Reading đọc hiểu - Community Services
Sách tiếng anh i-Learn Smart World
Read the passage carefully tick True (T) or false (F)
Working as a volunteer can help you to meet new friends or find romance in unexpected situations.
What is volunteering?
Volunteering means giving up time to do work of benefit to the community. Volunteering can take many forms, from working with children with learning difficulties, in an animal hospital, or planting trees. Volunteers can be anyone of any ages. Students and full-time workers often manage to take part in some volunteer work.
What motivates volunteers?
In a recent survey, 20% of 18-24 year-olds and 8% of over-65s said their love lives had improved since they began volunteering. Volunteering is a way of seeing a lot of truth about someone you've just met in a short time says Mukta Das. The same poll found that nearly half of volunteers enjoyed improved health and fitness, a quarter had lost weight - especially those working with children or doing conservation projects - and two-thirds felt less stressed. So, it seems volunteering may improve your life.
Question 1. Planting trees is not a form of volunteering work.
Question 2. If you are old, it’s still possible for you to do volunteering work.
Question 3. Major of students is volunteers.
Question 1. Planting trees is not a form of volunteering work.
Question 2. If you are old, it’s still possible for you to do volunteering work.
Question 3. Major of students is volunteers.
Question 1. Planting trees is not a form of volunteering work.
Giải thích:
Tạm dịch:
Trồng cây không phải là một hình thức làm việc tình nguyện
Thông tin:
Volunteering can take many forms, from working with children with learning difficulties, in an animal hospital, or planting trees.
(Tình nguyện có thể có nhiều hình thức, từ giúp đỡ trẻ em gặp khó khăn trong học tập, trong bệnh viện thú y hoặc trồng cây.)
=> trong các hình thức của công việc tình nguyện có bao gồm việc trồng cây xanh
Đáp án: False (sai)
Question 2. If you are old, it’s still possible for you to do volunteering work.
Giải thích:
Tạm dịch: Nếu bạn đã già, bạn vẫn có thể làm công việc tình nguyện.
Thông tin: Volunteers can be anyone of any ages. (Tình nguyện viên có thể là bất cứ ai ở mọi lứa tuổi.)
=> Đội ngũ tình nguyện viên bao gồm cả những người lớn tuổi.
Đáp án: True (đúng)
Question 3. Major of students is volunteers.
Giải thích:
Tạm dịch: Phần lớn sinh viên là tình nguyện viên.
Thông tin: Students and full-time workers often manage to take part in some volunteer work.
(Sinh viên và người làm việc toàn thời gian thường tham gia vào một số công việc tình nguyện.)
Đáp án: True (đúng)
Read the passage carefully tick True (T) or false (F)
Working as a volunteer can help you to meet new friends or find romance in unexpected situations.
What is volunteering?
Volunteering means giving up time to do work of benefit to the community. Volunteering can take many forms, from working with children with learning difficulties, in an animal hospital, or planting trees. Volunteers can be anyone of any ages. Students and full-time workers often manage to take part in some volunteer work.
What motivates volunteers?
In a recent survey, 20% of 18-24 year-olds and 8% of over-65s said their love lives had improved since they began volunteering. Volunteering is a way of seeing a lot of truth about someone you've just met in a short time says Mukta Das. The same poll found that nearly half of volunteers enjoyed improved health and fitness, a quarter had lost weight - especially those working with children or doing conservation projects - and two-thirds felt less stressed. So, it seems volunteering may improve your life.
Question 4. About 25% of volunteers have lost their weight since they began volunteering.
Question 5. There is no way you can find romance in volunteering work.
Question 4. About 25% of volunteers have lost their weight since they began volunteering.
Question 5. There is no way you can find romance in volunteering work.
Question 4. About 25% of volunteers have lost their weight since they began volunteering.
Giải thích:
Tạm dịch: Khoảng 25% tình nguyện viên đã giảm cân kể từ khi họ bắt đầu tình nguyện.
