Review 4: Ngữ pháp
Supply the correct form of the word in brackets.
The Wizard of Oz, which was directed by Victor Fleming and King Vidor, is a
brilliant and
fantasy. (excite)
The Wizard of Oz, which was directed by Victor Fleming and King Vidor, is a
brilliant and
fantasy. (excite)
Tính từ chủ động (V-ing) mô tả tính chất của người/ vật.
Tính từ bị động (V-ed) mô tả cảm xúc của con người do ngoại cảnh tác động mà có.
excite (v): làm cho (ai) hào hứng, phấn khởi
exciting (a): hào hứng, thú vị
The Wizard of Oz, which was directed by Victor Fleming and King Vidor, is a brilliant and exciting fantasy.
Tạm dịch: The Wizard of Oz, do Victor Fleming và King Vidor làm đạo diễn, là một bộ phim giả tưởng hoành tráng và thú vị.
Supply the correct form of the word in brackets.
Now I’m
. I didn’t get you a present. (embarrass)
Now I’m
. I didn’t get you a present. (embarrass)
Tính từ chủ động (V-ing) mô tả tính chất của người/ vật.
Tính từ bị động (V-ed) mô tả cảm xúc của con người do ngoại cảnh tác động mà có.
embarrass (v): làm cho (ai đó) lúng túng
embarrassed (a): bị làm cho lúng túng, bối rối
Now I’m embarrassed. I didn’t get you a present.
Tạm dịch: Bây giờ tôi thấy xấu hổ. Tôi đã không đưa quà cho bạn.
Supply the correct form of the word in brackets.
Edison is one of the greatest
in the world. (invent)
Edison is one of the greatest
in the world. (invent)
Sau tính từ “greatest” (vĩ đại nhất) cần một danh từ.
Ta có cấu trúc: one of the + so sánh nhất + danh từ số nhiều. => chỗ trống phải là một danh từ số nhiều
invent (v): sáng chế
inventor (n): nhà sáng chế, nhà phát minh => inventors
Edison is one of the greatest inventors in the world.
Tạm dịch: Edison là một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất trên thế giới.
Supply the correct form of the word in brackets.
The noise in the city kept Hoa
at night. (wake)
The noise in the city kept Hoa
at night. (wake)
keep sb + adj => chỗ trống cần điền tính từ.
wake (up) (v): đánh thức
awake (adj): tỉnh, thức
The noise in the city kept Hoa awake at night.
Tạm dịch: Tiếng ồn của thành phố khiến Hoa tỉnh giấc vào ban đêm.
Choose the best answer (A, B, C or D).
People living in the slums never get good healthcare, ________?
Ta có quy tắc: Mệnh đề chính là câu khẳng định => phần hỏi đuôi phủ định
Hoặc: Mệnh đề chính là câu phủ định => phần hỏi đuôi khẳng định
- never: không bao giờ => câu phủ định => phần hỏi đuôi khẳng định
- “get” là động từ thường => phần hỏi đuôi cần trợ động từ “do”
People living in the slums never get good healthcare, do they?
Tạm dịch: Những người sống trong khu ổ chuột không bao giờ có được sức khỏe tốt, đúng không?
Choose the best answer (A, B, C or D).
Peter wants to have _________ business trips because he has become seriously weak.
fewer + danh từ đếm được: ít hơn
less + danh từ không đếm được: ít hơn
more + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: nhiều hơn
much + danh từ không đếm được: nhiều
“trips” => danh từ đếm được số nhiều
Peter wants to have fewer business trips because he has become seriously weak.
Tạm dịch: Peter muốn có ít chuyến công tác hơn vì sức khỏe của anh ấy đã trở nên vô cùng yếu.
Choose the best answer (A, B, C or D).
We are looking for cheap, clean, _________ sources of energy.
polluting (V_ing)
harmful (adj): độc hại
expensive (adj): đắt tiền
effective (adj): hiệu quả
We are looking for cheap, clean, effective sources of energy.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm các nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả.
Choose the best answer (A, B, C or D).
There ________ a bus station in the city centre, but it has been moved to the suburbs.
Cấu trúc:
- used to + Vo: đã từng…
- there + be + danh từ: có
There + used to be + O : Đã từng có cái gì
There used to be a bus station in the city centre, but it has been moved to the suburbs.
Tạm dịch: Đã từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng nó đã được chuyển đến vùng ngoại ô.
Choose the best answer (A, B, C or D).
I enjoy the film on TV yesterday evening __________ nobody in my family liked it.
so (+ S + V): vì vậy
because (+ S + V): bởi vì
although (+ S + V): mặc dù
in spite of (+ N/ V_ing): mặc dù
“nobody in my family liked it” là một mệnh đề-> loại C
2 mệnh đề mang nghĩa tương phản đối lập
=> I enjoy the film on TV yesterday evening although nobody in my family liked it.
Tạm dịch: Tôi thích bộ phim trên TV tối hôm qua mặc dù không ai trong gia đình tôi thích nó.
