Review 4: Writing

Câu 1 Tự luận

 Rewrite these sentences using the given word in brackets so that their meanings stay the same as the first ones.

Although there was a traffic jam, I managed to arrive at the train station on time. (despite)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Although there was a traffic jam, I managed to arrive at the train station on time. (despite)


Ta có cấu trúc: 

Although + S + V = Despite + N/  V_ing: Mặc dù …

Although there was a traffic jam => Despite a traffic jam

Tạm dịch: Mặc dù kẹt xe, tôi vẫn đến ga tàu đúng giờ.

Đáp án: Despite a traffic jam, I managed to arrive at the train station on time.

Câu 2 Tự luận

Rewrite these sentences using the given word in brackets so that their meanings stay the same as the first ones.

You forgot to turn off the TV last night, didn’t you? (remember)


=> You

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You forgot to turn off the TV last night, didn’t you? (remember)


=> You

Quy tắc thành lập câu hỏi đuôi: Mệnh đề chính dạng khẳng định, phần đuôi phủ định và ngược lại. 

Ta có: forgot (quên) = didn’t remember (không nhớ)

Tạm dịch: Bạn đã quên tắt TV tối qua, phải không?

= Bạn đã không nhớ tắt TV tối qua, phải không?

Đáp án: didn’t remember to turn off the TV last night, did you?

Câu 3 Tự luận

Rewrite these sentences using the given word in brackets so that their meanings stay the same as the first ones.

The government will firmly control the over-exploitation of non-renewable energy sources. (be)


=> The over-exploitation

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The government will firmly control the over-exploitation of non-renewable energy sources. (be)


=> The over-exploitation

Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/P2 + by O

Tạm dịch: Chính phủ sẽ kiểm soát chặt chẽ việc khai thác quá mức các nguồn năng lượng không thể tái tạo.

= Việc khai thác quá mức các nguồn năng lượng không thể tái tạo sẽ được kiểm soát chặt chẽ bởi chính phủ.

Đáp án: of non-renewable energy sources will be firmly controlled by the government.

Câu 4 Tự luận

Rewrite these sentences using the given word in brackets so that their meanings stay the same as the first ones.

They didn’t often go to the cinema every Sunday. (not use to)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They didn’t often go to the cinema every Sunday. (not use to)

Cấu trúc: S + used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì

Phủ định: S + did not use to + V_nguyên thể: đã từng không làm gì

Tạm dịch: Họ không thường đi xem phim vào mỗi chủ nhật.

= Họ từng không đi xem phim vào mỗi chủ nhật.

Đáp án: They did not use to go to the cinema every Sunday.

Câu 5 Tự luận

Rewrite these sentences using the given word in brackets so that their meanings stay the same as the first ones.

Flying from Vietnam to Australia was so tiring to us. (tired)


=> We

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Flying from Vietnam to Australia was so tiring to us. (tired)


=> We

Tính từ chủ động (V-ing) mô tả tính chất của sự vật/ con người. => tiring (adj): mệt mỏi 

Tính từ bị động (V-ed) mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có. => tired (adj): mệt mỏi 

Cấu trúc: S + be tired of + N/ Ving (mệt mỏi vì việc gì)

Tạm dịch: Chuyến bay từ Việt Nam sang Úc thật là mệt mỏi với chúng tôi.

= Chúng tôi mệt mỏi vì bay từ Việt Nam đến Úc.

Đáp án: were tired of flying from Vietnam to Australia.

Câu 6 Tự luận

Rewrite the sentences so that it has similar meaning as the sentences printed before, using the word(s) given.

I have some homework. My sister has lots of homework.


=> My sister

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I have some homework. My sister has lots of homework.


=> My sister

Cấu trúc so sánh hơn với “more”: S1 + V + more + danh từ + than + S2.

Tạm dịch: Tôi có một vài bài tập về nhà. Chị tôi có rất nhiều bài tập về nhà.

= Chị tôi có nhiều bài tập về nhà hơn tôi.

Đáp án: has more homework than me.

Câu 7 Tự luận

Rewrite the sentences so that it has similar meaning as the sentences printed before, using the word(s) given.

Many people still came to join the Book Fair in spite of the bad weather.


=> Although

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Many people still came to join the Book Fair in spite of the bad weather.