Thông tin: a quarter had lost weight - especially those working with children or doing conservation projects
(một phần tư đã giảm cân - đặc biệt là những người làm việc với trẻ em hoặc làm các dự án bảo tồn)
=> Ta có: 25% tương đương với một phần tư)
Đáp án: True (đúng)
Question 5. There is no way you can find romance in volunteering work.
Giải thích:
Tạm dịch: Không có cách nào để bạn có thể tìm thấy sự hạnh phúc trong công việc tình nguyện.
Thông tin: Working as a volunteer can help you to meet new friends or find romance in unexpected situations.
(Làm việc như một tình nguyện viên có thể giúp bạn gặp gỡ những người bạn mới hoặc tìm thấy sự lãng mạn trong những tình huống bất ngờ.)
=> Có thể tìm được những điều hạnh phúc trong công việc tình nguyện
Đáp án: False (sai)
Làm việc như một tình nguyện viên có thể giúp bạn gặp gỡ những người bạn mới hoặc tìm thấy sự hạnh phúc trong những tình huống bất ngờ.
Công việc tình nguyện là gì?
Tình nguyện có nghĩa là dành thời gian để làm công việc có ích cho cộng đồng. Tình nguyện có thể có nhiều hình thức, từ giúp đỡ trẻ em gặp khó khăn trong học tập, trong bệnh viện thú y hoặc trồng cây. Tình nguyện viên có thể là bất cứ ai ở mọi lứa tuổi. Sinh viên và người làm việc toàn thời gian thường tham gia vào một số công việc tình nguyện.
Điều gì thúc đẩy các tình nguyện viên?
Trong một cuộc khảo sát gần đây, 20% thanh niên 18-24 tuổi và 8% trên 65 tuổi cho biết đời sống tinh thần của họ đã được cải thiện kể từ khi họ bắt đầu làm tình nguyện. Tình nguyện là một cách để nhìn thấy rất nhiều sự thật về một người mà bạn vừa gặp trong một thời gian ngắn, Mukta Das nói. Cuộc thăm dò tương tự cho thấy gần một nửa số tình nguyện viên thích cải thiện sức khỏe và thể lực, một phần tư đã giảm cân - đặc biệt là những người làm việc với trẻ em hoặc làm các dự án bảo tồn - và hai phần ba cảm thấy ít căng thẳng hơn. Vì vậy, có vẻ như công việc tình nguyện có thể cải thiện cuộc sống của bạn.
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Each country has many good people who take care of others. For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers go and work in the home of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping. For boys who don’t have fathers, there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
What do volunteers usually do to help those who are sick or old in their homes?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Những người tình nguyện thường làm gì để giúp đỡ những người bị bệnh hoặc có tuổi?
A.Họ mua sắm, sửa chữa hoặc dọn dẹp nhà cửa.
B.Họ kể những câu chuyện và nhảy múa hát ca.
C.Họ làm mát, may và giặt quần áo.
D.Tình nguyện đưa họ đến các trận bóng rổ.
Thông tin:
Other young volunteers go and work in the home of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping.
(Những tình nguyện viên trẻ khác đến và giúp việc nhà cho những người bị bệnh hoặc có tuổi. Họ sơn, dọn dẹp, hoặc sửa chữa nhà cửa, mua sắm.)
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Each country has many good people who take care of others. For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers go and work in the home of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping. For boys who don’t have fathers, there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
What do they help boys whose fathers do not live with them?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Họ giúp gì cho những cậu bé không được sống cùng với cha?
A. Tìm hiểu những điều về cha của chúng.
B. Biết những điều về cha của chúng.
C. Biết những điều mà con trai muốn từ cha.
D. Học những điều mà con trai thường học từ cha.
Thông tin:
College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.
(Sinh viên đại học và những người đàn ông khác đưa những cậu bé này đến xem các trận bóng rổ hoặc trong các chuyến đi câu cá và giúp chúng làm quen với những điều mà các cậu bé thường học được từ cha của chúng.)
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Each country has many good people who take care of others. For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers go and work in the home of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping. For boys who don’t have fathers, there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
Which activities are NOT available for the students at the clubs?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Những hoạt động KHÔNG có sẵn cho các sinh viên tại các câu lạc bộ?
