Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần câu:
- Chủ ngữ (S): Mr. Smith
- Động từ (V): wactches
- Tân ngữ (O): TV
- Trạng từ tần xuất: often (đứng trước động từ)
- Trạng từ chỉ thời gian: in the evening
=> Mr. Smith often watches TV in the evening.
Tạm dịch: Ông Smith thường xem TV vào buổi tối.
Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần câu:
- Chủ ngữ (S): Peter
- Động từ (V): relaxed
- Trạng từ chỉ nơi chốn: on the sofa
=> Peter relaxed on the sofa.
Tạm dịch: Peter thư thái trên ghế sofa.
Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần câu:
- Chủ ngữ (S): My grandma
- Động từ (V): baked
- Tân ngữ (O): cookies
=> My grandma baked cookies.
Tạm dịch: Bà tôi nướng bánh quy.
Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần câu:
- Chủ ngữ (S): The child
- Động từ (V): carries
- Tân ngữ (O): a lot of flowers
- Trạng từ thời gian: today
=> The child carries a lot of flowers today.
Tạm dịch: Đứa trẻ hôm nay mang rất nhiều hoa.
Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần câu:
- Chủ ngữ (S): The rabbit
- Động từ (V): eats
- Tân ngữ (O): carrots
- Trạng từ thời gian: every day
=> The rabbit eats carrots every day.
Tạm dịch: Con thỏ ăn cà rốt mỗi ngày.
Tích chọn những câu đơn trong những câu dưới đây
1. The children wore their dirty boots.
2. Clocks go forward in the spring.
4. Some grocery stores are open on Sundays.
1. The children wore their dirty boots.
2. Clocks go forward in the spring.
4. Some grocery stores are open on Sundays.
1. The children wore their dirty boots.
2. Clocks go forward in the spring.
4. Some grocery stores are open on Sundays.
Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần các câu:
1. The children wore their dirty boots.
2. Clocks go forward in the spring.
3. The front door was locked, so she entered through the back.
4. Some grocery stores are open on Sundays.
5. After the show began, he sat very quietly.
Câu 1, 2, 4 là câu đơn vì có 1 chủ ngữ và động từ.
Câu 3, 5 không phải câu đơn vì sử dụng liên từ để nối 2 mệnh đề có chủ ngữ và động từ riêng biệt.
Tạm dịch:
1. Những đứa trẻ đã đi đôi ủng bẩn thỉu của chúng.
2. Đồng hồ quay về phía trước vào mùa xuân.
3. Cửa trước bị khóa, vì vậy cô ấy đi vào bằng cửa sau.
4. Một số cửa hàng tạp hóa mở cửa vào Chủ Nhật.
5. Sau khi buổi biểu diễn bắt đầu, anh ấy ngồi rất yên lặng.
Tích chọn những câu đơn trong những câu dưới đây
1. The girl was wearing a red dress.
2. He was playing on his computer.
4. We turned off the lights.
1. The girl was wearing a red dress.
2. He was playing on his computer.
4. We turned off the lights.
1. The girl was wearing a red dress.
2. He was playing on his computer.
4. We turned off the lights.
Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần câu:
1. The girl (S) was wearing (V) a red dress.
2. He (S) was playing (V) on his computer.
3. Before the bell (S) rings(V), the student (S) lined up (V) at the door.
4. We (S) turned off (V)the lights.
5. He (S) finished (V) his book, and he (S) has (V) nothing left to read.
Ta thấy chỉ có câu 1,2,4 là câu đơn vì có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Câu 3, 5 không phải câu đơn vì có liên từ nối 2 mệnh đề với nhau.
Tạm dịch:
1. Cô gái mặc một chiếc váy đỏ.
2. Anh ấy đang chơi trên máy tính của mình.
3. Trước khi chuông reo, học sinh đã xếp hàng ở cửa.
4. Chúng tôi đã tắt đèn.
5. Anh ấy đã hoàn thành cuốn sách của mình, và anh ấy không còn gì để đọc.
Tích chọn những câu đơn trong những câu dưới đây
2. Danny practices the guitar every day.
4. This building has several elevators and stairwells.
5. The birds are singing in the trees and the bushes.
2. Danny practices the guitar every day.
4. This building has several elevators and stairwells.
5. The birds are singing in the trees and the bushes.
2. Danny practices the guitar every day.
4. This building has several elevators and stairwells.
5. The birds are singing in the trees and the bushes.
Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần câu:
1. They (S) left (V) early, so they (S) arrived (V) first.
2. Danny (S) practices (V) the guitar every day.
3. They (S) did not brush (V) their teeth, nor did they (S) comb (V) their hair.
4. This building (S) has (V) several elevators and stairwells.
5. The birds (S) are singing (V) in the trees and the bushes.
Ta thấy chỉ có câu 2, 4, 5 là câu đơn vì có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Câu 1, 3 không phải câu đơn vì có liên từ (so và nor đảo ngữ) nối 2 mệnh đề với nhau.
