Kĩ năng đọc - Điền từ - Unit 9
Holi has become so popular that it is also (5)_________ in other Southeast Asian countries.
Ta thấy chủ ngữ (it – Holi festival) không thể tự thực hiện hành động (celebrate) nên ta phải dùng cấu trúc câu bị động
Cấu trúc: S+ be + VpII
=> Holi has become so popular that it is also celebrated in other Southeast Asian countries.
Tạm dịch: Holi đã trở nên phổ biến đến mức nó cũng được tổ chức ở các nước Đông Nam Á khác.
Holi celebrations begin with a performance of (4)_______ rituals in front of a big bonfire, hoping that the prayers will destroy the internal evil.
Vị trí cần điền là một tính từ vì sau đó có danh từ
religion (n) tín ngưỡng
religious (adj) mang tính tín ngưỡng
region (n) vùng miền
regional (n) thuộc về vùng miền
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án B là phù hợp nhất
=> Holi celebrations begin with a performance of religious rituals in front of a big bonfire, hoping that the prayers will destroy the internal evil.
Tạm dịch: Lễ Holi bắt đầu bằng việc thực hiện các nghi lễ tôn giáo trước một đống lửa lớn, với hy vọng những lời cầu nguyện sẽ tiêu diệt được tà ác bên trong.
Also known as the Festival of Colors, this event lasts for a night and a day, starting in the evening of a Full Moon Day, normally (3) ________ February or March.
Giải thích: in + tháng
=> Also known as the Festival of Colors, this event lasts for a night and a day, starting in the evening of a Full Moon Day, normally (3) in February or March.
Tạm dịch: Còn được gọi là Lễ hội Sắc màu, sự kiện này kéo dài một đêm một ngày, bắt đầu vào chiều tối của ngày Rằm, thường là vào tháng Hai hoặc tháng Ba.
Also known as the Festival of Colors, this event (2) ______ for a night and a day,…
Đây là đoạn văn kể về lễ hội xảy ra hàng năm nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp đi lăp lại
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> Also known as the Festival of Colors, this event (2) lasts for a night and a day,…
Tạm dịch: Còn được gọi là Lễ hội Sắc màu, sự kiện này kéo dài một đêm một ngày,
One of the (1) ________ Indian festivals Holi is celebrated as a symbol of good over evil, the arrival of spring and the end of winter.
Cấu trúc: the + adj-est
=> One of the (1) oldest Indian festivals Holi is celebrated as a symbol of good over evil, the arrival of spring and the end of winter.
Tạm dịch: Một trong những lễ hội lâu đời nhất của Ấn Độ Holi được tổ chức như một biểu tượng của cái thiện trước cái ác, sự xuất hiện của mùa xuân và cuối mùa đông.
One of the (1) ________ Indian festivals Holi is celebrated as a symbol of good over evil, the arrival of spring and the end of winter.
Cấu trúc: the + adj-est
=> One of the (1) oldest Indian festivals Holi is celebrated as a symbol of good over evil, the arrival of spring and the end of winter.
Tạm dịch: Một trong những lễ hội lâu đời nhất của Ấn Độ Holi được tổ chức như một biểu tượng của cái thiện trước cái ác, sự xuất hiện của mùa xuân và cuối mùa đông.
In addition to the main lanterns, there are also hundreds of smaller _______, usually carried by children.
Giải thích: trong tiếng anh, để tránh lặp lại danh từ đã nhắc đến phía trước ta dùng one để thay thế N số ít và ones để thay thế cho N số nhiều
Ở trong câu này, danh từ được nhắc đến 2 lần là “lanterns” nên ta phải dùng ones
=> In addition to the main lanterns, there are also hundreds of smaller ones, usually carried by children.
Tạm dịch: Ngoài những chiếc đèn lồng chính, còn có hàng trăm chiếc nhỏ hơn, thường được trẻ em mang theo.
The main lanterns are always over ten meters (4) ______and they normally reflect Chinese zodiac signs.
height (n) chiều cao
weight (n) cân nặng
high (adj) cao
heavy (adj) nặng
Cấu trúc: …meters + high (cao bao nhiêu…)
=> The main lanterns are always over ten meters (4) high and they normally reflect Chinese zodiac signs.
Tạm dịch: Những chiếc đèn lồng chính luôn cao hơn mười mét và chúng thường phản ánh các cung hoàng đạo của Trung Quốc.
Inspired by traditional folklore, this ceremony (3) _______ whole night,…
Đây là đoạn văn kể về một lễ hội xảy ra hàng năm nên ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> Inspired by traditional folklore, this ceremony (3) lasts whole night,…
Tạm dịch: Lấy cảm hứng từ văn hóa dân gian truyền thống, buổi lễ này kéo dài cả đêm,…
Having started in 1990, this is a relatively young festival, celebrated (2) ________the fifteenth day of the first month of the lunar calendar, at the very end of the Chinese New Year.
Giải thích: on + ngày
=> Having started in 1990, this is a relatively young festival, celebrated (2) on the fifteenth day of the first month of the lunar calendar, at the very end of the Chinese New Year.
