Review 3: Writing
Rewrite these following sentences using given words.
What is the distance between Vinh and Ho Chi Minh City?
=> How
?
What is the distance between Vinh and Ho Chi Minh City?
=> How
?
What is the distance = How far is it…?: Bao xa
Đáp án: How far is it from Vinh to Ho Chi Minh city
Tạm dịch: Khoảng cách giữa Vinh và thành phố Hồ Chí Minh là bao xa?
= Từ Vinh đến thành phố Hồ Chí Minh bao xa?
Rewrite these following sentences using given words.
Although they are short, they still love playing sports.
=> In spite of
Although they are short, they still love playing sports.
=> In spite of
Although + S + V = In spite of + V-ing/ N: Mặc dù
they are short => their shortness/ being short
Đáp án: In spite of their shortness, they still love playing sports
Tạm dịch: Mặc dù thấp, họ vẫn thích chơi thể thao.
Rewrite these following sentences using given words.
The distance from Ha Noi to Hai Phong is about 100 km.
=> It is about
The distance from Ha Noi to Hai Phong is about 100 km.
=> It is about
Cấu trúc: The distance from A to B is + con số = It is + con số + from A to B (khoảng cách từ A đến B là…)
Đáp án: It is about 100 km from Ha Noi to Hai Phong
Tạm dịch: Khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là khoảng 100 km.
Rewrite the sentences with the same meaning.
The distance from Ha Noi to Thanh Hoa city is about 100 km.
=> It is about
The distance from Ha Noi to Thanh Hoa city is about 100 km.
=> It is about
Ta có cấu trúc:
The distance from A to B is + khoảng cách = It is + khoảng cách + from A to B
Đáp án: 100 km from Ha Noi to Thanh Hoa city
Tạm dịch: Khoảng cách từ Hà Nội đến thành phố Thanh Hóa khoảng 100km.
Rewrite the sentences with the same meaning.
What is the distance from Ho Chi Minh city to Hue?
=> How
What is the distance from Ho Chi Minh city to Hue?
=> How
Ta có cấu trúc:
What is the distance from A to B? = How far is it from A to B?
Đáp án: far is it from Ho Chi Minh city to Hue
Tạm dịch: Khoảng cách từ thành phố Hồ Chí Minh đến Huế là bao nhiêu?
Rewrite the sentences with the same meaning.
My father lived in a small village when he was a child.
=> My father used to
My father lived in a small village when he was a child.
=> My father used to
Ta có cấu trúc: S + used to + V(nguyên thể) => dùng để diễn tả hành động hoặc thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa.
Đáp án: live in a small village when he was a child
Tạm dịch: Bố tôi đã từng sống ở một ngôi làng nhỏ khi ông còn bé.
Rewrite the sentences with the same meaning.
In spite of taking place in a remote area, a lot of people attended the festival.
=> Although
In spite of taking place in a remote area, a lot of people attended the festival.
=> Although
In spite of + V-ing/ N = Although + S + V: mặc dù
Đáp án: the festival took place in a remote area, a lot of people attended it
Tạm dịch: Mặc dù diễn ra ở vùng sâu vùng xa, nhưng nhiều người tham gia lễ hội.
Rewrite the sentences with the same meaning.
The distance from Ha Noi to Thanh Hoa City is about 100 kilometres.
=> It is about
The distance from Ha Noi to Thanh Hoa City is about 100 kilometres.
=> It is about
Ta có: The distance from A to B is + khoảng cách = It is + khoảng cách + from A to B.
Đáp án: 100 kilometers from Ha Noi to Thanh Hoa City
Tạm dịch: Khoảng cách từ Hà Nội đến thành phố Thanh Hóa khoảng 100 km.
Rewrite the sentences with the same meaning.
Although Quang Hai - footballer is so young , he plays football beautifully.
=> Despite
Although Quang Hai - footballer is so young , he plays football beautifully.
=> Despite
Although + S + V = Despite + V-ing/ N: mặc dù
footballer is so young => a young footballer
Đáp án: being a young footballer, Quang Hai plays football beautifully
Tạm dịch: Mặc dù cầu thủ Quang Hải còn rất trẻ, anh ấy chơi bóng điêu luyện.
Rewrite the sentences with the same meaning.
I often walked to school when I was a student.
=> I used
I often walked to school when I was a student.
=> I used
Ta có: S + used to V(nguyên thể) => thói quen, sự việc đã từng tồn tại trong quá khứ hiện tại không còn nữa.
Đáp án: to walk to school when I was a student
Tạm dịch: Tôi từng thường xuyên đi bộ đến trường khi còn là học sinh.
Rewrite the sentences with the same meaning.