Tạm dịch:
1. Họ đi sớm nên họ đến trước.
2. Danny tập guitar mỗi ngày.
3. Họ không đánh răng, cũng không chải đầu.
4. Tòa nhà này có một số thang máy và thang bộ.
5. Những con chim đang hót trên cây và bụi cây.
Tích chọn những câu đơn trong những câu dưới đây
3. The ferry does not operate at night.
5. My friends and I often walk to school in the morning.
3. The ferry does not operate at night.
5. My friends and I often walk to school in the morning.
3. The ferry does not operate at night.
5. My friends and I often walk to school in the morning.
Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần câu:
1.We took the city bus, but it was crowded.
2. I did not eat any cookies, yet there are none left.
3. The ferry (S) does not operate (V) at night.
4. They do not fear ghosts, nor do they fear monsters.
5. My friends and I (S) often walk (V) to school in the morning.
Câu 3 là câu đơn vì có 1 chủ ngữ và động từ.
Câu 5 là câu đơn vì có 2 chủ ngữ và chung 1 động từ.
Câu 1, 2, 4 không phải câu đơn vì sử dụng liên từ để nối 2 mệnh đề có chủ ngữ và động từ riêng biệt.
Tạm dịch:
1.Chúng tôi đi xe buýt thành phố, nhưng nó đông đúc.
2. Tôi đã không ăn bất kỳ bánh quy nào, nhưng không có cái nào còn lại.
3. Phà không hoạt động vào ban đêm.
4. Họ không sợ ma, cũng không sợ quái vật.
5. Tôi và bạn bè thường đi bộ đến trường vào buổi sáng.
Tích chọn những câu đơn trong những câu dưới đây
1. Were the children excited about watching the dolphin show?
2. The teacher wants us to hand in our homework tomorrow.
4. We ate dinner, chatted and watch some movies together.
1. Were the children excited about watching the dolphin show?
2. The teacher wants us to hand in our homework tomorrow.
4. We ate dinner, chatted and watch some movies together.
1. Were the children excited about watching the dolphin show?
2. The teacher wants us to hand in our homework tomorrow.
4. We ate dinner, chatted and watch some movies together.
Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần câu:
1. Were (S) the children (V) excited about watching the dolphin show?
2. The teacher (S) wants (V) us to hand in our homework tomorrow.
3. Although he is poor, he lives happily with his dog.
4. We (S) ate (V) dinner, chatted (V) and watch (V) some movies together.
5. I did not eat any cookies, yet there are none left.
Câu 1, 2 là câu đơn vì có 1 chủ ngữ và động từ.
Câu 4 là câu đơn vì có 1 chủ ngữ và nhiều động từ liên tiếp.
Câu 3, 5 không phải câu đơn vì sử dụng liên từ để nối 2 mệnh đề có chủ ngữ và động từ riêng biệt.
Tạm dịch:
1. Các em nhỏ có hào hứng khi xem chương trình biểu diễn cá heo không?
2. Giáo viên muốn chúng tôi nộp bài tập về nhà vào ngày mai.
3. Dù nghèo nhưng anh ấy sống rất hạnh phúc với chú chó của mình.
4. Chúng tôi đã ăn tối, trò chuyện và xem một số bộ phim cùng nhau.
5. Tôi đã không ăn bất kỳ bánh quy nào, nhưng không có cái nào còn lại.
Select the simple sentence which has a subject and a verb (S+V).
Đề bài yêu cầu tìm một câu theo dạng S + V, tức là chỉ có một chủ ngữ và một động từ.
Xét các thành phần câu của 4 đáp án:
A. Speaking (S) and writing (S) English are (V) different skills.
B. My friends (S) and I (S) like to do (V) the same things.
C. My neighbors (S) and my friends (S) go (V) shopping every Sunday.
D. Speaking (S) a foreign language can (V) be useful at times.
Cả ba đáp án A, B, C đều có 2 chủ ngữ được kết nối bởi liên từ and. Chỉ có đáp án D thỏa mãn cấu trúc Speaking a foreign language là chủ ngữ, can là trợ động từ khuyết thiếu, be là động từ chính, còn lại là bổ ngữ.
