Ngữ pháp - some, a lot of, lots of

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

water là danh từ không đếm được

some: một ít, một vài

=> Can I have some water, please?

Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?

Đáp án: some

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Kate only ate a sandwich because she didn’t have _____ money.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

money là danh từ không đếm được => loại many

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án much phù hợp nhất

=> Kate only ate a sandwich because she didn’t have much money.

Tạm dịch: Kate chỉ ăn một chiếc bánh sandwich vì cô không có nhiều tiền.

Câu 3 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

some: một ít

no: không

=> Would you like some sugar in your coffee?

Tạm dịch: Bạn có muốn một chút đường trong cà phê không?

Đáp án: some

Câu 4 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)

=> I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.    

Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.

Đáp án: any

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

a few: có một ít đủ để làm gì ( đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

word là danh từ đếm được => ta dùng any

=> If there are any words you don’t understand, use a dictionary.

Tạm dịch: Nếu có bất kỳ từ nào bạn không hiểu, hãy sử dụng từ điển.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I’ll get _______ butter while I’m at the shop.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)

butter là danh từ không đếm được => ta dùng some

=> I’ll get some butter while I’m at the shop.

Tạm dịch: Tôi sẽ mua một ít bơ khi tôi ở cửa hàng.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Would you like ___ cup of tea?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

a cup of tea: một tách trà

=> Would you like a cup of tea?

Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I have ____ homework to do for tomorrow.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)

an: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm)

homework là danh từ không đếm được => ta dùng some

=> I have some homework to do for tomorrow.

Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà để làm cho ngày mai.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

– What would you like? - ___________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)

juice là danh từ không đếm được => ta dùng some

=> – What would you like? - I’d like some apple juice.  

Tạm dịch: - Bạn muốn dùng gì? - Tôi muốn một ít nước táo.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

=> I don’t have any oranges, but I have some apples.

Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

=> There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.

Tạm dịch: Có một ít đậu phụ, nhưng không có chút bánh mì nào.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

This evening I’m going out with ______ friends of mine.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

a little: có một ít đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)

=> friend là danh từ đếm được => ta dùng some

=> This evening I’m going out with some friends of mine.

Tạm dịch: Tối nay tôi đi chơi với vài người bạn.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

We don’t need ____ more white paint.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)

Danh từ 'white paint' không đếm được nên chỉ dùng some/ any. Câu ở thể phủ định nên chỉ dùng any

=> We don’t need any more white paint.

Tạm dịch: Chúng tôi không cần thêm sơn trắng nữa.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Is there any butter _____ in the refrigerator?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

left (adj): còn lại

=> Is there any butter left in the refrigerator?

Tạm dịch: Có chút bơ nào còn lại trong tủ lạnh không?

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

There isn’t ______ for dinner, so I have to go to supermarket.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

left: còn lại

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

=> There isn’t any left for dinner, so I have to go to supermarket.

Tạm dịch: Không còn gì cho bữa tối, vì vậy tôi phải đi siêu thị.