A.chơi game
B.học nhiếp ảnh
C.đi đến những địa điểm yêu thích
D.xem phim
Thông tin:
Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest.
( Mỗi thành phố có một số câu lạc bộ nơi các chàng trai và cô gái có thể đến và chơi các trò chơi. Một số câu lạc bộ này chiếu phim hoặc tổ chức chuyến đi ngắn đến núi, bãi biển, bảo tàng hoặc các địa điểm yêu thích khác.)
=> hoạt động không có trong các câu lạc bộ: learning photography (học nhiếp ảnh)
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Each country has many good people who take care of others. For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers go and work in the home of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping. For boys who don’t have fathers, there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
Why do they use many students as volunteers? - Because ________.
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Tại sao họ sử dụng nhiều sinh viên làm tình nguyện viên? - Bởi vì ________.
A.họ có thể hiểu vấn đề của những cậu bé và cô bé mới lớn.
B.họ có rất nhiều thời gian rảnh.
C.họ biết cách làm việc.
D.họ giỏi chơi game và học hỏi những điều mới.
Thông tin:
Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
(Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều sinh viên làm tình nguyện viên vì họ đủ trẻ để hiểu vấn đề của những chàng trai và cô gái trẻ.)
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Each country has many good people who take care of others. For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers go and work in the home of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping. For boys who don’t have fathers, there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
Where don’t students often do volunteer work?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Sinh viên thường không làm công việc tình nguyện ở đâu?
A.Bệnh viện
B.Trại trẻ mồ côi
C.Câu lạc bộ
D.Viện dưỡng lão
Thông tin:
For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly.
(Ví dụ, một số sinh viên ở Hoa Kỳ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc viện dưỡng lão.)
=> Sinh viên thường không làm công việc tình nguyện ở Clubs (Câu lạc bộ)
Mỗi quốc gia có nhiều người tốt luôn muốn chăm sóc người khác. Ví dụ, một số sinh viên ở Hoa Kỳ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc viện dưỡng lão. Các tình nguyện viên sẽ đến đọc sách cho người dân ở những nơi này, hoặc chỉ đến thăm và chơi trò chơi với họ hoặc lắng nghe vấn đề của họ.
Những tình nguyện viên trẻ khác đến và giúp việc nhà cho những người bị bệnh hoặc có tuổi. Họ sơn, dọn dẹp, hoặc sửa chữa nhà cửa, mua sắm. Đối với những cậu bé không có cha, có một tổ chức tên là Big Brothers. Sinh viên đại học và những người đàn ông khác đưa những cậu bé này đến xem các trận bóng rổ hoặc trong các chuyến đi câu cá và giúp chúng làm quen với những điều mà các cậu bé thường học được từ cha của chúng.
Mỗi thành phố có một số câu lạc bộ nơi các chàng trai và cô gái có thể đến và chơi các trò chơi. Một số câu lạc bộ này chiếu phim hoặc tổ chức chuyến đi ngắn đến núi, bãi biển, bảo tàng hoặc các địa điểm yêu thích khác. Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều sinh viên làm tình nguyện viên vì họ đủ trẻ để hiểu vấn đề của những chàng trai và cô gái trẻ.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Scouting began in England in 1907. The Boy Scouts of America started three years later. Today, there are Boy Scout programmes in more than 140 countries. In the United States alone, there are over 4 million Scouts. Boy Scouts learn useful skills while having fun. Scouts swim and play sports, go camping and hiking, and learn how to survive in the outdoors. They also fear how to protect the environment. Other Scout activities include making arts and crafts, learning first aid, and leering how to use computers or fix cars. Scouts often do community service and volunteer work. Scouts learn teamwork by working together.
Scouting began in the United States in ____.
Hướng đạo bắt đầu ở Mỹ vào____
A.1907
B.1910
C.1917
D.1920
Thông tin: Scouting began in England in 1907. The Boy Scouts of America startod three years later.
