14a2+4a2=174a2

GK=217a17

Vậy d(SB,AC)=2a1717

Câu 32 Trắc nghiệm

Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Tính AG.

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

ABCD là hình thoi cạnh a nên BC=CD=a

^BAD=^BCD=600

=> Tam giác BCD là tam giác đều

=> CG=23.CO=23.32BC=33a

=> AG=2CG=233a

Bước 2: Xác định góc giữa SA và đáy trên hình.

Do SG vuông góc với (ABCD) nên góc giữa SA và đáy bằng góc giữa SA và hình chiếu của nó trên (ABCD) tức là góc giữa SA và GA.

=> ^SAG=600

Bước 3: Tính SG

Tam giác vuông SAG có ^SAG=600 nên SG=AG3=233a.3=2a

Bước 4: Tính thể tích S.ABCD.

Ta có AC=3CG=3.33a=a3

Diện tích hình thoi ABCD là: S=12.AC.BD=12.a3.a=a232

Thể tích S.ABCD: V=13SG.SABCD=13.2a.a232=a333

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho tứ diện ABCD có ^DAB=^CBD=900;AB=a;AC=a5;^ABC= 1350. Biết góc giữa hai mặt phẳng (ABD),(BCD) bằng 300. Thể tích của tứ diện ABCD bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Kẻ DH(ABC).Chứng minh BAAHBCBH

Kẻ DH(ABC).

Ta có {BADABADHBA(DAH)BAAH.

Tương tự {BCDBBCDHBCDBHBCBH.

Bước 2: Tính SΔABC

Tam giác AHB có AB=a,^ABH=450

ΔHAB vuông cân tại AAH=AB=a.

Áp dụng định lý cosin, ta có BC=a2.

Vậy SΔABC=12BABCsin^CBA=12aa222=a22.

Bước 3: Kẻ {HEDAHFDB. Đặt DH=x. Tính HD và thể tích ABCD.

Kẻ {HEDAHFDB

HE(DAB)HF(DBC).

Suy ra (^(DBA),(DBC))=^(HE,HF)=^EHF và tam giác HEF vuông tại E.

Đặt DH=x, khi đó HE=axa2+x2,HF=xa22a2+x2.

Suy ra cos^EHF=HEHF=34=x2+2a22x2+2a2x=a.

Vậy VABCD=13.DH.SΔABC=a36.

Câu 34 Trắc nghiệm

Thể tích khối chóp có diện tích đáy bằng 18 và chiều cao bằng 7 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thể tích khối chóp là: V=13.18.7=42.

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có cạnh SA=x còn tất cả các cạnh khác có độ dài bằng 2. Tính thể tích V lớn nhất của khối chóp S.ABCD.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh tam giác SAC vuông tại S.

Gọi O là giao điểm của AC và BD .

Ta có ΔBAD=ΔBSD=ΔBCD nên AO=SO=CO

SO=12AC ΔSAC vuông tại S.

Bước 2: Biểu diễn AC, OD, BD theo x.

Do đó, AC=SA2+SC2=x2+4

OD=AD2AO2=44+x24=12x22

BD=12x2,0<x<23.

Bước 3: Trong ΔSAC hạ SHAC. Chứng minh SH(ABCD)

Ta thấy {BDACBDSOBD(SAC).

Trong ΔSAC hạ SHAC.

Khi đó, {SHACSHBDSH(ABCD).

Bước 4: Lập phương trình dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông SAC, tìm x.

Xét tam giác vuông SAC có 1SH2=1SA2+1SC2

SH=SA.SCSA2+SC2=2x4+x2

VS.ABCD=1312x2+412x22xx2+4

=13x.12x213x2+12x22=2

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x2=12x2x=6.

Câu 36 Trắc nghiệm

Tính thể tích khối chóp tam giác đều có độ dài cạnh bên bằng a2 và độ dài cạnh đáy bằng a.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đáy hình chóp là tam giác đều cạnh a nên SABC=a234.

AD=a32AH=23AD=23.a32=a33.

Tam giác SAH vuông tại HSA=a2,AH=a33SH=SA2AH2=a153.

Thể tích V=13SABC.SH=13.a234.a153=a3512.