=> Although

Ta có cấu trúc: S + V … in spite of + N/ V_ing, S + V: Ai đó làm gì mặc dù…

= Although + S + V, S + V: Mặc dù …. , ai đó (vẫn) làm gì

Tạm dịch: Nhiều người vẫn đến tham gia Hội chợ sách bất chấp thời tiết xấu.

= Mặc dù thời tiết xấu, nhiều người vẫn đến tham gia Hội chợ sách.

Đáp án: the weather was bad, many people still came to join the Book Fair.

Câu 8 Tự luận

Rewrite the sentences so that it has similar meaning as the sentences printed before, using the word(s) given.

Watching this horror film made us feel terrified. (terrifying)


=> It

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Watching this horror film made us feel terrified. (terrifying)


=> It

Ta có cấu trúc: S + made sb + feel + adj (V-ed): Cái gì đó khiến ai cảm thấy thế nào

= It + was (+ for sb) + adj (V-ing) + to V : Nó thật là làm sao (cho ai) làm gì

+ Tính từ bị động (V-ed): miêu tả cảm xúc, cảm giác của con người

+ Tính từ chủ động (V-ing): miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật

Tạm dịch: Xem bộ phim kinh dị này khiến chúng tôi cảm thấy rất sợ hãi.

= Thật đáng sợ cho chúng ta khi xem bộ phim kinh dị này.

Đáp án: is terrifying for us to watch this horror film.

Câu 9 Tự luận

Write the questions for the underlined parts.

You should have a medical checkup twice a year.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You should have a medical checkup twice a year.


 twice a year: hai lần một năm => hỏi tần suất: How often

Cấu trúc câu nghi vấn của “should”: How ofetn + should + S + V(nguyên thể)?

Tạm dịch: Tôi nên kiểm tra y tế bao lâu một lần? - Bạn nên kiểm tra y tế hai lần một năm.

Đáp án: How often should I have a medical checkup?

Câu 10 Tự luận

Write the questions for the underlined parts.

She doesn’t eat meat because she’s a vegetarian.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She doesn’t eat meat because she’s a vegetarian.


because she’s a vegetarian: bởi vì cô ấy ăn chay => Hỏi nguyên nhân: Why (tại sao)

Cấu trúc câu nghi vấn của thì hiện tại đơn: Why + does/ doesn’t + S + V(nguyên thể)?

Tạm dịch: Tại sao cô ấy không ăn thịt? - Cô ấy không ăn thịt vì cô ấy ăn chay.

Đáp án: Why doesn’t she eat meat?

Hoặc: Why does she not eat meat?

Câu 11 Tự luận

Make meaningful sentences using the given words.

Jim/ have/ serious/ car/ accident/ last/ month/ ; / however/ , / he/ recover/ quickly/.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Jim/ have/ serious/ car/ accident/ last/ month/ ; / however/ , / he/ recover/ quickly/.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last month (tháng trước)

have => had (v): có, gặp phải

recover => recovered (v): hồi phục

a serious car accident: một tai nạn xe hơi nghiêm trọng

Cấu trúc: S1 + V1; however, S2 + V2: … tuy nhiên …

Tạm dịch: Jim đã gặp một tai nạn xe hơi nghiêm trọng tuy nhiên anh ấy đã hồi phục nhanh chóng.

Đáp án: Jim had a serious car accident; however, he recovered quickly.

Câu 12 Tự luận

Make meaningful sentences using the given words.

My father and I/ not/ use to/ spend/ time/ with/ each other/.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My father and I/ not/ use to/ spend/ time/ with/ each other/.


Cấu trúc “used to” dạng phủ định: S + didn’t/ did not use to + V (nguyên thể): … đã không thường làm gì

spend time with sb: dành thời gian với ai

Tạm dịch: Bố tôi và tôi đã không thường dành thời gian cho nhau.

Đáp án: My father and I did not use to spend time with each other.

Câu 13 Tự luận

Make meaningful sentences using the given words.

This time / next week / I / be / enjoy / summer holiday / beach/.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

This time / next week / I / be / enjoy / summer holiday / beach/.


- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: this time next week (vào lúc này tuần tới)

- Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

- Công thức: S + will be + Ving

Tạm dịch: Vào lúc này tuần tới, tôi sẽ đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của mình trên biển.

Đáp án: This time next week I will be enjoying my summer holiday on the beach.

Câu 14 Tự luận

Make meaningful sentences using the given words.

