Review 2: Writing

Câu 1 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

The traffic jam made the students arrive school late. (because)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The traffic jam made the students arrive school late. (because)

Cấu trúc chỉ lý do: because + S + V (bởi vì)

= Học sinh đến trường muộn bởi vì ùn tắc giao thông.

Đáp án: The students arrived late because there was a traffic jam.

Tạm dịch: Ùn tắc giao thông đã làm học sinh đến trường muộn.

Câu 2 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

Peter started to collect stamps two years ago. (for)


=>

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Peter started to collect stamps two years ago. (for)


=>

Mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:

S + started + to V + khoảng thời gian + ago: (ai) đã bắt đầu làm gì cách đây bao lâu

= S + have/ has + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian: (ai) đã làm gì trong khoảng thời gian bao lâu

Đáp án: Peter has collected stamp for two years.

Tạm dịch: Peter bắt đầu sưu tầm tem 2 năm trước. = Peter đã sưu tầm tem được 2 năm.

Câu 3 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

I read books every day. I want to widen my knowledge. (so)


=>

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I read books every day. I want to widen my knowledge. (so)


=>

I read books every day: Tôi đọc sách mỗi ngày.

I want to widen my knowledge: Tôi muốn mở mang kiến thức.

=> Hai mệnh đề có mối quan hệ nhân quả =>  dùng “so” để nối 2 câu lại.

so: vì vậy

Đáp án: I want to widen my knowledge, so I read books every day.

Tạm dịch: Tôi đọc sách mỗi ngày. Tôi muốn mở mang kiến thức.

= Tôi muốn mở mang kiến thức nên tôi đọc sách mỗi ngày.

Câu 4 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

I have never studied Japanese before. (first)


=>

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I have never studied Japanese before. (first)


=>

Cấu trúc:

S + have/ has not + Ved/ V3 + before: (ai) trước đây chưa từng làm gì

= This is the first time + S + Ved/ V3: đây là lần đầu tiên (ai) làm việc gì

Đáp án: This is the first time I have studied Japanese.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ học tiếng Nhật trước đây.

=> Đây là lần đầu tiên tôi học tiếng Nhật.

Câu 5 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

It last rained three weeks ago. (since)


=>

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It last rained three weeks ago. (since)


=>

Cấu trúc liên hệ giữa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:

S + last + Ved/ V3 + khoảng thời gian + ago: lần cuối (ai) làm gì cách đây bao lâu

= S + have/ has not + Ved/ V3 for + khoảng thời gian: (ai) đã không làm gì khoảng bao lâu

Đáp án: It hasn’t rained since 3 weeks ago.

Tạm dịch: Lần mưa cuối cùng là vào ba tuần trước.

= Trời đã không mưa từ tuần trước.

Câu 6 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

I haven't been to a concert for over a year.


=> The last time

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I haven't been to a concert for over a year.


=> The last time

Cấu trúc mối liên hệ giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn:

S + haven’t/ hasn’t Ved/V3 + for + khoảng thời gian

= The last time + S + Ved/V2 + was + khoảng thời gian + ago

Đáp án: The last time I went to a concert was over a year ago.

Tạm dịch: Tôi đã không đi xem hòa nhạc hơn một năm.

= Lần cuối cùng tôi đi xem hòa nhạc là cách đây hơn 1 năm.

Câu 7 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

Mr. Pike hasn't visited his hometown since 2015.


=> Mr. Pike last  

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mr. Pike hasn't visited his hometown since 2015.


=> Mr. Pike last  

Cấu trúc mối liên hệ giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn:

S + haven’t/ hasn’t + Ved/V3 + since + mốc thơi gian

= S + last + Ved/V2 + in + mốc thời gian

Đáp án: Mr. Pike last visited his hometown in 2015.

Tạm dịch: Ông Pike đã không về thăm quê nhà từ năm 2015.

= Ông về thăm quê nhà lần cuối vào năm 2015.

Câu 8 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

Jane has cancelled the appointment because it rained heavily.


=> Because of

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Jane has cancelled the appointment because it rained heavily.


=> Because of

Because + S + V = Because of + V-ing/ noun phrase: Bởi vì

Đáp án: Because of the heavy rain Jane has cancelled the appointment.

Tạm dịch: Jane đã hủy cuộc hẹn vì mưa to.