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, góc giữa SG và mặt phẳng (SBC) là 300. Thể tích khối chóp S.ABC là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì chóp S.ABC đều nên SG(ABC)

Gọi D là trung điểm của BC ta có: BCSG(SG(ABC))BCAD}BC(SAD)

Trong (SAD) kẻ GHSD(1) ta có:BC(SAD)GHBC(2)

Từ (1) và (2) suy ra SH  là hình chiếu vuông góc của SG trên (SBC)

^(SG;(SBC))=^(SG;SH)=^GSH=300

Vì tam giác ABC đều nên AD=a32GD=13AD=13a32=a36

SG(ABC)SGGDΔSGD vuông tại GSG=GD.cot30=a36.3=a2

SΔABC=a234

VS.ABC=13SG.SΔABC=13.a2.a234=a3324

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh bên SA=SB=SC. Góc giữa mặt phẳng (SAB) và mặt đáy bằng 600. Biết rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng BC và SA bằng a305, khi đó thể tích khối chóp S.ABC bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi E là trung điểm của BC

Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên E là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

SE(ABC)   

Gọi D là trung điểm của AB ta có DE là đường trung bình của tam giác ABC nên DE//ACDEAB

Ta có: DEABSEAB(SE(ABC))}AB(SDE)ABSD

(SAB)(ABC)=AB(SAB)SDAB(ABC)DEAB}^((SAB);(ABC))=^(SD;DE)=^SDE=600

(Vì SE(ABC)SEDEΔSDE vuông tại E ^SDE<900 )

Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên AEBC

AEBCSEBC(SE(ABC))}BC(SAE)

Trong (SAE) kẻ EFSA(1)

BC(SAE)EFEFBC(2)

Từ (1) và (2) suy ra d(SA;BC)=EF=a305

Đặt SA=SB=SC=b;AB=AC=c

Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên BC=AB2=c2

DE là đường trung bình của tam giác ABC DE=12AC=c2

Xét tam giác vuông SDE và SBE ta có:

SD=SA2AD2=b2c24;SE=SB2BE2=b2c22

Xét tam giác vuông SDE có:

tan60=SEDE=b2c22c2=3b2c22=3c24b2=54c2b=c52

SE=5c24c22=c32

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAE có:SE.AE=EF.SAc32.c22=c52.a305c=2aSE=a3

SΔABC=12AB2=12c2=2a2

Vậy VS.ABC=13SE.SΔABC=13a3.2a2=2a333

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành và có thể tích là V. Gọi P là điểm trên cạnh SC sao cho SC=5SP. Mặt phẳng (α) qua A P cắt hai cạnh SB và SD lần lượt tại MN. Gọi V1 là thể tích của khối chóp S.AMPN. Giá trị lớn nhất của V1V bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng công thức giải nhanh vào bài toán:

Đặt a=SASA=1;b=SBSM;c=SCSP=5;d=SDSN

Ta có a+c=b+d1+5=b+dd=6b.

VS.AMPNVS.ABCD=a+b+c+d4abcd=1+b+5+6b4.1.b.5.(6b)=351b2+6b.

Xét f(b)=351b2+6b;b[1;5].

f(b)=352b+6(b2+6b)2;f(b)=0b=3.

Từ bảng biến thiên (hình bên) ta có giá trị lớn nhất của V1V=325.

Câu 40 Trắc nghiệm

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Kẻ Bx song song với AC.

Kẻ GH vuông góc với Bx, GK vuông góc với SH

Bước 1: Chứng minh GK \bot \left( {SBH} \right)

Ta có:

\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}GH \bot BH\\BH \bot SG\end{array} \right\} \Rightarrow BH \bot \left( {SGH} \right)\\\left. \begin{array}{l} \Rightarrow BH \bot GK\\GK \bot SH\end{array} \right\} \Rightarrow GK \bot \left( {SHB} \right)\end{array}

Bước 2: Chứng minh d\left( {AC,SB} \right) = GK

Ta có BH//AC  \Rightarrow AC//\left( {SHB} \right)

SB \subset \left( {SHB} \right)

=  > d\left( {SB,AC} \right) = d\left( {AC,\left( {SHB} \right)} \right) = d\left( {G,\left( {SHB} \right)} \right) = GK

Bước 3: Tính GK

Dễ thấy tứ giác OBHG là hình chữ nhật

=> HG = OB = \dfrac{a}{2}

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SGH ta có:

\dfrac{1}{{G{K^2}}} = \dfrac{1}{{S{G^2}}} + \dfrac{1}{{G{H^2}}} = \dfrac{1}{{4{a^2}}} + \dfrac{4}{{{a^2}}} = \dfrac{{17}}{{4{a^2}}}

\Rightarrow GK = \dfrac{{2\sqrt {17} a}}{{17}}

Vậy d\left( {SB,AC} \right) = \dfrac{{2a\sqrt {17} }}{{17}}