Tạm dịch: Bắt đầu từ năm 1990, đây là một lễ hội còn khá trẻ, được tổ chức vào ngày 15 tháng Giêng âm lịch, tức là vào cuối năm mới của Trung Quốc.
Having started in 1990, this is a (1) _____ young festival,…
relative (n) họ hàng
relatively (adv) khá, tương đối
relation (n) mối quan hệ
relational (adj) có quan hệ
Vị trí cần điền là một trạng từ vì theo trật từ cụm danh từ (trạng từ - tình từ - danh từ)
=> Having started in 1990, this is a (1) relatively young festival,…
Tạm dịch: Bắt đầu từ năm 1990, đây là một lễ hội tương đối mới,…
Having started in 1990, this is a (1) _____ young festival,…
relative (n) họ hàng
relatively (adv) khá, tương đối
relation (n) mối quan hệ
relational (adj) có quan hệ
Vị trí cần điền là một trạng từ vì theo trật từ cụm danh từ (trạng từ - tình từ - danh từ)
=> Having started in 1990, this is a (1) relatively young festival,…
Tạm dịch: Bắt đầu từ năm 1990, đây là một lễ hội tương đối mới,…
One of the (1)_________ Indian festivals Holi is celebrated as a symbol of good over evil, the arrival of spring and the end of winter. Also known as the Festival of Colors, this event (2)_______ for a night and a day, starting in the evening of a Full Moon Day, normally (3)_______ February or March.
Holi celebrations begin with a performance of (4)_________ rituals in front of a big bonfire, hoping that the prayers will destroy the internal evil. In the morning, people smear each other with colors, using powder, water guns and water-filled balloons. Holi has become so popular that it is also (5)_________ in other Southeast Asian countries.
One of the (1) ________ Indian festivals Holi is celebrated as a symbol of good over evil, the arrival of spring and the end of winter.
Cấu trúc: the + adj-est
=> One of the (1) oldest Indian festivals Holi is celebrated as a symbol of good over evil, the arrival of spring and the end of winter.
Tạm dịch: Một trong những lễ hội lâu đời nhất của Ấn Độ Holi được tổ chức như một biểu tượng của cái thiện trước cái ác, sự xuất hiện của mùa xuân và cuối mùa đông.
One of the (1)_________ Indian festivals Holi is celebrated as a symbol of good over evil, the arrival of spring and the end of winter. Also known as the Festival of Colors, this event (2)_______ for a night and a day, starting in the evening of a Full Moon Day, normally (3)_______ February or March.
Holi celebrations begin with a performance of (4)_________ rituals in front of a big bonfire, hoping that the prayers will destroy the internal evil. In the morning, people smear each other with colors, using powder, water guns and water-filled balloons. Holi has become so popular that it is also (5)_________ in other Southeast Asian countries.
Also known as the Festival of Colors, this event (2) ______ for a night and a day,…
Đây là đoạn văn kể về lễ hội xảy ra hàng năm nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp đi lăp lại
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> Also known as the Festival of Colors, this event (2) lasts for a night and a day,…
Tạm dịch: Còn được gọi là Lễ hội Sắc màu, sự kiện này kéo dài một đêm một ngày,
One of the (1)_________ Indian festivals Holi is celebrated as a symbol of good over evil, the arrival of spring and the end of winter. Also known as the Festival of Colors, this event (2)_______ for a night and a day, starting in the evening of a Full Moon Day, normally (3)_______ February or March.
Holi celebrations begin with a performance of (4)_________ rituals in front of a big bonfire, hoping that the prayers will destroy the internal evil. In the morning, people smear each other with colors, using powder, water guns and water-filled balloons. Holi has become so popular that it is also (5)_________ in other Southeast Asian countries.
Also known as the Festival of Colors, this event lasts for a night and a day, starting in the evening of a Full Moon Day, normally (3) ________ February or March.
Giải thích: in + tháng
=> Also known as the Festival of Colors, this event lasts for a night and a day, starting in the evening of a Full Moon Day, normally (3) in February or March.
Tạm dịch: Còn được gọi là Lễ hội Sắc màu, sự kiện này kéo dài một đêm một ngày, bắt đầu vào chiều tối của ngày Rằm, thường là vào tháng Hai hoặc tháng Ba.
One of the (1)_________ Indian festivals Holi is celebrated as a symbol of good over evil, the arrival of spring and the end of winter. Also known as the Festival of Colors, this event (2)_______ for a night and a day, starting in the evening of a Full Moon Day, normally (3)_______ February or March.
Holi celebrations begin with a performance of (4)_________ rituals in front of a big bonfire, hoping that the prayers will destroy the internal evil. In the morning, people smear each other with colors, using powder, water guns and water-filled balloons. Holi has become so popular that it is also (5)_________ in other Southeast Asian countries.
Holi celebrations begin with a performance of (4)_______ rituals in front of a big bonfire, hoping that the prayers will destroy the internal evil.