In spite of being so young, Tien Dung goalkeeper performs excellently.
=> Although
In spite of being so young, Tien Dung goalkeeper performs excellently.
=> Although
Although + S + V = In spite of + V-ing/ N: mặc dù
being so young => Tien Dung is a young goalkeeper
Đáp án: Tien Dung is a young goalkeeper, he performs excellently
Tạm dịch: Mặc dù còn rất trẻ, thủ môn Tiến Dũng thể hiện xuất sắc.
Rewrite these following sentences using given words.
Although I have a lot of money, I am not very satisfied.
=> Despite
Although I have a lot of money, I am not very satisfied.
=> Despite
Ta có: Although + S + V = Despite + V-ing/N: mặc dù
Although I have a lot of money => Despite having a lot of money: mặc dù có nhiều tiền
Đáp án: having a lot of money, I am not very satisfied
Tạm dịch: Mặc dù có nhiều tiền, tôi không hài lòng lắm.
Rewrite these following sentences using given words.
I often walked to school when I was a student.
=> I used
I often walked to school when I was a student.
=> I used
Cấu trúc: S + used to V (nguyên thể) => diễn tả thói quen hoặc sự việc từng xảy ra trong quá khứ hiện tại không còn nữa.
Đáp án: to walk to school when I was a student
Tạm dịch: Tôi thường đi bộ đến trường khi còn là học sinh.
Rewrite these following sentences using given words.
The distance between my house and my school is 8 km.
=> It’s
The distance between my house and my school is 8 km.
=> It’s
Ta có cấu trúc: The distance between A and B is… = It’s … from A to B (Khoảng cách từ A đến B là…)
Đáp án: 8 km from my house to my school
Tạm dịch: Khỏang cách giữa nhà của tôi và trường học là 8 km.
Make questions for the underlined parts in each following sentence
Yesterday, I took part in Duc Hoang Festival with my friends.
Yesterday, I took part in Duc Hoang Festival with my friends.
Từ được gạch chân: yesterday (hôm qua) => dùng từ để hỏi: when
Cấu trúc câu hỏi thì QKĐ: When + did + S + V(nguyên thể)?
Đáp án: When did you take part in Duc Hoang Festival with your friends?
Tạm dịch: Hôm qua, tôi a tham gia Lễ hội Đức Hoàng với các bạn của mình.
=> Bạn đã tham gia Lễ hội Đức Hoàng với các bạn khi nào?
Make questions for the underlined parts in each following sentence
Mary went to bed early because she felt tired.
Mary went to bed early because she felt tired.
Từ được gạch chân: because she felt tired (bởi vì cô ấy thấy mệt) => dùng từ để hỏi: why
Cấu trúc câu hỏi thì QKĐ: Why + did + S + V(nguyên thể)?
Đáp án: Why did Mary go to bed?
Tạm dịch: Mary đã đi ngủ sớm bởi vì cô ấy thấy mệt.
=> Tại sao Mary đi ngủ sớm?
Put questions for the underlined part of each sentence.
I have known Marie for nine years.
I have known Marie for nine years.
Ta có thông tin được gạch chân: for nine years (khoảng 9 năm) => dùng từ nghi vấn: How long (bao lâu)
Cấu trúc câu hỏi thì hiện tại hoàn thành: How long + have/has + S + Ved/PP?
Đáp án: How long have you known Marie?
Tạm dịch: Tôi biết Marie khoảng 9 năm.
=> Bạn biết Marie được bao lâu rồi?
Put questions for the underlined part of each sentence.
She is watching Tom and Jerry.
She is watching Tom and Jerry.
Ta có thông tin được gạch chân: Tom and Jerry (tên phim hoạt hình) => dùng từ nghi vấn: What (cái gì)
Cấu trúc câu hỏi thì hiện tại tiếp diễn: What + am/is/are + S + V-ing?
Đáp án: What is she watching?
Tạm dịch: Cô ấy đang xem Tom và Jerry?
=> Cô ấy đang xem cái gì?
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
What is the distance between Hue and Da Nang?
=> How far
?
What is the distance between Hue and Da Nang?
=> How far
?
Ta có:
What is the distance between A and B?
= How far is it from A to B?: Từ A đến B bao xa?
Đáp án: is it from Hue to Da Nang
Tạm dịch: Khoảng cách từ Huế đến Đà Nẵng bao xa?
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
I often went to primary school on foot.
=> I used
I often went to primary school on foot.
=> I used
Ta có cấu trúc: S + used to + V(nguyên thể) => diễn tả sự việc hoặc thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa.
Đáp án: to go to primary school on foot
Tạm dịch: Tôi thường đi bộ đến trường tiểu học.