Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
I can eat Hue beef noodle during the day.
Tôi có thể ăn bún bò Huế trong cả ngày.
A.Tôi có thể ăn bún bò Huế từ bữa sáng đến bữa tối.
B.Tôi không có nhiều thức ăn để ăn cả ngày.
C.Tôi muốn ăn tất cả mọi thứ trừ bún bò Huế.
D.Tôi thích súp ngọt Huế rất nhiều.
=> A là đáp án đúng
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
Vietnamese has the second largest rice production in the world.
Người Việt Nam có sản lượng lúa lớn thứ hai trên thế giới.
A.Việt Nam là nước duy nhất sản xuất lúa gạo.
B.Không có quốc gia nào có sản xuất lúa gạo nhiều hơn Việt Nam.
C.Chỉ có một quốc gia có sản lượng lúa nhiều hơn Việt Nam.
D.Sản lượng lúa của Việt Nam là lớn nhất.
=> C là đáp án đúng
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
She loves eating yogurt because it tastes sweet and sour.
Cô ấy thích ăn sữa chua vì nó có vị chua ngọt.
A.Cô ấy nghĩ sữa chua quá ngọt để ăn.
B.Cô ấy thích ăn đồ chua.
C.Cô ấy thích ăn thức ăn ngọt.
D.Cô ấy thích sữa chua vì hương vị của nó.
=> D là đáp án đúng
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
Wine drunk out of a jar through pipes (ruou can) is very popular among highland people in Vietnam.
Rượu uống từ bình qua ống (rượu cần) rất phổ biến đối với người dân vùng cao Việt Nam.
A.Ở Việt Nam, người vùng cao thường say xỉn.
B.Nếu bạn đến thăm vùng cao ở Việt Nam, không khó để tìm thấy rượu cần.
C.Rượu cần rất hiếm ở vùng cao Việt Nam.
D.Thật khó để yêu cầu người dân vùng cao cung cấp cho bạn rượu cần.
=> B là đáp án đúng
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
I ordered pizza for dinner tonight because my parents went out for their anniversary.
Tôi gọi pizza cho bữa tối nay vì bố mẹ tôi ra ngoài chơi mừng lễ kỷ niệm của họ.
A.Vì bố mẹ tôi không có nhà, tôi đã gọi pizza cho bữa tối nay.
B.Bố mẹ tôi ra ngoài chơi mừng kỷ niệm của họ để ăn pizza.
C.Tôi gọi pizza cho bố mẹ vì họ thích ăn nó.
D.Tôi thích ăn pizza vì bố mẹ tôi gọi món đó.
=> A là đáp án đúng
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
We spent five hours getting to London.
Chúng tôi đã dành năm giờ để đến London.
Cấu trúc câu: It takes sb + time + to V: mất bao lâu để làm gì
Câu chia ở thì quá khứ đơn
=> We spent five hours getting to London = It took us five hours to get to London.
Chúng tôi đã dành năm giờ để đến London = Chúng tôi mất năm giờ để đến London.
=> C là đáp án đúng
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
She is more beautiful than her younger sister.
Cáu trúc câu so sánh bằng dạng phủ định: S1 + not + V + as/s0 + adj/adv + as + S2
=> She is more beautiful than her younger sister = Her younger sister isn’t as beautiful as she is.
Cô ấy xinh đẹp hơn em gái mình = Em gái của cô ấy không đẹp như cô ấy.
Choose the answer that is correctly written from the words and phrases.
We loved it/ it/ everything we/ valued - rice noodles, broth, meat/ vegetables.
Động từ đều chia ở thì quá khứ đơn
Sử dụng liên từ because để nối 2 mệnh đề với nhau
=> We loved it because it had everything we valued rice noodles, broth, meat and vegetables
Tạm dịch: Chúng tôi yêu thích nó bởi vì nó có mọi thứ chúng tôi coi trọng là gạo, nước dùng, thịt và rau.
Choose the answer that is correctly written from the words and phrases.
Coconut water/ always been/ popular drink/ Vietnam/ the rest, Southeast Asia.
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
popular drink là danh từ số ít chưa đề cập trước đó nên dùng mạo từ “a”
the rest of + N: phần còn lại của…
=> Coconut water has always been a popular drink in Vietnam and the rest of Southeast Asia.
Tạm dịch: Nước dừa luôn là thức uống phổ biến ở Việt Nam và phần còn lại của Đông Nam Á.
Choose the answer that is correctly written from the words and phrases.
Chung cake/ become the/ famous/ irreplaceable traditional/ Vietnamese food/ Tet Holiday.
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại: has become
Xác định các thành phần trong câu:
- Sử dụng liên từ "and" để nối các tính từ: famous and irreplaceable
- Cụm danh từ: traditional Vietnamese food
- Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj+ N: the most famous and irreplaceable traditional Vietnamese food
- Tet Holiday là kì nghỉ nên ta dùng giới từ in
=> Chung cake has become the most famous and irreplaceable traditional Vietnamese food in Tet Holiday.
Tạm dịch: Bánh Chưng đã trở thành món ăn truyền thống nổi tiếng nhất và không thể thay thế được của Việt Nam trong dịp Tết.
Rewrite the sentence so that it has the same meaning.
What is the price of a bowl of beef noodle soup?
=> How much
?
What is the price of a bowl of beef noodle soup?
=> How much
?
Sử dụng cấu trúc câu hỏi: How much + do/does + S + cost? (có giá bao nhiêu?)
a bowl of beef là danh từ số ít nên ta dùng trợ động từ does
=> How much does a bowl of beef noodle soup cost?
Đáp án: How much does a bowl of beef noodle soup cost?
Tạm dịch: Một bát phở bò có giá bao nhiêu?
Rewrite the sentence so that it has the same meaning.
The market does not have any carrots.
=> There
.
The market does not have any carrots.
=> There
.
Sử dụng cấu trúc câu There is/are + not +….: không có
carrots là danh từ số nhiều nên ta dùng động từ to be are
=> There aren’t any carrots in the market
Đáp án: There aren’t any carrots in the market.
Tạm dịch: Không có cà rốt ở chợ.
Rewrite the sentence so that it has the same meaning. Use the verb in brackets.
There is beef and chicken in the menu. (have)
=> The menu
.
There is beef and chicken in the menu. (have)
=> The menu
.
have (v): có
menu là danh từ số ít nên ta dùng has
=> The menu has beef and chicken
Đáp án: The menu has beef and chicken.
Tạm dịch: Thực đơn có thịt bò và thịt gà
Rewrite the sentence so that it has the same meaning. Use the verb in brackets.
Apples are usually cheaper than mangoes. (expensive)
=> Apples
.
Apples are usually cheaper than mangoes. (expensive)
=> Apples
.
Sử dụng cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + not + V + as/so +adj/adv + as + V2
=> Apples aren’t usually as expensive as mangoes
Đáp án: Apples aren’t usually as expensive as mangoes
Tạm dịch: Táo thường không đắt bằng xoài
Rewrite the sentence so that it has the same meaning. Use the verb in brackets.
I want some iced tea because I am hot. (so)
=> I am
.
I want some iced tea because I am hot. (so)
=> I am
.
Sử dụng liên từ so (cho nên) để nối hai mệnh đề mang nghĩa hệ quả
=> I am hot so I want some iced tea
Đáp án: I am hot so I want some iced tea
Tạm dịch: Tôi nóng nên tôi muốn uống trà đá