Vị trí cần điền là một tính từ vì sau đó có danh từ
religion (n) tín ngưỡng
religious (adj) mang tính tín ngưỡng
region (n) vùng miền
regional (n) thuộc về vùng miền
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án B là phù hợp nhất
=> Holi celebrations begin with a performance of religious rituals in front of a big bonfire, hoping that the prayers will destroy the internal evil.
Tạm dịch: Lễ Holi bắt đầu bằng việc thực hiện các nghi lễ tôn giáo trước một đống lửa lớn, với hy vọng những lời cầu nguyện sẽ tiêu diệt được tà ác bên trong.
One of the (1)_________ Indian festivals Holi is celebrated as a symbol of good over evil, the arrival of spring and the end of winter. Also known as the Festival of Colors, this event (2)_______ for a night and a day, starting in the evening of a Full Moon Day, normally (3)_______ February or March.
Holi celebrations begin with a performance of (4)_________ rituals in front of a big bonfire, hoping that the prayers will destroy the internal evil. In the morning, people smear each other with colors, using powder, water guns and water-filled balloons. Holi has become so popular that it is also (5)_________ in other Southeast Asian countries.
Holi has become so popular that it is also (5)_________ in other Southeast Asian countries.
Ta thấy chủ ngữ (it – Holi festival) không thể tự thực hiện hành động (celebrate) nên ta phải dùng cấu trúc câu bị động
Cấu trúc: S+ be + VpII
=> Holi has become so popular that it is also celebrated in other Southeast Asian countries.
Tạm dịch: Holi đã trở nên phổ biến đến mức nó cũng được tổ chức ở các nước Đông Nam Á khác.
Pingxi Lantern Festival, Taiwan
Having started in 1990, this is a (1)______ young festival, celebrated (2)_____ the fifteenth day of the first month of the lunar calendar, at the very end of the Chinese New Year. Inspired by traditional folklore, this ceremony (3)_________ whole night, when thousands of sky lanterns light over the Pingxi District in Taiwan. The lanterns are released to ward off the evil and let people know the town is safe.
The main lanterns are always over ten meters (4)_________ and they normally reflect Chinese zodiac signs. Each of them has its own theme music, which makes the whole performances even more magical. In addition to the main lanterns, there are also hundreds of smaller (5)________, usually carried by children. These lanterns portray images of historical figures or a specific theme.
Having started in 1990, this is a (1) _____ young festival,…
relative (n) họ hàng
relatively (adv) khá, tương đối
relation (n) mối quan hệ
relational (adj) có quan hệ
Vị trí cần điền là một trạng từ vì theo trật từ cụm danh từ (trạng từ - tình từ - danh từ)
=> Having started in 1990, this is a (1) relatively young festival,…
Tạm dịch: Bắt đầu từ năm 1990, đây là một lễ hội tương đối mới,…
Pingxi Lantern Festival, Taiwan
Having started in 1990, this is a (1)______ young festival, celebrated (2)_____ the fifteenth day of the first month of the lunar calendar, at the very end of the Chinese New Year. Inspired by traditional folklore, this ceremony (3)_________ whole night, when thousands of sky lanterns light over the Pingxi District in Taiwan. The lanterns are released to ward off the evil and let people know the town is safe.
The main lanterns are always over ten meters (4)_________ and they normally reflect Chinese zodiac signs. Each of them has its own theme music, which makes the whole performances even more magical. In addition to the main lanterns, there are also hundreds of smaller (5)________, usually carried by children. These lanterns portray images of historical figures or a specific theme.
Having started in 1990, this is a relatively young festival, celebrated (2) ________the fifteenth day of the first month of the lunar calendar, at the very end of the Chinese New Year.
Giải thích: on + ngày
=> Having started in 1990, this is a relatively young festival, celebrated (2) on the fifteenth day of the first month of the lunar calendar, at the very end of the Chinese New Year.
Tạm dịch: Bắt đầu từ năm 1990, đây là một lễ hội còn khá trẻ, được tổ chức vào ngày 15 tháng Giêng âm lịch, tức là vào cuối năm mới của Trung Quốc.
Pingxi Lantern Festival, Taiwan
Having started in 1990, this is a (1)______ young festival, celebrated (2)_____ the fifteenth day of the first month of the lunar calendar, at the very end of the Chinese New Year. Inspired by traditional folklore, this ceremony (3)_________ whole night, when thousands of sky lanterns light over the Pingxi District in Taiwan. The lanterns are released to ward off the evil and let people know the town is safe.
The main lanterns are always over ten meters (4)_________ and they normally reflect Chinese zodiac signs. Each of them has its own theme music, which makes the whole performances even more magical. In addition to the main lanterns, there are also hundreds of smaller (5)________, usually carried by children. These lanterns portray images of historical figures or a specific theme.
Inspired by traditional folklore, this ceremony (3) _______ whole night,…
Đây là đoạn văn kể về một lễ hội xảy ra hàng năm nên ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> Inspired by traditional folklore, this ceremony (3) lasts whole night,…
Tạm dịch: Lấy cảm hứng từ văn hóa dân gian truyền thống, buổi lễ này kéo dài cả đêm,…