Ngữ pháp - Cụm trạng từ
Xác định cụm trạng từ trong câu
During Tet, people enjoy traditional foods, visit relatives and give best wishes.
During Tet
During Tet
During Tet
Ta có: traditional foods, visit relatives and give best wishes đều là tân ngữ trong câu
During Tet là cụm trạng từ vì nó bổ sung nghĩa cho câu về thời gian
Tạm dịch: Trong dịp Tết, mọi người thưởng thức những món ăn truyền thống, thăm hỏi họ hàng và dành những lời chúc tốt đẹp nhất.
Xác định cụm trạng từ trong câu
Da Lat flower festival is held annually in the spring.
in the spring
in the spring
in the spring
Ta có: Da Lat flower festival là chủ ngữ
is held là động từ
in the spring là cụm trạng từ chỉ thời gian
Tạm dịch: Lễ hội hoa Đà Lạt được tổ chức hàng năm vào mùa xuân.
Xác định cụm trạng từ trong câu
People clean and decorate their houses to prepare for Tet holiday.
to prepare for Tet holiday
to prepare for Tet holiday
to prepare for Tet holiday
Ta có:
People là chủ ngữ
decorate là động từ
their house là tân ngữ chịu tác động của hành động decorate
to prepare for Tet holiday là cụm trạng từ chỉ mục đích (to V dùng để diễn tả mục đích)
Tạm dịch: Mọi người dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa để chuẩn bị đón Tết.
Xác định cụm trạng từ trong câu
I have to stand on the balcony to enjoy the firework display.
on the balcony
on the balcony
on the balcony
Ta có:
have to stand là động từ
on the balcony là cụm trạng từ chỉ nơi chốn
the firework display là tân ngữ chịu tác động của hành động enjoy
Tạm dịch: Tôi phải đứng trên ban công để thưởng thức màn bắn pháo hoa.
Xác định cụm trạng từ trong câu
In Vietnam, the most important holiday is Lunar New Year (Tet holiday).
In Vietnam
In Vietnam
In Vietnam
Ta có:
In Vietnam là cụm trạng từ chỉ nơi chốn
the most important holiday là chủ ngữ
Lunar New Year (Tet holiday) là danh từ định nghĩa cho chủ ngữ
Tạm dịch: Ở Việt Nam, ngày lễ quan trọng nhất là Tết Nguyên đán.
Choose the best answer
_____ do you live? -I live in Ha Noi.
Trong câu hỏi ta thấy động từ được sử dụng là “live” và trong câu trả lời I live in Ha Noi (Tôi sống ở Hà Nội.) tập trung cung cấp thông tin về địa chỉ, nơi chốn
=> Sử dụng từ để hỏi where
=> Where do you live? -I live in Ha Noi.
Tạm dịch: Bạn sống ở đâu? - Tôi ở Hà Nội.
Choose the best answer
______ is Lan's birthday? -Next Friday.
Ta thấy trong câu trả lời Next Friday (thứ 6 tuần sau) tập trung cung cấp thông tin về thời gian
=> sử dụng từ để hỏi when: khi nào
=> When is Lan's birthday? -Next Friday.
Tạm dịch: Sinh nhật của Lan là khi nào? -Thứ Sáu tới.
Choose the best answer
______ did you go last night? -I visited my grandfather's house.
Trong câu hỏi ta thấy động từ được sử dụng là “go” và trong câu trả lời I visited my grandfather's house (Tôi đến thăm nhà ông ngoại) tập trung cung cấp thông tin về địa chỉ, nơi chốn
=> Sử dụng từ để hỏi where
=> Where did you go last night? -I visited my grandfather's house.
Tạm dịch: Bạn đã đi đâu tối qua? -Tôi đến thăm nhà ông ngoại.
Choose the best answer
_____ is your favourite subject? -Math.
Ta thấy trong câu trả lời Math tập trung cung cấp thông tin về một sự vật, danh từ
=> Sử dụng từ để hỏi what
=> What is your favourite subject? -Math.
Tạm dịch: Môn học yêu thích của bạn là gì? -Môn Toán.
Choose the best answer
_____ did she go to the hospital? -Because she was sick.
Trong câu trả lời có từ Because (bởi vì) => sử dụng từ để hỏi Why: tại sao
=> Why did she go to the hospital? -Because she was sick.
