Ngữ pháp - Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen
Sách tiếng anh i-Learn Smart World
Choose the best answer.
Hoa likes music. She often ______ to music in late evenings.
Often (thường) ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít (Hoa) => động từ thêm –s/es
=> Hoa likes music. She often listens to music in late evenings.
Tạm dịch: Hoa thích âm nhạc. Cô thường nghe nhạc vào buổi tối muộn.
Choose the best answer.
He goes swimming when he ____ free time.
Vế trước chia ở thì hiện tại đơn => vế sau cũng chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)
=> Loại B (hiện tại tiếp diễn) và D (tương lai đơn)
Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) => động từ thêm –s/es
=> He goes swimming when he has free time.
Tạm dịch: Anh ấy đi bơi khi có thời gian rảnh.
Choose the best answer.
My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _____ a week.
Sau three (3) là danh từ đếm được số nhiều => 3 times (3 lần), chú ý nếu time có nghĩa thời gian thì không đếm được và không thêm –s
=> My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three times a week.
Tạm dịch: Chị tôi rất thích bơi, và chị ấy đi bơi ba lần một tuần.
Cụm từ once a week (một tuần một lần) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ my sister (chị gái tôi) là danh từ số ít => động từ thêm đuôi –s/es
Động từ go (đi) kết thúc là đuôi –o => thêm đuôi –es
=> My sister goes to the library once a week.
Tạm dịch: Chị gái tôi đi đến thư viện một lần một tuần
Choose the best answer.
How ______ do you go to the library after school?
How often: hỏi về tần suất, mức độ thực hiện hành động
How much: hỏi số lượng của danh từ không đếm được
How many: hỏi số lượng của danh từ đếm được
Không có cấu trúc hỏi How usually (loại D)
=> How often do you go to the library after school?
Tạm dịch: Bạn có thường đến thư viện sau giờ học không?
Choose the best answer.
He ________ a glass of lemonade before breakfast.
C. has
C. has
C. has
Cấu trúc ăn thứ gì (have st …) => loại A, D
Chủ ngữ là He (anh ấy) => động từ have => has (C)
=> He has a glass of lemonade before breakfast.
Tạm dịch: Anh ấy uống một cốc nước chanh trước bữa sáng.
Đáp án: C. has
Choose the best answer.
Unfortunately, Simon _____ a day off very often.
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại C (be+V_ing, hiện tại tiếp diễn), loại D (won’t+V_infi, thì tương lai đơn)
Chủ ngữ là danh từ số ít (Simon, một người) => nếu ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s => loại A (get, V_infi)
=> Unfortunately, Simon doesn’t get a day off very often.
Tạm dịch: Thật không may, Simon không được nghỉ thường xuyên.
Choose the best answer.
Mai loves cooking a lot because she often _____ food for her family and feels great to see other people enjoy her food.
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là danh từ số ít (she, cô ấy) => ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s/es
=> chọn D
=> Mai loves cooking a lot because she often prepares food for her family and feels great to see other people enjoy her food.
Tạm dịch: Mai rất thích nấu ăn vì cô thường chuẩn bị thức ăn cho gia đình và cảm thấy tuyệt vời khi thấy người khác thưởng thức đồ ăn của mình.
Choose the best answer.
My classmates ________ on picnic every month.
D. go
D. go
D. go
every month (hàng tháng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là danh từ số nhiều My classmates (những người bạn cùng lớp)
Động từ ở dạng nguyên thể không chia (go)
=> My classmates go on picnic every month.
Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đi dã ngoại mỗi tháng.
Đáp án: D. go
Choose the best answer.
Who ______ after the children when you are away?
Trong câu dùng từ để hỏi làm chủ ngữ nên động từ phải chia theo số ít
=> Who looks after the children when you are away?
Tạm dịch: Ai chăm sóc con khi bạn đi vắng?
Choose the best answer.
Doing morning exercise everyday is good ____ your health.
Cụm từ: good for st (tốt cho gì)
Good at (giỏi về thứ gì)
=> Doing morning exercise everyday is good for your health.
Tạm dịch: Tập thể dục buổi sáng hàng ngày rất tốt cho sức khỏe của bạn.
Choose the best answer.
Every morning, I always ______ to school at 6.30 and ______ home at about 11.30.
C. go/come
C. go/come
C. go/come
Cụm từ: go to school (đi học), come home (về nhà)
Every morning (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), chủ ngữ là I (tôi)
Động từ ở dạng nguyên thể V_infi
=> Every morning, I always go to school at 6.30 and come home at about 11.30.
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, tôi luôn đến trường lúc 6h30 và về nhà vào khoảng 11h30.
Đáp án: C. go/come
Choose the best answer.
I usually ______ to school by bike, and my mother _______ to work by motorbike.
C. go/goes
C. go/goes
C. go/goes
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể khẳng định:
Chủ ngữ số nhiều + V (nguyên thể)
Chủ ngữ số ít + V-s/es
I được xem như chủ ngữ số nhiều => go
my mother là chủ ngữ số ít => goes
=> I usually go to school by bike, and my mother goes to work by motorbike.
Tạm dịch: Tôi thường đi học bằng xe đạp, và mẹ tôi đi làm bằng xe máy.
Đáp án: C. go/goes
Choose the best answer.
When I ______ books, I always _____ very happy.
A. read/feel
A. read/feel
A. read/feel
Read (đọc)
Feel (cảm thấy)
Chủ ngữ là I (tôi) => động từ dạng nguyên thể không chia
=> When I read books, I always feel very happy.
Tạm dịch: Khi tôi đọc sách, tôi luôn cảm thấy rất hạnh phúc.
Đáp án: A. read/feel
Choose the best answer.
Rice _____ in cold climates.
D. doesn’t grow
D. doesn’t grow
D. doesn’t grow
Đây là một chân lí, sự thật hiển nhiên (lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh) => thì hiện tại đơn
Grow (trồng) là động từ thường, chủ ngữ rice (lúa gạo) là danh từ không đếm được
=> dùng trợ động từ doesn’t
=> Rice doesn’t grow in cold climates.
Tạm dịch: Lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh
Đáp án: D. doesn’t grow