Ta áp dụng cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn
=> Do you want to become a volunteer?
Tạm dịch: Bạn có muốn trở thành một tình nguyện viên không?
Đáp án: Do you want to become a volunteer?
take responsibility + of + V_ing: chịu trách nhiệm về việc gì
=> The volunteers take the responsibility of making a better world.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên có trách nhiệm làm cho một thế giới tốt đẹp hơn
Đáp án: The volunteers take responsibility of making a better world.
Xác định cấu trúc và cụm từ trong câu:
- How + do + S + think?: bạn nghĩ như thế nào
- S + think + mệnh đề
- S + can + V nguyên thể
- disable children: trẻ em khuyết tật
Câu hoàn chỉnh:
How do you think we can help disabled children?
Tạm dịch: Bạn nghĩ chúng ta có thể giúp đỡ trẻ em khuyết tật như thế nào?
Đáp án: How do you think we can help disabled children?
most of: hầu hết
Ta áp dụng cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại hoàn thành
=> Most of the Americans have been volunteers.
Tạm dịch: Hầu hết người Mỹ đã là tình nguyện viên.
Đáp án: Most of the Americans have been volunteers.
Choose the best answer.
Ms Linda/ beautiful photos/ few days ago.
photos là cụm danh từ đếm được số nhiều nên trước nó là lượng từ “many”
a few: có một ít, đủ để làm gì (mang tính tích cực)
=> Ms Linda took many beautiful photos a few days ago.
Đáp án: A
Tạm dịch: Cô Linda đã chụp nhiều bức ảnh đẹp vài ngày trước.
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
Tom started recycling rubbish two years ago. (FOR)
=> Tom has
.
Tom started recycling rubbish two years ago. (FOR)
=> Tom has
.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tài hoàn thành: S + have/has + P2 + for + khoảng thời gian
started recycling => has recycled
two years ago => for two years
=> Tom has recycled rubbish for two years
Đáp án: Tom has recycled rubbish for two years .
Tạm dịch: Tom đã tái chế rác trong hai năm
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
We have donated books and clothes for ten years. (AGO)
=> We began
We have donated books and clothes for ten years. (AGO)
=> We began
Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì quá khứ đơn
have donated => began donating
for ten years => ten years ago
=> We began donating books and clothes ten years ago
Đáp án: We began donating books and clothes ten years ago .
Tạm dịch: Chúng tôi bắt đầu quyên góp sách và quần áo mười năm trước
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
The last time we saw her was last week. (SINCE)
=> We haven’t
.
The last time we saw her was last week. (SINCE)
=> We haven’t
.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định
saw => haven’t seen
last week => since last week
=> We haven’t seen her since last week .
Đáp án: We haven’t seen her since last week
Tạm dịch: Chúng tôi đã không nhìn thấy cô ấy kể từ tuần trước
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
I haven't eaten this kind of food before. (FIRST)
=> This is
.
I haven't eaten this kind of food before. (FIRST)
=> This is
.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu: This is the first time + S + have/has + P2
Chủ ngữ là I => have eaten
=> This is the first time I have eaten this kind of food .
Đáp án: This is the first time I have eaten this kind of food
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thực phẩm này
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
It started raining an hour ago. (FOR)
=> It has
.
It started raining an hour ago. (FOR)
=> It has
.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu với thì hiện tài hoàn thành
started raining => has rained
an hour ago => for an hour
=> It has rained for an hour .
Đáp án: It has rained for an hour