Khái niệm về thể tích của khối đa diện (thể tích khối chóp)

  •   
Câu 41 Trắc nghiệm

Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Tính AG.

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

ABCD là hình thoi cạnh a nên BC=CD=a

^BAD=^BCD=600

=> Tam giác BCD là tam giác đều

=> CG=23.CO=23.32BC=33a

=> AG=2CG=233a

Bước 2: Xác định góc giữa SA và đáy trên hình.

Do SG vuông góc với (ABCD) nên góc giữa SA và đáy bằng góc giữa SA và hình chiếu của nó trên (ABCD) tức là góc giữa SA và GA.

=> ^SAG=600

Bước 3: Tính SG

Tam giác vuông SAG có ^SAG=600 nên SG=AG3=233a.3=2a

Bước 4: Tính thể tích S.ABCD.

Ta có AC=3CG=3.33a=a3

Diện tích hình thoi ABCD là: S=12.AC.BD=12.a3.a=a232

Thể tích S.ABCD: V=13SG.SABCD=13.2a.a232=a333

Câu 42 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB=2,AD=4, SA vuông góc với mặt đáy, SB tạo với đáy góc 600, điểm E thuộc cạnh SA và AE=233. Mặt phẳng (BCE) cắt SD tại F. Thể tích khối đa diện ABCDEF bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét (BCE)(SAD) có: E chung, BC // AD

(BCE)(SAD)=EF//AD//BC.

Ta có: SA(ABCD)^(SB,(ABCD))=^(SB,AB)=^SBA=600.

Xét tam giác SAB có: SA=AB.tan600=23 SE=SAAE=23233=433.

Vì EF // AD nên ta có: SESA=SFSD=433:23=23.

Ta có:

VS.EBCVS.ABC=SESA=23VS.EBC=23VS.ABC=13VS.ABCDVS.ECFVS.ACD=SESA.SFSD=49VS.ECF=49VS.ACD=29VS.ABCDVS.EBCF=VS.EBC+VS.ECF=59VS.ABCD

VS.ABCD=13SA.SABCD=13SA.AB.AD=13.23.2.4=1633.

VS.EBCF=59VS.ABCD=80327.

Vậy VABCDEF=VS.ABCDVS.EBCF=64327.

Câu 43 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104

Cho khối chóp có diện tích đáy B=3 và chiều cao h=8. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thể tích của khối chóp đã cho là: V=13Bh=13.3.8=8.

Câu 44 Trắc nghiệm

Cho khối chóp có thể tích V, diện tích đáy là S và chiều cao h. Chọn công thức đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Công thức tính thể tích khối chóp V=13Sh.

Câu 45 Trắc nghiệm

Phép vị tự tỉ số k>0 biến khối chóp có thể tích V thành khối chóp có thể tích V. Khi đó:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phép vị tự tỉ số k>0 biến khối chóp có thể tích V thành khối chóp có thể tích V. Khi đó VV=k3.

Câu 46 Trắc nghiệm

Cho khối chóp tam giác S.ABC, trên các cạnh SA,SB,SC lần lượt lấy các điểm A,B,C. Khi đó:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nếu A,B,C là ba điểm lần lượt nằm trên các cạnh SA,SB,SC của hình chóp tam giác S.ABC. Khi đó:

VS.ABCVS.ABC=SASA.SBSB.SCSC

Câu 47 Trắc nghiệm

Đáy của hình chóp S.ABCD là một hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và có độ dài là a. Thể tích khối tứ diện S.BCD bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: SΔBCD=12SABCD=12a2

VS.BCD=13SA.SBCD=13a.12a2=a36

Câu 48 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCDABCD là hình thang vuông tại AD thỏa mãn SA(ABCD)AB=2AD=2CD=2a=2SA. Thể tích khối chóp S.BCD là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: SABCD=12(AB+CD).AD=12(2a+a)a=3a22

