Ngữ pháp - Thì quá khứ đơn với động từ có quy tắc
Sách tiếng anh i-Learn Smart World
Choose the best answer.
Did you _______ “Iron man” on TV last night?
last night: tối qua
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn
=> Did you watch “Iron man” on TV last night?
Tạm dịch: Bạn đã xem “Người Sắt” trên TV tối qua?
Choose the best answer.
They _______ a community garden project last month.
last month: tháng trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn: started
=> They started a community garden project last month.
Tạm dịch: Họ đã bắt đầu một dự án vườn cộng đồng vào tháng trước.
Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.
She (injure)
herself when playing basketball this morning.
She (injure)
herself when playing basketball this morning.
injure (v): làm bị thương
Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured
=> She injured herself when playing basketball this morning.
Tạm dịch: Cô ấy tự làm mình bị thương khi chơi bóng rổ sáng nay.
Đáp án: injured
Choose the best answer.
Going home from school yesterday, I ______ an old man to go across the street.
Từ cần điền diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn:
Động từ help => helped
=> Going home from school yesterday, I helped an old man to go across the street.
Tạm dịch: Trên đường đi học về hôm qua, tôi đã giúp đỡ một cụ già đi qua đường.
Choose the best answer.
How many novels ______ Charles Dickens _____?
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: did…write
=> How many novels did Charles Dickens write?
Tạm dịch: Charles Dickens đã viết bao nhiêu cuốn tiểu thuyết?
Choose the best answer.
I __________ an English course to improve all the skills.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I joined an English course to improve all the skills.
Tạm dịch: Tôi đã tham gia một khóa học tiếng Anh để cải thiện tất cả các kỹ năng.
Choose the best answer.
We _____ sick children in Hue hospital last Sunday.
last Sunday: chủ nhật tuần trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: visit => visited
=> We visited sick children in Hue hospital last Sunday.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm trẻ em bị bệnh ở bệnh viện Huế chủ nhật tuần trước.
Choose the best answer.
We ________ and _________ lunch at the cafeteria with them.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> We talked and had lunch at the cafeteria with them.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện và ăn trưa tại nhà hàng với họ.
Choose the best answer.
The man _______ the door and _________ pieces of paper.
Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> The man opened the door and threw pieces of paper.
Tạm dịch: Người đàn ông mở cửa và ném những mảnh giấy.
Choose the best answer.
She ______ small children in the neighbourhood last month.
last month: tháng trước
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: tutored
=> She tutored small children in the neighbourhood last month.
Tạm dịch: Cô ấy dạy kèm cho trẻ nhỏ trong khu phố vào tháng trước.
Give the correct form of the verbs in the blanket.
She (donate)
her clothes to the poor children in her last visit to her hometown.
She (donate)
her clothes to the poor children in her last visit to her hometown.
her last visit: chuyến thăm trước đó của cô ấy
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
donate => donated
=> She donated her clothes to the poor children in her last visit to her hometown.
Tạm dịch: Cô ấy đã quyên góp quần áo của mình cho những đứa trẻ nghèo trong chuyến thăm trước đó đến quê hương của cô ấy.
Đáp án: donated
Give the correct form of the verbs in the blanket.
I (invite)
them to my birthday party yesterday, however, they (not come)
. (Lưu ý không viết tắt)
I (invite)
them to my birthday party yesterday, however, they (not come)
. (Lưu ý không viết tắt)
yesterday: ngày hôm qua
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
invite => invited
not come => did not come
=> I invited them to my birthday party yesterday, however, they did not come.
Tạm dịch: Tôi đã mời họ đến bữa tiệc sinh nhật của mình ngày hôm qua, tuy nhiên, họ đã không đến.
Đáp án: invited - did not come
Choose the best answer.
Peter ______ three goals for out team and made it a hat trick.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
score (v): ghi bàn
play (v): chơi nói chung
goal: bàn thắng (bóng đá)
=> Peter scored three goals for out team and made it a hat trick.
Tạm dịch: Peter đã ghi ba bàn thắng cho đội bóng và biến nó thành một cú hat-trick.
Give the correct form of the verbs in the blanket.
My wife and I (travel)
to Mexico by air last summer.
My wife and I (travel)
to Mexico by air last summer.
last summer: mùa hè năm ngoái
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
travel => traveled
My wife and I traveled to Mexico by air last summer.
Tạm dịch: Vợ tôi và tôi đã đi du lịch đến Mexico bằng máy bay vào mùa hè năm ngoái.
Đáp án: traveled
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
I
(not receive) £300 when my uncle
(die) in 2000.
I
(not receive) £300 when my uncle
(die) in 2000.
Dấu hiệu nhận biết: “in 2000” => động từ phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc:
- S + didn’t/ did not + V nguyên thể
- S + V-ed/V past tense
=> I did not receive||didn’t receive £300 when my uncle died in 2000.
Tạm dịch: Tôi đã không nhận được || không nhận được 300 bảng Anh khi chú tôi qua đời vào năm 2000.