Ngữ pháp - Thì hiện tại tiếp diễn chỉ kế hoạch tương lai
Sách tiếng anh i-Learn Smart World
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> I am visiting my grandparents next Sunday.
Tạm dịch: Tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào Chủ nhật tới.
Đáp án: am visiting
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> Sandra is seeing Sarah at the railway station tomorrow.
Tạm dịch: Sandra sẽ gặp Sarah tại ga xe lửa vào ngày mai.
Đáp án: is seeing
Câu này diễn tả một hoạt động trong lộ trình đi của tàu hỏa (train) => sử dụng thì hiện tại đơn.
=> The train arrives at 10 a.m tomorrow morning.
Tạm dịch: Tàu đến lúc 10 giờ sáng mai.
Đáp án: arrives
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> She is organising on Saturday evening.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ đang tổ chức vào tối thứ bảy.
Đáp án: is organising
Choose the best answer to complete the sentence.
We ____ a dinner party on Friday and we want to invite you.
A. are having
A. are having
A. are having
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> We are having a dinner party on Friday and we want to invite you.
Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối vào thứ Sáu và chúng tôi muốn mời bạn.
Đáp án: A
Choose the best answer to complete the sentence.
Everything’s arranged. I ________ into a new house this Saturday.
B. am moving
B. am moving
B. am moving
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am
Everything’s arranged. I am moving into a new house this Saturday.
Tạm dịch: Mọi thứ đã được sắp xếp. Tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào thứ bảy này
Đáp án: B
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
We
at the museum this afternoon at four. (meet)
We
at the museum this afternoon at four. (meet)
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (we-chúng ta) đi với động từ tobe là are
=> We are meeting at the museum this afternoon at four.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ họp tại bảo tàng chiều nay lúc bốn giờ.
Đáp án: are meeting
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
Our flight
in London at 4 o’clock in the afternoon. (land)
Our flight
in London at 4 o’clock in the afternoon. (land)
Câu này diễn tả một hoạt động trong lộ trình đi của chuyến bay (flight) => sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít => Động từ ở khẳng định thêm s/es
=> Our flight lands in London at 4 o’clock in the afternoon.
Tạm dịch: Chuyến bay của chúng tôi hạ cánh tại London lúc 4 giờ chiều.
Đáp án: lands
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
Our grandparents miss us s much. They
us at Christmas. (visit)
Our grandparents miss us s much. They
us at Christmas. (visit)
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (grandparents –ông bà) đi với động từ tobe là are
=> Our grandparents miss us so much. They are visiting us at Christmas.
Tạm dịch: Ông bà rất nhớ chúng tôi . Họ đến thăm chúng tôi vào Giáng sinh.
Đáp án: are visiting
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
My father
to London next Friday. (drive)
My father
to London next Friday. (drive)
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số ít (My father- cha của tôi) đi cùng với động từ tobe is
=> My father is driving to London on Friday.
Tạm dịch: Cha tôi đang lái xe đến London vào thứ Sáu tuần tới.
Đáp án: is driving
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
Sue
to see us tomorrow. (come)
Sue
to see us tomorrow. (come)
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số ít đi cùng với động từ tobe is
=> Sue is coming to see us tomorrow.
Tạm dịch: Sue sẽ đến gặp chúng ta vào ngày mai.
Đáp án: is coming
Fill in the blanks with suitable verb tense.
What time
the bus 01
(arrive) tomorrow?
What time
the bus 01
(arrive) tomorrow?
Ta thấy chủ ngữ trong câu là “the bus 01” (xe buýt 01) và động từ đi kèm là “arrive” (xuất phát) nên ta sử dụng thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai để diễn tả lịch trình, thời gian biểu
Cấu trúc: What time + do/ does + S + V nguyên thể?
=> What time does the bus 01 arrive tomorrow?
Tạm dịch: Xe buýt số 01 đến lúc mấy giờ vào ngày mai?
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
(Lan/work) this week?” – No, he’s on holiday.
(Lan/work) this week?” – No, he’s on holiday.
Dấu hiệu: this week, he’s on holiday (anh ấy đang nghỉ lễ)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: Is/ Am/ Are + S + Ving?
=> “Is Lan working this week?” – “No, he’s on holiday.”
Tạm dịch: "Tuần này Lan có làm việc không?" - "Không, anh ấy đang đi nghỉ."
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
I want to lose weight so this week, I
(not eat) lunch.
I want to lose weight so this week, I
(not eat) lunch.
Dấu hiệu: this week, “I want to lose weight” (tôi muốn giảm cân)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not + Ving
=> I want to lose weight so this week, I am not eating lunch.
Tạm dịch: Tôi muốn giảm cân nên cả tuần nay, tôi sẽ không ăn trưa.
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
A: “I am not going to play soccer this afternoon.”
B: “What
you
next?”
A: “I am not going to play soccer this afternoon.”
B: “What
you
next?”
Dấu hiệu: next (sau đó), “I am not going to play soccer this afternoon” (anh ấy đang nghỉ lễ)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: Wh- word + is/ am/ are + S + Ving?
=> “What are you doing next?”
Tạm dịch: "Bạn đang làm gì tiếp theo?"
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
I am cleaning the room. I
(hold) my birthday tonight.
I am cleaning the room. I
(hold) my birthday tonight.
Dấu hiệu: tonight, “I am cleaning the room” (tôi đang dọn phòng)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> I am cleaning the room. I am holding my birthday tonight.
Tạm dịch: Tôi đang dọn phòng. Tôi sẽ tổ chức sinh nhật của tôi tối nay.
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
I (have)
my hair cut tomorrow because it’s too long.
I (have)
my hair cut tomorrow because it’s too long.
Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “it’s too long” (tóc quá dài)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> I am having my hair cut tomorrow because it’s too long.
Tạm dịch: Tôi sẽ cắt tóc vào ngày mai vì tóc quá dài.
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
She (buy)
a new house next month because she has enough money.
She (buy)
a new house next month because she has enough money.
Dấu hiệu: next month (tháng sau), “she has enough money” (cô ấy có đủ tiền)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> She is buying a new house next month because she has enough money.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ mua một căn nhà mới vào tháng tới vì cô ấy có đủ tiền.
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
Our grandparents (visit)
our house tomorrow. They have just informed us.
Our grandparents (visit)
our house tomorrow. They have just informed us.
Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “They have just informed us” (ông bà đã thông báo chúng tôi)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> Our grandparents are visiting our house tomorrow. They have just informed us.
Tạm dịch: Ông bà của chúng tôi sẽ đến thăm nhà của chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa thông báo cho chúng tôi.
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
My mother (go)
out soon because she is making up her face.
My mother (go)
out soon because she is making up her face.
Dấu hiệu: “she is making up her face” (mẹ đang trang điểm)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> My mother is going out soon because she is making up her face.
Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ đi ra ngoài sớm vì bà đang trang điểm cho khuôn mặt của mình.