Tạm dịch: Hướng đạo bắt đầu ở Anh vào năm 1907. Hướng đạo sinh của Mỹ bắt đầu ba năm sau đó
=> Hướng đạo bắt đầu ở Mỹ vào năm 1910
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Scouting began in England in 1907. The Boy Scouts of America started three years later. Today, there are Boy Scout programmes in more than 140 countries. In the United States alone, there are over 4 million Scouts. Boy Scouts learn useful skills while having fun. Scouts swim and play sports, go camping and hiking, and learn how to survive in the outdoors. They also fear how to protect the environment. Other Scout activities include making arts and crafts, learning first aid, and leering how to use computers or fix cars. Scouts often do community service and volunteer work. Scouts learn teamwork by working together.
There are over 4 million Scouts in ____.
Có hơn 4 triệu Hướng đạo sinh ở_____
A.Anh
B.Mỹ
C.Thê giới
D.Bắc Mỹ
Thông tin: In the United States alone, there are over 4 million Scouts.
Tạm dịch: Chỉ riêng ở Hoa Kỳ, có hơn 4 triệu Hướng đạo sinh.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Scouting began in England in 1907. The Boy Scouts of America started three years later. Today, there are Boy Scout programmes in more than 140 countries. In the United States alone, there are over 4 million Scouts. Boy Scouts learn useful skills while having fun. Scouts swim and play sports, go camping and hiking, and learn how to survive in the outdoors. They also fear how to protect the environment. Other Scout activities include making arts and crafts, learning first aid, and leering how to use computers or fix cars. Scouts often do community service and volunteer work. Scouts learn teamwork by working together.
Scouts learn many skills EXCEPT _____.
Hướng đạo sinh học nhiều kỹ nắng LOẠI TRỪ
A.Bơi lội
B.Thu thập đồ vật
C.Cắm trại
D.Chơi thể thao
Thông tin: Scouts swim and play sports, go camping and hiking, and learn how to survive in the outdoors.
Tạm dịch: Hướng đạo sinh bơi và chơi thể thao, đi cắm trại và đi bộ đường dài và học cách sống sót ngoài trời.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Scouting began in England in 1907. The Boy Scouts of America started three years later. Today, there are Boy Scout programmes in more than 140 countries. In the United States alone, there are over 4 million Scouts. Boy Scouts learn useful skills while having fun. Scouts swim and play sports, go camping and hiking, and learn how to survive in the outdoors. They also fear how to protect the environment. Other Scout activities include making arts and crafts, learning first aid, and leering how to use computers or fix cars. Scouts often do community service and volunteer work. Scouts learn teamwork by working together.
Scouts activities include many EXCEPT _____.
Các hoạt động của Hướng đạo sinh bao gồm nhiều hoạt động LOẠI TRỪ
A.học chế tạo ô tô
B.làm nghệ thuật và thủ công
C.học sơ cứu
D.học cách sử dụng máy tính
Thông tin: Other Scout activities include making arts and crafts, learning first aid, and learning how to use computers or ‘fix cars.
Tạm dịch: Các hoạt động Hướng đạo khác bao gồm làm nghệ thuật và thủ công, học sơ cứu và tìm hiểu cách sử dụng máy tính hoặc sửa xe.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Scouting began in England in 1907. The Boy Scouts of America started three years later. Today, there are Boy Scout programmes in more than 140 countries. In the United States alone, there are over 4 million Scouts. Boy Scouts learn useful skills while having fun. Scouts swim and play sports, go camping and hiking, and learn how to survive in the outdoors. They also fear how to protect the environment. Other Scout activities include making arts and crafts, learning first aid, and leering how to use computers or fix cars. Scouts often do community service and volunteer work. Scouts learn teamwork by working together.
Scouts learn teamwork by ______.
Hướng đạo sinh học cách làm việc nhóm bằng___
A.làm việc từng người một
B.làm việc một mình
C.làm việc quanh năm
D.làm việc trong các nhóm
Thông tin: Scouts learn teamwork by working together.
Tạm dịch: Hướng đạo học cách làm việc theo nhóm bằng cách làm việc cùng nhau.