SΔABD=12AD.AB=12a.2a=a2

SBCD=SABCDSABD=3a22a2=a22

SA=2a2=a2

VS.BCD=13SA.SBCD=13a2.a22=a326 

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCDSA(ABCD). Biết AC=a2, cạnh SC tạo với đáy một góc 600 và diện tích tứ giác ABCD3a22. Gọi H là hình chiếu của A trên cạnh SC. Tính thể tích khối chóp H.ABCD.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: SA(ABCD)AClà hình chiếu của SC trên (ABCD)^(SC;(ABCD))=^(SC;AC)=600

SA(ABCD)SAACΔSAC vuông tại A và ^SCA=600

Xét tam giác vuông SAC có: SA=AC.tan60=a2.3=a6;SC=ACcos60=a212=2a2

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAC có: AC2=HC.SCHCSC=AC2SC2=2a28a2=14

Trong (SAC)  kẻ HK//SAHK(ABCD)

Ta có: HKSA=HCSC=14HK=14SA=a64

Vậy VH.ABCD=13HK.SABCD=13.a64.3a22=a368  

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCSASB,SBSC,SASC;SA=2a,SB=b,SC=c. Thể tích khối chóp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: SASBSASCSBSC}S.ABC là tứ diện vuông.

VS.ABC=16SA.SB.SC=16.2a.b.c=13abc.

Câu 51 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC vuông tại ASB vuông góc với đáy. Biết SB=a,SC hợp với (SAB) một góc 300(SAC) hợp với đáy (ABC) một góc 600. Thể tích khối chóp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

ACABACSB(SB(ABC))}AC(SAB)ACSA  

SA là hình chiếu vuông góc của SC trên (SAB)^(SC;(SAB))=^(SC;SA)=^CSA=300

\left. \begin{array}{l}\left( {SAC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AC\\\left( {SAC} \right) \supset SA \bot AC\\\left( {ABC} \right) \supset AB \bot AC\end{array} \right\} \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SAC} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SA;AB} \right)} = \widehat {SAB} = {60^0}

SB \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SB \bot AB \Rightarrow \Delta SAB vuông tại B

\Rightarrow AB = SB.\cot {60^0} = a.\dfrac{1}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}

\Rightarrow SA = \sqrt {S{B^2} + A{B^2}}  = \sqrt {{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{3}}  = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 3 }}

Xét tam giác vuông SAC ta có: AC = SA.\tan {30^0} = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 3 }}.\dfrac{1}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{2a}}{3}

 {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC = \dfrac{1}{2}\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.\dfrac{{2a}}{3} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{9}

 {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SB.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{9} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{27}}

Câu 52 Trắc nghiệm

Cho tứ diện ABCD có các cạnh AB,AC,AD đôi một vuông góc với nhau, AB = 6a,AC = 7a,AD = 4a. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC,CD,DB. Thể tích V của tứ diện AMNP là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

ABCD là tứ diện vuông tại A nên {V_{ABCD}} = \dfrac{1}{6}AB.AC.AD = \dfrac{1}{6}.6a.7a.4a = 28{a^3}.

Áp dụng công thức tính tỉ lệ thể tích các khối tứ diện ta có:

\dfrac{{{V_{DAPN}}}}{{{V_{DABC}}}} = \dfrac{{DA}}{{DA}}.\dfrac{{DP}}{{DB}}.\dfrac{{DN}}{{DC}} = \dfrac{1}{1}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow {V_{DAPN}} = \dfrac{1}{4}{V_{DABC}} = \dfrac{1}{4}.28{a^3} = 7{a^3}

\dfrac{{{V_{BAPM}}}}{{{V_{BADC}}}} = \dfrac{{BA}}{{BA}}.\dfrac{{BP}}{{BD}}.\dfrac{{BM}}{{BC}} = \dfrac{1}{1}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow {V_{BAPM}} = \dfrac{1}{4}{V_{BADC}} = \dfrac{1}{4}.28{a^3} = 7{a^3}

\dfrac{{{V_{CAMN}}}}{{{V_{CABD}}}} = \dfrac{{CA}}{{CA}}.\dfrac{{CM}}{{CB}}.\dfrac{{CN}}{{CD}} = \dfrac{1}{1}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow {V_{CAMN}} = \dfrac{1}{4}{V_{CABD}} = \dfrac{1}{4}.28{a^3} = 7{a^3}