Tạm dịch:
A. Nói và viết tiếng Anh là những kỹ năng khác nhau.
B. Bạn bè của tôi và tôi thích làm những điều giống nhau.
C. Hàng xóm của tôi và bạn bè của tôi đi mua sắm vào Chủ nhật hàng tuần.
D. Nói một ngoại ngữ đôi khi có thể hữu ích.
Select the simple sentence which has two subjects and a verb (S & S+V).
Đề bài yêu cầu tìm một câu theo dạng S & S+V, tức là chỉ có hai chủ ngữ và một động từ.
Xét các thành phần câu của 4 đáp án:
A. We (S) often eat (V) spaghetti or pizza for dinner.
B. My friend (S) and I (S) cook (V) and eat (V) spaghetti five times a week.
C. Spaghetti (S) and pizza (S) are (V) very tasty at this restaurant.
D. We (S) can have (V) pizza for dinner or cook pasta.
Loại A và D vì cả hai đáp án này đều là câu có 1 chủ ngữ.
Đáp án B loại vì có 2 chủ ngữ My friend and I, 2 động từ là cook and eat.
Đáp án C đúng, vì Spaghetti and Pizza là 2 chủ ngữ, và có 1 động từ duy nhất are.
Tạm dịch:
A. Chúng tôi thường ăn mỳ Ý hoặc bánh pizza vào bữa tối.
B. Bạn tôi và tôi nấu và ăn mì Ý năm lần một tuần.
C. Mỳ Ý và bánh pizza rất ngon tại nhà hàng này.
D. Chúng tôi có thể ăn pizza cho bữa tối hoặc nấu mì ống.
Select the simple sentence which has a subject and two verbs (S + V&V).
Đề bài yêu cầu tìm một câu theo dạng S + V&V, tức là có 1 chủ ngữ và 2 động từ.
Xét các thành phần câu của 4 đáp án:
A. She (S) is going to bake (V) a cake or some cookies for her family this afternoon.
B. He (S) is a chef and specializes (V) in seafood dishes.
C. The blueberry pie (S) and oatmeal cookies (S) were (V) delicious.
D. The cakes (S) at this bakery are (V) expensive but delicious.
Đáp án đúng chính là B, vì có he là chủ ngữ duy nhất, is là động từ thứ nhất, specialize là động từ thứ hai.
Tạm dịch:
A. Cô ấy sẽ nướng một cái bánh hoặc một ít bánh quy cho gia đình cô ấy vào chiều nay.
B. Anh ấy là một đầu bếp và chuyên về các món hải sản.
C. Bánh việt quất và bánh quy yến mạch rất ngon.
D. Bánh ở tiệm bánh này đắt nhưng ngon.
Select the simple sentence which has two subjects and a verb (S&S + V).
Đề bài yêu cầu tìm một câu theo dạng S&S + V, tức là có 2 chủ ngữ và 1 động từ.
Xét các thành phần câu của 4 đáp án:
A. Dogs (S) provide (V) companionship and protect (V) their owners.
B. Their dog (S) and cat (S) have become (V) good friends.
C. They (S) want (V) a dog or cat for a pet.
D. Many people (S) keep (V) dogs and cats for companionship or protection.
Chỉ có đáp án B thỏa mãn vì có hai chủ ngữ là their dog and cat, trong khi tất cả các đáp án A, C, D đều chỉ có một chủ ngữ.
Tạm dịch:
A. Chó cung cấp sự bầu bạn và bảo vệ chủ nhân của chúng.
B. Con chó và con mèo của họ đã trở thành những người bạn tốt của nhau.
C. Họ muốn một con chó hoặc con mèo cho một con vật cưng.
D. Nhiều người nuôi chó và mèo để bầu bạn hoặc bảo vệ.
Select the simple sentence which has two subjects and two verbs (S&S+ V&V).
Đề bài yêu cầu tìm một câu theo dạng S&S+ V&V, tức là có 2 chủ ngữ và 2 động từ.
Xét các thành phần câu của 4 đáp án:
A. Flight attendants (S) meet (V) a lot of people and travel (V) to various places.
B. Pilots (S) and flight attendants (S) earn (V) good salaries and have (V) interesting jobs.
C. Both my sister (S) and brother (S) want (V) to become a flight attendant one day.
D. There (S) are (V) many interesting jobs in the travel industry.
Chỉ có đáp án B thỏa mãn vì có hai chủ ngữ là Pilots and flight attendants, và có 2 động từ là earn và have
Tạm dịch:
A. Tiếp viên hàng không gặp rất nhiều người và đi du lịch nhiều nơi.
B. Phi công và tiếp viên hàng không được trả lương cao và có những công việc thú vị.
C. Cả em gái và anh trai của tôi đều muốn trở thành một tiếp viên hàng không vào một ngày nào đó.
D. Có nhiều công việc thú vị trong ngành du lịch.