= Vì mưa to Jane đã hủy cuộc hẹn.

Câu 9 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

We decided to leave early because of the boring party.


=> Because

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We decided to leave early because of the boring party.


=> Because

Because of + V-ing/ noun phrase = Because + S + V: Bởi vì

Đáp án: Because the party was boring we decided to leave early.

Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định rời đi sớm vì bữa tiệc nhàm chán.

= Vì bữa tiệc nhàm chán nên chúng tôi quyết định rời đi sớm.

Câu 10 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

It's nearly 10 years since my father last saw his brother. 


=> My father hasn't

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It's nearly 10 years since my father last saw his brother. 


=> My father hasn't

It’s + khoảng thời gian + since + S + last + Ved/V2

= S + haven’t/ hasn’t Ved/V3 + for + khoảng thời gian

Đáp án: My father hasn't seen his brother for nearly 10 years.

Tạm dịch: Gần 10 năm kể từ khi bố của tôi nhìn thấy anh trai mình lần cuối.

= Bố tôi đã không nhìn thấy anh trai của mình khoảng gần 10 năm nay.

Câu 11 Tự luận

Rewrite the following sentences based on the given words.

The shirt costs 19 USD. The pants cost 22 USD. (as)


=> The shirt doesn’t cost

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The shirt costs 19 USD. The pants cost 22 USD. (as)


=> The shirt doesn’t cost

So sánh bằng dùng để so sánh 2 sự vật, sự việc cùng loại và cùng số lượng với nhau.

Công thức: S + V + as adj/adv as + N/ noun phrase

19 đô ít hơn 22 đô => cái áo không đắt bằng cái quần

=> The shirt doesn’t cost as much as the pants.

Tạm dịch: Cái áo này có giá 19 đô. Cái quần này có giá 22 đô. = Cái áo này không có giá nhiều bằng cái quần.

Câu 12 Tự luận

Rewrite the following sentences based on the given words.

Jane is 18 years old. I am 18 years old, too. (same)


=> Jane is

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Jane is 18 years old. I am 18 years old, too. (same)


=> Jane is

So sánh bằng với “the same…as” dùng để so sánh 2 sự vật, sự việc cùng loại và cùng số lượng với nhau.

Cấu trúc: S1 + be + the same + danh từ + as + S2 (cũng như, giống như) 

=> Jane is  the same age as me.

Tạm dịch: Jane 18 tuổi. Tôi cũng 18 tuổi. = Jane cùng tuổi với tôi.

Câu 13 Tự luận

Rewrite the following sentences based on the given words.

I think this dish is very delicious, but she doesn’t. (from)


=> Her taste is 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I think this dish is very delicious, but she doesn’t. (from)


=> Her taste is 

Danh từ 1 + be different from + danh từ 2: khác so với

Đáp án: Her taste is  different from mine / different from my taste

Tạm dịch: Tôi nghĩ món này rất ngon, nhưng cô ấy thì không nghĩ như vậy. = Khẩu vị của cô ấy khác với khẩu vị của tôi.

Câu 14 Tự luận

Rewrite the following sentences based on the given words.

The novel was written just within 2 weeks by a disabled writer.


=> A disabled writer

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The novel was written just within 2 weeks by a disabled writer.


=> A disabled writer

Thì quá khứ đơn:

- Cấu trúc bị động: S + was/ were + Ved/V3 + by O

- Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O

Đáp án: A disabled writer wrote the novel just within 2 weeks.

Tạm dịch: Quyển tiểu thuyết được viết chỉ trong vòng 2 tuần bởi một nhà văn khuyết tật.

= Một nhà văn khuyết tật đã viết quyển tiểu thuyết này trong 2 tuần.

Câu 15 Tự luận

Rewrite the following sentences based on the given words.

People raised this fund to help orphanage children in the city.


=> This fund

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

People raised this fund to help orphanage children in the city.


=> This fund

Thì quá khứ đơn:

- Cấu trúc chủ động: S + Ved/V2 + O

- Cấu trúc bị động: S + was/ were + Ved/V3 + by O

Đáp án: This fund was raised to help orphanage children in the city.

Tạm dịch: Mọi người gây nên quỹ này để giúp đỡ trẻ em mồ côi trong thành phố.

= Quỹ này được gây nên để giúp đỡ trẻ em mồ côi trong thành phố.