Chuyển những động từ dưới đây sang dạng quá khứ đơn.
1. play =>
2. go =>
3. win =>
4. injure =>
5. take =>
1. play =>
2. go =>
3. win =>
4. injure =>
5. take =>
play (v): chơi
Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: play => played
go (v): đi
Đây là động từ bất quy tắc: go => went
win (v): thắng
Đây là động từ bất quy tắc: win => won
injure (v): làm bị thương
Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured
take (v): lấy, mang đi
Đây là động từ bất quy tắc: take => took
Đáp án:
1. play - played
2. go - went
3. win - won
4. injure - injured
5. take - took
Choose the best answer.
We came to the remote villages and _____ meals for homeless children.
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn: made
=> We came to the remote villages and made meals for homeless children.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến những ngôi làng xa xôi và làm bữa ăn cho trẻ em vô gia cư.
Choose the best answer.
They _______ a community garden project last month.
last month: tháng trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn: started
=> They started a community garden project last month.
Tạm dịch: Họ đã bắt đầu một dự án vườn cộng đồng vào tháng trước.
Choose the best answer.
Going home from school yesterday, I ______ an old man to go across the street.
Từ cần điền diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn:
Động từ help => helped
=> Going home from school yesterday, I helped an old man to go across the street.
Tạm dịch: Trên đường đi học về hôm qua, tôi đã giúp đỡ một cụ già đi qua đường.
Choose the best answer.
Did you ever _______ of such a thing?
Cấu trúc thì quá khứ đơn thể nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?
Câu trên là câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn nên chỗ trống cần một động từ được chia ở dạng nguyên thể.
hear (v): nghe
heard ( động từ cột thứ 2, 3 trong bảng động từ bất quy tắc)
heart (n): trái tim
=> Did you ever hear of such a thing?
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nghe nói về một điều như vậy chưa?
Choose the best answer.
I __________ an English course to improve all the skills.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I joined an English course to improve all the skills.
Tạm dịch: Tôi đã tham gia một khóa học tiếng Anh để cải thiện tất cả các kỹ năng.
Choose the best answer.
What _____ you ______ last night? – I _____ my homework.
last night: tối hôm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> What did you do last night? – I did my homework
Tạm dịch: Bạn đã làm gì tối qua? - Tôi đã làm bài tập về nhà.
Choose the best answer.
Last Tuesday, I ______ home late because there ____ a traffic jam near my school.
Last Tuesday: thứ ba tuần trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went/was
=> Last Tuesday, I went home late because there was a traffic jam near my school.
Tạm dịch: Thứ ba tuần trước, tôi về nhà muộn vì có một vụ tắc đường gần trường.
Choose the best answer.
We ________ and _________ lunch at the cafeteria with them.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> We talked and had lunch at the cafeteria with them.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện và ăn trưa tại nhà hàng với họ.
Choose the best answer.
She ______ small children in the neighbourhood last month.
last month: tháng trước
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: tutored
=> She tutored small children in the neighbourhood last month.
Tạm dịch: Cô ấy dạy kèm cho trẻ nhỏ trong khu phố vào tháng trước.
Choose the best answer.
There _____ not any eggs in the packet when I ______ to the kitchen.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn.
"any eggs" là danh từ số nhiều nên ta dùng động từ "were"
=> There were not any eggs in the packet when I came to the kitchen.
Tạm dịch: Không có quả trứng nào trong hộp khi tôi vào bếp.
Give the correct form of the verbs in the blanket.
She (donate)
her clothes to the poor children in her last visit to her hometown.
She (donate)
her clothes to the poor children in her last visit to her hometown.
her last visit: chuyến thăm trước đó của cô ấy
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
donate => donated
=> She donated her clothes to the poor children in her last visit to her hometown.
Tạm dịch: Cô ấy đã quyên góp quần áo của mình cho những đứa trẻ nghèo trong chuyến thăm trước đó đến quê hương của cô ấy.
Đáp án: donated
Choose the best answer.
I __________ what teacher _________ in the last lesson.
last lesson: bài học trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I didn’t understand what teacher said in the last lesson.
Tạm dịch: Tôi đã không hiểu những gì giáo viên nói trong bài học trước.
Choose the best answer.
_______ you attend yoga class when I _________at home?
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> Did you attend yoga class when I didn’t stay at home?
Tạm dịch: Bạn có tham gia lớp học yoga khi tôi không ở nhà không?
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
Yesterday was Monday. I
at school.
Yesterday was Monday. I
at school.
Dấu hiệu: yesterday (hôm qua)
Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …
Chủ ngữ “I” là số ít nên động từ tobe chia là “was”
=> Yesterday was Monday. I was at school.
Tạm dịch: Ngày hôm qua là thứ hai. Tôi đã ở trường.
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
I (not)
with him yesterday.
I (not)
with him yesterday.
Dấu hiệu: yesterday (hôm qua)
Cấu trúc câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t + …
Chủ ngữ “I” là số ít nên động từ tobe chia là “wasn’t”
=> I wasn’t with him yesterday.
Tạm dịch: Tôi đã không ở với anh ấy ngày hôm qua.
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
they happy last week?
they happy last week?
Dấu hiệu: last week (tuần trước)
Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + S +…?
Chủ ngữ “They” là số nhiều nên động từ tobe chia là “Were”
=> Were they happy last week?
Tạm dịch: Tuần trước họ có vui vẻ không?
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
When
(be) you born?
When
(be) you born?
Cấu trúc câu hỏi: Wh- words + was/ were + S +…?
Chủ ngữ “you” là số nhiều nên động từ tobe chia là “were”
=> When were you born?
Tạm dịch: Bạn sinh ra khi nào?
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
it cold last night? No, it
.It was hot.
it cold last night? No, it
.It was hot.
Dấu hiệu: last night (tối qua)
Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + S +…? – No, S + wasn’t/ weren’t
Chủ ngữ “it” là số ít nên động từ tobe chia là “was” và wasn’t
=> Was it cold last night? No, it wasn’t. It was hot.
Tạm dịch: Đêm qua có lạnh không? Không, không phải vậy. Trời nóng.
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
We enjoyed the weekend. Sarah did some shopping, too, but I
We enjoyed the weekend. Sarah did some shopping, too, but I
Dấu hiệu nhận biết: ta thấy mệnh đề trước có động từ chia ở thì quá khứ đơn “enjoyed”, “did”
=> động từ ở câu hỏi và động từ ở mệnh đề còn lại của câu trả lời cũng phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + didn’t/ did not + V nguyên thể
=> We enjoyed the weekend. Sarah did some shopping, too, but I did not want||didn’t want to go shopping.
Tạm dịch: Chúng tôi rất thích cuối tuần. Sarah cũng đã đi mua sắm, nhưng tôi không muốn đi mua sắm.