Listening - Free time

Sách tiếng anh i-Learn Smart World

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Listen and tick T (true) or F (false)

Question 1.  Tuan’s mother teaches him to do cooking, knitting and making cakes.

Question 2. After school, he usually takes his cats out around the house.

Question 3.   Playing instruments is his favourite hobby.

Question 4.  Tuan has been learning to play the guitar for 10 years.

Question 5.  Every Sunday, his mother takes him to the guitar club near his house.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Question 1.  Tuan’s mother teaches him to do cooking, knitting and making cakes.

Question 2. After school, he usually takes his cats out around the house.

Question 3.   Playing instruments is his favourite hobby.

Question 4.  Tuan has been learning to play the guitar for 10 years.

Question 5.  Every Sunday, his mother takes him to the guitar club near his house.

Question 1.  Tuan’s mother teaches him to do cooking, knitting and making cakes.

Tạm dịch: Mẹ Tuấn Tuấn dạy anh nấu ăn, đan và làm bánh.

Đáp án: True (đúng)

Giải thích:

Thông tin: My mother teaches me to do many things such as cooking, painting, knitting and making cakes

 (Mẹ tôi dạy tôi làm nhiều việc như nấu ăn, vẽ tranh, đan và làm bánh)

Question 2. After school, he usually takes his cats out around the house.

Tạm dịch:  Sau giờ học, anh thường đưa mèo ra ngoài nhà đi dạo

Đáp án: False (sai)

Giải thích:

Thông tin: After school, I usually take my dog out around the field.

                 (Sau giờ học, tôi thường đưa chú chó của mình ra ngoài cánh đồng. )

Sai vì anh đưa chó chứ không phải mèo

Question 3.   Playing instruments is his favourite hobby.

Tạm dịch: Chơi nhạc cụ là sở thích của anh ấy.

Đáp án: True (đúng)

Giải thích: I can say playing instruments is my favourite hobby.

            (Tôi có thể nói chơi nhạc cụ là sở thích yêu thích của tôi.)

Question 4.  Tuan has been learning to play the guitar for 10 years.

Tạm dịch: Tuấn đã học chơi guitar được 10 năm.

Đáp án: Không được nói đến trong câu => false (sai), sửa thành Tuan has been learning to play the guitar since he was 10

Giải thích:

 An: How long have you been learning to play the guitar, Minh?

Tuan: I have been learning since I was 10.

(An: Bạn đã học chơi guitar bao lâu rồi, Minh? 

Tuấn: Tôi đã học từ khi tôi lên 10)

Question 5.  Every Sunday, his mother takes him to the guitar club near his house.

Tạm dịch: Mỗi Chủ nhật, mẹ anh đưa anh đến câu lạc bộ guitar gần nhà.

Đáp án: False (sai), vì anh ấy đi đến câu lạc bộ vẽ tranh

Giải thích:

Thông tin: Every Sunday, my mother takes me to the painting club near my house.

(Mỗi Chủ nhật, mẹ đưa tôi đến câu lạc bộ vẽ tranh gần nhà.)

An: What do you often do in your free time?

Tuan: My mother teaches me to do many things such as cooking, painting, knitting and making cakes, but I love knitting in my free time. I have a lovely dog and two cats. My dog jumps up and down when I come back home from school. I like feeding my pets and watching them eat. After school, I usually take my dog out around the field. When I was a little boy,I sometimes went to the performances with my brother. I don’t remember the time I love instruments. I spend all my free time learning how to play as well as my brother. I can say playing instruments is my favourite hobby.

An: How long have you been learning to play the guitar, Minh?

Tuan: I have been learning since I was 10.

An: Oh, you play really better than me.

Tuan: Playing the guitar is one of my hobbies. I hope to become a good guitarist. Every Sunday, my mother takes me to the painting club near my house. I spend all Sunday afternoons painting pictures or drawing the things I like. That’s fantastic for me. I hate to stay at school all day.

An: Bạn thường làm gì khi rảnh rỗi? 

Tuấn: Mẹ tôi dạy tôi làm nhiều việc như nấu ăn, vẽ tranh, đan và làm bánh, nhưng tôi thích đan vào thời gian rảnh. Tôi có một con chó đáng yêu và hai con mèo. Con chó của tôi nhảy lên khi tôi đi học về. Tôi thích cho thú cưng ăn và xem chúng ăn. Sau giờ học, tôi thường đưa chú chó của mình ra ngoài cánh đồng. Khi tôi còn là một cậu bé, thỉnh thoảng tôi đi xem biểu diễn cùng anh trai. Tôi không nhớ thời gian tôi yêu nhạc cụ. Tôi dành tất cả thời gian rảnh để học cách chơi cũng như anh trai mình. Tôi có thể nói chơi nhạc cụ là sở thích yêu thích của tôi.

An: Bạn đã học chơi guitar bao lâu rồi, Minh? 

Tuấn: Tôi đã học từ khi tôi lên 10

An: Ồ, bạn chơi thực sự tốt hơn tôi.

Tuan: Chơi guitar là một trong những sở thích của tôi Tôi hy vọng sẽ trở thành một tay guitar giỏi. Mỗi Chủ nhật, mẹ đưa tôi đến câu lạc bộ vẽ tranh gần nhà. Tôi dành tất cả các buổi chiều chủ nhật để vẽ tranh hoặc vẽ những thứ tôi thích. Điều đó thật tuyệt vời đối với tôi. Tôi ghét ở trường cả ngày

Câu 2 Tự luận

Listen. Fill in the blank with NO MORE THAN 2 words.

 

1. Sarah likes going

.


2. All her friends like going to

.


3. Tomas likes watching

.


4. Lizzie likes playing

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. Sarah likes going

.


2. All her friends like going to

.


3. Tomas likes watching

.


4. Lizzie likes playing

.

1. Sarah likes going bowling

Thông tin: Sarah likes going bowling (Sarah thích đi chơi bowling)

2. All her friends like going to the cinema.

Thông tin: All her friends like going to the cinema (Tất cả bạn bè của cô ấy đều thích đi xem phim)

3. Tomas likes watching football.

Thông tin: Sarah’s friend Tomas likes watching football the best

(Anh bạn Sarah, Sarah, thích xem bóng đá nhất)

4. Lizzie likes playing table tennis .

thông tin: “Her friend Lizzie likes playing table tennis,”

(Bạn của cô ấy, Lizzie thích chơi bóng bàn)

*Listening script.

Sarah and her friends plan to do something together at the weekend. They have talked about things they enjoy doing, but can't decide what they want to do. Sarah likes going bowling, but she hates football. All her friends like going to the cinema but her friend Julietta doesn't like table tennis very much. Sarah’s friend Tomas likes watching football the best, but he likes playing darts and bowling, too. Her friend Lizzie likes playing table tennis, but this weekend she likes to do something else instead.

Sarah và bạn bè của cô ấy dự định làm một cái gì đó cùng nhau vào cuối tuần. Họ đã nói về những điều họ thích làm, nhưng không thể quyết định những gì họ muốn làm. Sarah thích đi chơi bowling, nhưng cô ghét bóng đá. Tất cả bạn bè của cô ấy đều thích đi xem phim nhưng bạn của cô ấy Julietta không thích bóng bàn lắm. Anh bạn Sarah, Sarah, thích xem bóng đá nhất, nhưng anh ấy cũng thích chơi phi tiêu và chơi bowling. Lizzie, bạn của cô ấy thích chơi bóng bàn, nhưng cuối tuần này cô ấy thích làm một cái gì đó khác.