The quality / public transport/ services / Vietnam / should / improve /.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The quality / public transport/ services / Vietnam / should / improve /.


Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + should be + Ved/P2 => should be improved: nên được cải thiện

the quality of sth: chất lượng của cái gì

public transport services: dịch vụ giao thông công cộng

Tạm dịch: Chất lượng dịch vụ giao thông công cộng tại Việt Nam nên được cải thiện.

Đáp án: The quality of public transport services in Vietnam should be improved.

Câu 15 Tự luận

Make meaningful sentences using the given words.

You / have / as many / responsibilities / you  / used to / have, / not/ ?


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You / have / as many / responsibilities / you  / used to / have, / not/ ?


Vế trước dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Mệnh đề chính: you have => câu hỏi đuôi: don’t you

Cấu trúc so sánh bằng: S1 + V1 + as…. As + S2 + V2

Tạm dịch: Bạn có nhiều trách nhiệm như bạn đã từng, phải không?

Đáp án: You have as many responsibilities as you used to have, don’t you?

Câu 16 Tự luận

Rewrite the sentences so that it has similar meaning as the sentences printed before.

We will plant more trees along this street to improve the air quality.


=> More trees

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We will plant more trees along this street to improve the air quality.


=> More trees

Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/P2 (+ by O)

 “We” là chủ ngữ chưa xác định cụ thể => trong câu bị động bỏ “by us”

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ trồng thêm cây dọc theo con phố này để cải thiện chất lượng không khí.

= Nhiều cây sẽ được trồng dọc theo con phố này để cải thiện chất lượng không khí.

Đáp án: will be planted along this street to improve the air quality.

Câu 17 Tự luận

Rewrite the sentences so that it has similar meaning as the sentences printed before.

I wanted to see a science-fiction film. They chose a romantic film in the end. (Nevertheless)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I wanted to see a science-fiction film. They chose a romantic film in the end. (Nevertheless)


Ta có: Nevertheless, S + V (Tuy nhiên, …)

Tạm dịch: Tôi muốn xem một bộ phim khoa học viễn tưởng. Cuối cùng họ lại chọn một bộ phim tình cảm.

= Tôi muốn xem một bộ phim khoa học viễn tưởng. Tuy nhiên, cuối cùng họ lại chọn một bộ phim tình cảm.

Đáp án: I wanted to see a science-fiction film. Nevertheless, they chose a romantic film in the end.

Câu 18 Tự luận

Rewrite the sentences so that it has similar meaning as the sentences printed before.

Can life in big cities become very difficult and unpleasant?


=> Life

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Can life in big cities become very difficult and unpleasant?


=> Life

Công thức: Động từ ở vế trước dạng khẳng định, câu hỏi đuôi dạng phủ định và ngược lại.

Vế trước: can => câu hỏi đuôi: can’t

Vế trước: life => câu hỏi đuôi: it

Tạm dịch: Cuộc sống ở các thành phố lớn có thể trở nên rất khó khăn và không hề dễ chịu không?

= Cuộc sống ở các thành phố lớn có thể trở nên khó khăn và không hề dễ chịu, đúng không?

Đáp án: in big cities can become very difficult and unpleasant, can’t it?

Câu 19 Tự luận

Rewrite the sentences so that it has similar meaning as the sentences printed before.

There used to be fewer cars on the roads before.


=> Now there

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

There used to be fewer cars on the roads before.


=> Now there

There are more + N số nhiều + than … : Có nhiều cái gì hơn so với …

Tạm dịch: Trước đây, đã từng có rất ít xe cộ trên đường.

= Bây giờ có nhiều xe trên đường hơn trước đây.

Đáp án: are more cars on the roads than before.

Câu 20 Tự luận

Rewrite the sentences so that it has similar meaning as the sentences printed before.

Cleaner and safer energy sources will replace fossil fuels in the future.


=> Fossil fuels

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cleaner and safer energy sources will replace fossil fuels in the future.


=> Fossil fuels

Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/P2 (+ by O) + thời gian

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng sạch hơn và an toàn hơn sẽ thay thế nhiên liệu hóa thạch trong tương lai.

= Nhiên liệu hóa thạch sẽ được thay thế bằng các nguồn năng lượng sạch hơn và an toàn hơn trong tương lai.

Đáp án: will be replaced by cleaner and safer energy sources in the future.