Do đó {V_{AMNP}} = {V_{ABCD}} - {V_{DAPN}} - {V_{BAPM}} - {V_{CAMN}} = 28{a^3} - 7{a^3} - 7{a^3} - 7{a^3} = 7{a^3}

Câu 53 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Mặt phẳng \left( {SAB} \right)\left( {SAD} \right) cùng vuông góc với mặt phẳng \left( {ABCD} \right). Đường thẳng SC tạo với đáy góc {45^0}. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của ABAD. Thể tích của khối chóp S.MCDN là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d
mat ben vuong goc day

\left. \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {SAD} \right) = SA\end{array} \right\} \Rightarrow SA \bot \left( {ABCD} \right)

\Rightarrow AC là hình chiếu vuông góc của SC trên \left( {ABCD} \right) \Rightarrow \widehat {\left( {SC;\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SC;AC} \right)} = \widehat {SCA} = {45^0}

(vì SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AC \Rightarrow \Delta SAC vuông tại A \Rightarrow \widehat {SCA} < {90^o})

\Rightarrow SA = AC = a\sqrt 2

\begin{array}{l}{S_{ABCD}} = {a^2}\\{S_{AMN}} = \dfrac{1}{2}AM.AN = \dfrac{1}{2}\dfrac{a}{2}\dfrac{a}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{8}\\{S_{BCM}} = \dfrac{1}{2}BM.BC = \dfrac{1}{2}\dfrac{a}{2}.a = \dfrac{{{a^2}}}{4}\\ \Rightarrow {S_{MCDN}} = {S_{ABCD}} - {S_{AMN}} - {S_{BCM}} = {a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{8} - \dfrac{{{a^2}}}{4} = \dfrac{{5{a^2}}}{8}\\ \Rightarrow {V_{S.MCDN}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{MCDN}} = \dfrac{1}{3}a\sqrt 2 .\dfrac{{5{a^2}}}{8} = \dfrac{{5{a^3}\sqrt 2 }}{{24}}\end{array}

Câu 54 Trắc nghiệm

Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.{A_1}{B_1}{C_1} có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của A{A_1}. Thể tích khối chóp M.BC{A_1} là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\Delta ABC là tam giác đều cạnh a nên có diện tích  {S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}

Ta có AM = \dfrac{{A{A_1}}}{2} = \dfrac{a}{2}

Hai tứ diện MABCM{A_1}BC có chung đỉnh C, diện tích hai đáy MABM{A_1}B bằng nhau nên có thể tích bằng nhau, suy ra

{V_{M.BC{A_1}}} = {V_{M.ABC}} = \dfrac{1}{3}AM.{S_{ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh bên và cạnh đáy bằng a. Thể tích của khối chóp S.ABCD là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi O = AC \cap BD

Vì chóp S.ABCD đều nên SO \bot \left( {ABCD} \right)

Ta có: AC = BD = a\sqrt 2  \Rightarrow OA = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}

SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot OA \Rightarrow \Delta SOA vuông tại O \Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}}  = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}

Vậy {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}

Câu 56 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng {60^0}. Tính thể tích khối chóp S.ABC?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi O là trọng tâm tam giác đều ABC

Vì chóp S.ABC đều nên SO \bot \left( {ABC} \right)

\Rightarrow OA là hình chiếu vuông góc của SA lên \left( {ABC} \right) \Rightarrow \widehat {\left( {SA;\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SA;OA} \right)} = \widehat {SAO} = {60^0}

SO \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SO \bot OA \Rightarrow \Delta SAO vuông tại O

Gọi D là trung điểm của BC ta có: AD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AO = \dfrac{2}{3}AD = \dfrac{2}{3}\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}

\Rightarrow SO = AO.\tan 60 = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.\sqrt 3  = a

Vì tam giác ABC đều nên {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}

Vậy {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{3}a\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}

Câu 57 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABCD có diện tích đáy là 16c{m^2}, diện tích một mặt bên là 8\sqrt 3 c{m^2}. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi O = AC \cap BD. Vì chóp S.ABCD đều nên SO \bot \left( {ABCD} \right)