Tạm dịch: Tại sao cô ấy lại đến bệnh viện? -Vì cô ấy bị ốm.
Choose the best answer
______ will you come back to school? -Maybe the 1st of August.
Ta thấy câu trả lời Maybe the 1st of August (Có thể là ngày 1 tháng 8) tập trung cung cấp thông tin về thời gian nên ta sử dụng từ để hỏi When: khi nào
=> When will you come back to school? -Maybe the 1st of August.
Tạm dịch: Khi nào bạn trở lại trường? -Có thể là ngày 1 tháng 8.
Choose the best answer
_______do you go swimming? Twice a week.
Câu trả lời Twice a week(Hai lần một tuần) diễn tả mức độ, tần xuất thực hiện một hoạt động nên ta sử dụng từ để hỏi How often: thường xuyên như thế nào
=> How often do you go swimming? Twice a week.
Tạm dịch: Bạn thường đi bơi như thế nào? Hai lần một tuần.
Choose the best answer
______ do you feel? -I’m a bit tired.
Trong câu hỏi ta thấy động từ được sử dụng là “feel” (cảm thấy) và trong câu trả lời I’m a bit tired (Tôi hơi mệt) tập trung mức độ, trạng thái nên ta sử dụng từ để hỏi How: như thế nào
=> How do you feel? - I’m a bit tired.
Tạm dịch: Bạn cảm thấy thế nào? - Tôi hơi mệt.
Đặt câu cho phần gạch chân
People planted a lot of trees in this forest.
People planted a lot of trees in this forest.
Phần gạch chân trong câu: in this forest (trong rừng) => là cụm trạng từ chỉ nơi chốn nên ta phải dùng từ để hỏi Where.
Câu trả lời ở thì quá khứ đơn nên ta có cấu trúc câu hỏi thì quá khứ đơn như sau: Where did + S + V (nguyên thể)?
=> Where did people plant a lot of trees?
Tạm dịch: Mọi người trồng nhiều cây trong rừng.
=> Mọi người trồng nhiều cây ở đâu?
Đặt câu cho phần gạch chân
Children are so happy because they receive lucky money on Tet occasion.
Children are so happy because they receive lucky money on Tet occasion.
Phần gạch chân trong câu là cụm trạng từ chỉ nguyên nhân kết quả nên ta phải dùng từ để hỏi Why. Câu trả lời ở thì hiện tại đơn, có chủ ngữ là children, động từ tobe
Cấu trúc: Why + is/ am/ are + S ….?
=> Why are children so happy?
Tạm dịch: Tại sao trẻ con lại vui sướng vậy?
Đặt câu cho phần gạch chân
Every year, my family goes to the pagoda on the first day of a new year.
Every year, my family goes to the pagoda on the first day of a new year.
Phần gạch chân trong câu là cụm trạng từ chỉ thời gian nên ta sử dụng từ để hỏi When. Câu trả lời ở thì hiện tại đơn, có chủ ngữ số ít là my family, động từ thường goes
Cấu trúc: When do/does + S + V nguyên thể?
=> When does your family go to the pagoda every year?
Tạm dịch: Hàng năm gia đình bạn đi lễ chùa vào lúc nào?
Đặt câu cho phần gạch chân
I go swimming with my friends twice a week.
I go swimming with my friends twice a week.
Phần gạch chân trong câu là cụm trạng từ chỉ tần xuất thực hiện một hành động nên ta dùng từ để hỏi How often. Câu trả lời ở thì hiện tại đơn, có chủ ngữ I, động từ thường go
Cấu trúc: How often + do/ does + S + V nguyên thể?
=> How often do you go swimming with your friends?
Tạm dịch: Bạn thường đi bơi với bạn bè của mình như thế nào?
Đặt câu cho phần gạch chân
She will want a beautiful skirt for her next birthday.
She will want a beautiful skirt for her next birthday.
Phần gạch chân trong câu là danh từ chỉ vật có chức năng cung cấp thông tin nên ta dùng từ để hỏi What. Câu trả lời ở thì tương lai đơn, chủ ngữ She, động từ want
Cấu trúc: What will + S + V nguyên thể?
=> What will she want for her next birthday?
Tạm dịch: Cô ấy sẽ muốn gì trong sinh nhật tới?