Choose the best answer (A, B, C or D).
___________ at home when I arrive at 7 a.m. tomorrow?
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: 7 a.m tomorrow (7 giờ sáng mai)
Cấu trúc câu hỏi thì tương lai tiếp diễn: Will + S + be + V_ing…?
Will you be staying at home when I arrive at 7 a.m. tomorrow?
Tạm dịch: Bạn sẽ đang ở nhà khi tôi đến lúc 7 giờ sáng ngày mai chứ?
Choose the best answer (A, B, C or D).
Have you got _______ pen, or would you like to borrow _________?
your (của bạn), my (của tôi): là tính từ sở hữu, đi với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
yours (cái của bạn), mine (cái của tôi): là đại từ sở hữu, được sử dụng như một tân ngữ (có thể đứng một mình)
pen (n): bút mực => trước nó là tính từ sở hữu “your”.
borrow + N: mượn cái gì => dùng đại từ sở hữu “mine”.
Have you got your pen, or would you like to borrow mine?
Tạm dịch: Bạn đã có bút chưa, hay bạn có muốn mượn cái của mình không?
Choose the best answer (A, B, C or D).
________ is very far from Ha Noi to Ho Chi Minh city.
Cấu trúc chỉ khoảng cách với chủ ngữ giả: It is + khoảng cách + from A to B.
this is: đây là
there is: có
that is: đó là
It is very far from Ha Noi to Ho Chi Minh city.
Tạm dịch: Từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh rất xa.
Choose the best answer (A, B, C or D).
________ are the students learning in the schoolyard? – Road signs.
when: khi nào => hỏi về thời gian
what: cái gì => hỏi về sự vật/ sự việc
where: ở đâu => hỏi về nơi chốn
why: tại sao => hỏi lý do
What are the students learning in the schoolyard? – Road signs.
Tạm dịch: Học sinh đang học gì trong sân trường? – Biển báo đường.
Find the mistake in each sentence below.
He will (A) clean (B) his house at 9 a.m. (C) tomorrow (D).
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: at 9 a.m tomorrow.
Cấu trúc: S + will be V-ing
=> He will be cleaning his house at 9 a.m tomorrow.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ đang dọn dẹp nhà cửa vào 9 giờ sáng mai.
Find the mistake in each sentence below.
Every day I go to work (A) by foot (B), but she drives (C) to (D) work.
Ta có cụm từ: go on foot (đi bộ)
=> Everyday I go to work on foot, but she drives to work.
Tạm dịch: Hàng ngày tôi đi bộ đến nơi làm việc, nhưng cô ấy thì đi xe đến chỗ làm.
Find the mistake in each sentence below.
There are (A) more opportunities (B) to find jobs (C) in Hong Kong as (D) in Bangkok.
Cấu trúc so sánh hơn với từ định lượng: There/S + be + more + N + than + O
=> There are more opportunities to find jobs in Hong Kong than in Bangkok.
Tạm dịch: Có nhiều cơ hội việc làm ở Hồng Kông hơn là Bangkok.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.
Before the new system of traffic control, there____ be more accidents.
Ta có cấu trúc: S + used to + V (nguyên thể) => diễn tả hành động/ thói quen đã từng tồn tại trong quá khứ hiện tại không còn nữa.
be used to + V-ing => loại C, D.
Before the new system of traffic control, there used to be more accidents.
Tạm dịch: Trước khi có hệ thống kiểm soát giao thông mới, đã từng có nhiều tai nạn hơn.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.
I am the most intelligent student in the class, ________?
Quy tắc thành lập câu hỏi đuôi: Mệnh đề chính khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định và ngược lại.
Ta có quy tắc: I am…, aren’t I?
I am the most intelligent student in the class, aren’t I?
Tạm dịch: Tôi là học sinh thông minh nhất lớp, phải không?
Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.
The new law limits smoking in public. There are _________ places where people can smoke.
many + danh từ số nhiều: nhiều
less + danh từ không đếm được: ít hơn
fewer + danh từ số nhiều đếm được: ít hơn
more + danh từ số nhiều đếm được/không đếm được
places (danh từ số nhiều): nơi chốn/ địa điểm
The new law limits smoking in public. There are fewer places where people can smoke.
Tạm dịch: Luật mới hạn chế hút thuốc ở nơi công cộng. Có ít nơi mà mọi người có thể hút thuốc hơn.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.
__________ does it take to go from Hanoi to Ho Chi Minh city by plane?
How much + danh từ không đếm được: bao nhiêu
How many + danh từ số nhiều đếm được: bao nhiêu
How long: bao lâu/ dài bao nhiêu
How far: bao xa
How long does it take + to V_nguyên thể: Mất bao lâu để làm gì?
How long does it take to go from Hanoi to Ho Chi Minh city by plane?
Tạm dịch: Mất bao lâu để đi từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí minh bằng máy bay?