Vì chóp S.ABCD đều nên ABCD là hình vuông \Rightarrow {S_{ABCD}} = A{B^2} = 16 \Rightarrow AB = 4\left( {cm} \right) = AD

Gọi E là trung điểm của AB \Rightarrow OE là đường trung bình của tam giác ABD \Rightarrow OE//AD \Rightarrow OE \bot ABOE = \dfrac{1}{2}AD = \dfrac{1}{2}.4 = 2\left( {cm} \right)

\left. \begin{array}{l}OE \bot AB\\SO \bot AB\,\,\left( {SO \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AB \bot \left( {SOE} \right) \Rightarrow AB \bot SE

\Rightarrow {S_{\Delta SAB}} = \dfrac{1}{2}SE.AB = 8\sqrt 3  \Rightarrow SE = \dfrac{{16\sqrt 3 }}{{AB}} = \dfrac{{16\sqrt 3 }}{4} = 4\sqrt 3 \left( {cm} \right)

SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot OE \Rightarrow \Delta SOE vuông tại O \Rightarrow SO = \sqrt {S{E^2} - O{E^2}}  = \sqrt {48 - 4}  = \sqrt {44}  = 2\sqrt {11} \left( {cm} \right)

Vậy {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.2\sqrt {11} .16 = \dfrac{{32\sqrt {11} }}{3}\left( {c{m^3}} \right)

Câu 58 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và mặt bên hợp với đáy một góc {60^0}. Thể tích khối chóp S.ABC là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1:

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Vì chóp S.ABC đều nên SG \bot \left( {ABC} \right)

Gọi D là trung điểm của BC ta có: AD \bot BC

Ta có: \left. \begin{array}{l}BC \bot AD\\BC \bot SG\,\,\left( {SG \bot \left( {ABC} \right)} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow BC \bot SD

\left. \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\\left( {SBC} \right) \supset SD \bot BC\\\left( {ABC} \right) \supset AD \bot BC\end{array} \right\} \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SD;AD} \right)} = \widehat {SDA} = {60^0}

Bước 2:

Vì tam giác ABC đều cạnh a nên AD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow DG = \dfrac{1}{3}AD = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}

SG \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SG \bot AD \Rightarrow \Delta SGD vuông tại G

\Rightarrow SG = GD.\tan 60 = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}.\sqrt 3  = \dfrac{a}{2}

Bước 3:

Tam giác ABC đều \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}

Bước 4:

\Rightarrow {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SG.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{a}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}.

Câu 59 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có chiều cao h, góc ở đỉnh của mặt bên bằng {60^0}. Thể tích hình chóp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi O = AC \cap BD.

Vì chóp S.ABCD đều nên SO \bot \left( {ABCD} \right)

Đặt SA = SB = SC = SD = a

Tam giác SCD có:SC = SD;\widehat {CSD} = {60^0} \Rightarrow \Delta SCD đều \Rightarrow CD = SC = SD = a

\Rightarrow Hình vuông ABCD cạnh a \Rightarrow AC = BD = a\sqrt 2  \Rightarrow OC = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}

SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot OC \Rightarrow \Delta SOC vuông tại O

\Rightarrow SO = \sqrt {S{C^2} - O{C^2}}  \Rightarrow h = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}}  = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow a = h\sqrt 2

\Rightarrow {S_{ABCD}} = {a^2} = {\left( {h\sqrt 2 } \right)^2} = 2{h^2}

Vậy {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}h.2{h^2} = \dfrac{{2{h^3}}}{3}

Câu 60 Trắc nghiệm

Thể tích khối bát diện đều cạnh a  bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thể tích khối bát diện đều V = 2{V_{S.ABCD}}

Gọi O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)

Vì ABCD là hình vuông nên AC = BD = a\sqrt 2  \Rightarrow OA = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}

SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot OA \Rightarrow \Delta SOA vuông tại O \Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}}  = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}

\Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}

\Rightarrow V = 2\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}